Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

BTL TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.23 KB, 57 trang )

Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
ĐỀ BÀI
Tổ chức thi công chi tiết mặt đường ôtô
1. Cấp đường
- Theo tiêu chuẩn 4050-05, địa hình đồi, cấp đường từ cấp 6-3.
- Cấp =STT/4=n+a với a: là số dư
- Từ đó tra quy trình ra MCN
a Cấp đường
Chiều dài
tuyến (Km)
Thời gian thi
công ( tháng )
1 3 14 14
2 4 13 13
3 5 12 12
0 6 11 11
2. Thời gian thi công
- Bắt đầu 01/01/2010.
- Thời gian thi công.
3. Kết cấu mặt đường
STT Loại mặt đường
Thông số chiều dày (cm)
a b c d
1 BTXM mác 350 21 22 23 24
2 Bê tông nhựa rải nóng 4 4 5 5
3 BTN hạt trung rải nóng 5 5 6 6
4 BTN thô rải nóng 6 6 7 7
5 Cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%12 13 14 15
6 Cấp phối đá dăm gia cố xi măng 5%12 13 14 15
7 Cấp phối đá dăm loại 1 12 13 14 15


8 Cấp phối đá dăm loại 2 13 14 15 16
9 Cấp phối cuội sỏi loại A 17 18 19 20
10 Cấp phối cuội sỏi loại B 17 18 19 20
11 Lớp láng nhựa 2 2.5 3 3.5
- Kết cấu mặt đường: 2C.7C.9C
- Kết cấu gia cố lề =kết cấu mặt – lớp dưới cùng: 2C.7C
4. Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu theo các tiêu chuẩn hiện hành
- Qui trình thi công và nghiệm thu nền mặt đường ôtô
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
5. Biện pháp thi công
- Đắp lề hoàn toàn
6. Bản vẽ
- Trình bày; 1 bản vẽ A
o
hoặc A
1
.
7. Số liệu thiết kế
- Chiều dài tuyến đường :12000m
- Vận tốc thiết kế : 40 Km/h ( Giả định khu vực thi công thuộc vùng đồi )
- Bề rộng nền đường : 7,5m
- Bề rộng mặt đường: 2×2,75m
- Bề rộng lề đường : 2×1m
- Bề rộng gia cố lề : 2×0,5m
- Độ dốc ngang mặt đường và lề gia cố : 2%
- Độ dốc ngang lề đường: 6%

- Kết cấu áo đường gồm 3 lớp:
+ Lớp BTN hạt mịn rải nóng, dày 5cm.
+ Lớp cấp phối đá dăm tiêu chuẩn (loại I) dày 14cm.
+ Lớp cấp phối cuội sỏi loại A dày 19cm.
- Kết cấu lề gia cố:
+ Lớp BTN hạt mịn rải nóng, dày 5cm.
+ Lớp cấp phối đá dăm tiêu chuẩn ( loại I ) dày 14cm
Thời gian thi công 12 tháng (bắt đầu từ 20 tháng 10 năm 2009).
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Nền
19cm
14cm
5cm
Bê tông nhựa rải nóng
Cấp phối đá dăm tiêu chuẩn loại I
Cấp phối cuội sỏi loại A
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KIỆN Ở KHU VỰC TUYẾN
LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
TỔ CHỨC THI CÔNG
1.1. Đặc điểm của hướng tuyến
- Tuyến đường A-B chạy theo hướng Bắc Nam (thuộc địa phận Hiệp Tâm) có chiều dài
tổng cộng 12000m.
- Trên tuyến có 1 cống địa hình tại Km1 + 555,08 ; km4 + 437,38 và 11 cống, nhìn chung
điều kiện tự nhiên địa hình khu vực tuyến đi qua không phức tạp, giao thông đi lại dễ
dàng.

- Đặc điểm công tác xây dựng mặt đường AB:
+ Khối lượng công việc phân bố trên toàn tuyến.
+ Diện thi công hẹp và kéo dài.
+ Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu.
+ Tốc độ thi công không thay đổi trên toàn tuyến.
- Với kết cấu mặt đường này nhiệm vụ của công tác thiết kế tổ chức thi công là phải thiết
kế đảm bảo được các yêu cầu chung của mặt đường, đồng thời với mỗi lớp phải tuân theo
quy trình thi công cho phù hợp với khả năng thiết bị máy móc, điều kiện thi công của đơn
vị cũng như phù hợp với điều kiện chung của địa phương khu vực tuyến đi qua.
- Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đường đúng thời gian và chất lượng quy định cần
phải xác định chính xác các vấn đề sau:
+ Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng
+ Nhu cầu về phương tiện sản xuất bao gồm ( xe, máy, người, thiết bị…); nguyên
nhiêu liệu, các dạng năng lượng vật tư kỹ thuật, … tại từng thời điểm xây dựng. Từ các
yêu cầu đó có kế hoạch huy động lực lượng và cung cấp vật tư nhằm đảm bảo cho các
hạng mục công trình đúng thời gian và chất lượng quy định.
-Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí xí nghiệp đó trên dọc tuyến nhằm
đảm bảo vật liệu cho quá trình thi công
-Biện pháp tổ chức thi công
-Khối lượng các công việc và trình tự tiến hành
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
1.2. Đặc điểm khí hậu, địa chất, thủy văn
1.2.1. Đặc điểm khí hậu
Các số liệu thống kê của trạm khí tượng thuỷ văn khu vực cho thấy:
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 kết thúc vào tháng 10 (kéo dài 8 tháng), mùa khô bắt đầu
từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau .

- Lượng mưa trung bình là 2560 mm với số ngày mưa khoảng 130 ngày.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24
0
C.
- Độ ẩm trung bình hàng năm khá khoảng 76%, thời kỳ từ tháng 3 đến tháng 9 lên tới
89% .
1.2.2. Đặc điểm thuỷ văn
Nhìn chung, tuyến đường đi qua khu vực sườn đồi thấp và chạy ven theo chân núi
nên không chịu ảnh hưởng của ngập lụt. Trên tuyến có 2 vị trí phải đặt cầu bắc qua suối,
còn lại bố trí cống địa hình để thoát nước cho nền đuờng.
1.2.3. Đặc điểm địa chất
Điều kiện địa chất tuyến đường nói chung khá ổn định. Trên tuyến không có vị trí
nào đi qua hang động hay vị trí nền đất yếu nên không phải xử lý đặc biệt. Khu vực
đầu tuyến có cấu tạo địa chất như sau: Lớp trên cùng là lớp đất hữu cơ có bề dày từ 0,2-
0,4 m; lớp thứ hai là đất á sét dày từ 0,7 - 2m, lớp thứ ba là lớp đất lẫn sỏi sạn. Khoảng
400m cuối tuyến là vùng suờn đồi núi thấp với cấu tạo địa chất như sau: Lớp trên là lớp
đá phong hoá thành đất lẫn sỏi sạn, lớp dưới là đá gốc canxit. Vì không phải đào sâu
nên trong thi công nền đường không phải đào đá. Hơn nữa dọc tuyến thi công nền đắp
là chủ yếu nên nói chung điều kiện địa chất rất thuận lợi cho việc thi công tuyến đường.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Bài tập lớn Tổ chức thi công
Bộ môn Đờng bộ
CHNG 2:
GII THIU CC PHNG PHP THI CễNG
- Khi chn phng ỏn thi cụng phi da trờn cỏc yờu cu sau:
+ Trỡnh chuyờn mụn, k thut thi cụng.
+ Kh nng cung cp vt t k thut v nng lc xe mỏy cụng ngh thi cụng ca
n v thi cụng.

+ c im t nhiờn ca khu vc tuyn.
+ Cỏc iu kin c bit khỏc ca tuyn.
2.1. Cỏc phng phỏp t chc thi cụng
2.1.1. T chc thi cụng theo phng phỏp dõy chuyn
2.1.1.1. Khỏi nim
T chc thi cụng theo phng phỏp dõy chuyn l phng phỏp t chc m ú
quỏ trỡnh thi cụng c chia thnh nhiu cụng vic cú liờn quan cht ch vi nhau v
c xp xp thnh mt trỡnh t hp lý. Vic sn xut sn phm c tin hnh liờn tc
u n theo mt hng v trong mt thi gian no ú s ng thi thi cụng trờn tt c
ni lm vic ca dõy chuyn. õy l phng phỏp t chc thi cụng tin tin nú thớch hp
vi t chc kộo di ca cụng trỡnh lm ng ụtụ.
2.1.1.2. u im ca phng phỏp
- Cụng trỡnh c a vo s dng sm nh vic s dng cỏc on ng ó lm xong
phc v cho thi cụng v vn chuyn hnh húa do ú tng nhanh c thi gian hon
vn.
- Tp trung c mỏy múc thit b cỏc i chuyờn nghip cho nờn vic s dng v bo
qun s tt hn, gim nh khõu kim tra trong lỳc thi cụng v nõng cao nng sut ca
mỏy lm gim giỏ thnh thi cụng c gii.
- Chuyờn mụn hoỏ c cụng vic, cụng nhõn cú trỡnh tay ngh cao do ú lm tng
nng sut lao ng v nõng cao cht lng cụng trỡnh.
- Tp trung thi cụng trờn on ng ngn nờn vic lónh o, ch o thi cụng v kim tra
cht lng sn phm cú thun li hn.
- Nõng cao trỡnh t chc thi cụng núi chung v rỳt ngn c thi gian quay vũng
vn, mỏy múc do ú lm gim c khi lng cụng tỏc d dang.
2.1.1.3. Cỏc iu kin ỏp dng
- Phi nh hỡnh hoỏ cỏc cụng trỡnh ca ng v phi cú cụng ngh thi cụng n nh.
Trần Trung Hiếu
Cầu - Đờng bộ B
K46
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng

Bé m«n §êng bé
- Khối lượng công tác phải phân bố đều trên tuyến.
- Dùng tổ hợp máy thi công có thành phần không đổi để thi công trên toàn tuyến.
- Từng đội, phân đội thi công phải hoàn thành công tác được giao trong thời hạn qui định,
do đó phải xây dựng chính xác định mức lao động.
- Cung cấp liên tục và kịp thời vật liệu cần thiết đến nơi sử dụng theo đúng yêu cầu của
tiến độ tổ chức thi công.
Sơ đồ của phương pháp thi công dây chuyền
Chú thích:
1-Công tc chuẩn bị
kt
T
- Thời gian khai triển
2-Dây chuyền thi công cống
od
T
- Thời gian ổn định
3-Dây chuyền thi công nền
hd
T
-Thời gian hoạt động
4-Dây chuyền thi công mặt
ht
T

-Thời gian hoàn thiện
5-Công tác hoàn thiện
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46

L (km)
Công tác chuẩn bị
T (ngày)
od
T
hd
T
ht
T
2
3
4
5
1
kt
T
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
2.1.2. Phương pháp thi công tuần tự
2.1.2.1. Khái niệm
- Phương pháp thi công tuần tự là đồng thời tiến hành một loại công việc trên toàn bộ
chiều dài của tuyến thi công và cứ tiến hành như vậy từ công tác chuẩn bị đến hoàn thiện.
- Mọi công tác chuẩn bị đến hoàn thiện đều do một đơn vị thi công. Khi tuyến dài người
ta có thể chia làm vài đoạn nhưng vẫn thi công theo phương pháp tuần tự.
2.1.2.2. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Địa điểm thi công không bị thay đổi cho nên việc tổ chức đời sống cho cán bộ công
nhân thuận tiện hơn.
Nhược điểm:
- Yêu cầu về máy móc tăng so với phương pháp thi công theo dây chuyền vì phải đồng

thời triển khai một loại công tác ở nhiều địa điểm.
- Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng cho nên việc chỉ đạo kiểm tra quá trình
thi công gặp nhiều cản trở.
- Quản lý thi công và kiểm tra chất lượng công trình gặp nhiều khó khăn
- Khó nâng cao tay nghề công nhân.
- Không đưa được những đoạn đường đã làm xong sớm vào thi công.
2.1.2.3. Điều kiện áp dụng
- Khi xây dựng các tuyến đường ngắn, không đủ bố trí dây chuyền tổng hợp.
- Không khôi phục các tuyến đường bị chiến tranh phá hoại.
- Khối lượng phân bố không đều.
2.1.3. Phương pháp thi công phân đoạn
2.1.3.1. Khái niệm
Tổ chức thi công theo phương pháp phân đoạn là chỉ triển khai công tác trên từng
đoạn riêng biệt của đường, chuyển đến đoạn tiếp theo khi đã hoàn thành công tác trên
đoạn trước đó. Theo phương pháp này có thể đưa từng đoạn đường đã làm xong vào khai
thác chỉ có thời gian đưa đoạn cuối cùng vào khai thác là trùng với thời gian đưa toàn bộ
đoạn đường vào sử dụng.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
2.1.3.2. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Thời hạn thi công theo phương pháp này ngắn hơn thời hạn thi công theo phương pháp
tuần tự.
- Chỉ triển khai thi công cho từng đoạn nên việc sử dụng máy móc, nhân lực tốt hơn,
khâu quản lý và kiểm tra thuận lợi hơn.
Nhược điểm:
- Phải di chuyển cơ sở sản xuất, kho bãi nhiều lần do đó việc tổ chức đời sống cho cán bộ

công nhân viên gặp nhiều khó khăn.
2.1.3.3. Điều kiện áp dụng
- Tuyến đường dài nhưng không đủ máy để thi công phương pháp dây chuyền.
- Trình độ tổ chức, kiểm tra chưa cao.
- Trình độ tay nghề của công nhân chưa cao, chưa được chuyên môn hoá.
2.1.4. Phương pháp thi công hỗn hợp
2.1.4.1. Khái niệm
Phương pháp thi công phối hợp là phương pháp phối hợp các hình thức thi công theo
dây chuyển và phi dây chuyển, có 3 phương pháp hỗn hợp:
Phương pháp 1 : Tách riêng khối lượng các công tác tập trung để thi công theo phương
pháp tuần tự.
Phương pháp 2 : Một số công tác tổ chức thi công theo dây chuyền và tổ chức thi công
theo tuần tự.
Phương pháp 3: Tổ chức thi công chung phương pháp phân đoạn, trong từng đoạn thi
công theo phương pháp tuần tự và dây chuyền.
2.1.4.2. Điều kiện áp dụng
Phương pháp thi công hỗn hợp được áp dụng trên đoạn tuyến có khối lượng tập trung
nhiều và có nhiều công trình thi công cá biệt.

TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
Bài tập lớn Tổ chức thi công
Bộ môn Đờng bộ
2.2. Quyt nh chn phng phỏp thi cụng
Tuyn AB c xõy dng di 12 Km. m nhn vic thi cụng l Cụng ty xõy dng
cụng trỡnh giao thụng X c trang b y mỏy múc, vt t, trang thit b, cú i ng
cỏn b cú trỡnh chuyờn mụn gii, lc lng cụng nhõn cú tay ngh cao, tinh thn lao
ng tt.
Khi lng cụng tỏc dc tuyn khỏ ng u, cỏc cụng trỡnh thoỏt nc dc tuyn

c thit k theo nh hỡnh hoỏ, c vn chuyn t nh mỏy n cụng trỡnh lp
ghộp.
iu kin a cht, thu vn ca khu vc tuyn thun li ớt nh hng n thi cụng.
T vic so sỏnh cỏc phng ỏn cng nh xột ộn kh nng ca n v thi cụng Chn
phng ỏn thi cụng theo dõy chuyn xõy dng tuyn AB. õy l phng phỏp hp
lý hn c, nú lm tng nng sut lao ng, cht lng cụng trỡnh c bo m, giỏ thnh
xõy dng h, tit kim sc lao ng, sm a vo s dng nhng on ng lm xong
trc.
2.3. Tớnh cỏc thụng s ca dõy chuyn
2.3.1. Tớnh tc dõy chuyn
2.3.1.1. Khỏi nim
Tc ca dõy chuyn chuyờn nghip l chiu di on ng (m, km) trờn ú n v
thi cụng chuyờn nghip tin hnh tt c cỏc cụng vic c giao trong mt n v thi
gian. Tc ca dõy chuyn tng hp l chiu di on ng ó lm xong hon ton
trong 1 ca (hoc ngy ờm).
Tc dõy chuyn xỏc nh theo cụng thc:
V =
KT HT
hd
L
T T
T .n
2

+







Trong ú:
+ L - Chiu di on cụng tỏc ca dõy chuyn.
+
hd
T
- Thi gian hot ng ca dõy chuyn.
+
TK
T
- Thi gian trin khai ca dõy chuyn.
+ n - S ca thi cụng trong mt ngy ờm, n=1.
( )
hd l nl l ttx
T Min T T ;T T=
+
l
T
- s ngy tớnh theo lch trong thi gian thi cụng.
+
nl
T
- S ngy ngh l + ch nht.
Trần Trung Hiếu
Cầu - Đờng bộ B
K46
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
+
ttx

T
- Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, mưa.
- Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết định chọn
thời gian thi công là 11 tháng không kể 1 tháng làm công tác chuẩn bị:
- Khởi công : 01- 01 -2010
- Hoàn thành : 30 - 12 -2010
2.3.1.2. Tính thời gian hoạt động
- Là tổng thời gian làm việc trên tuyến đường xây dựng của mọi lực lượng lao động và xe
máy thuộc dây chuyền.
- Đối với dây chuyền tổng hợp, thời gian hoạt động của dây chuyền là thời gian kể từ lúc
bắt đầu công việc đầu tiên của phân đội đầu tiên đến khi kết thúc công việc cuối cùng của
phân đội cuối cùng.
- Thời gian hoạt động của dây chuyền được xác định theo công thức:
( )
hd l nl l ttx
T Min T T ;T T= − −
Bảng tính số ngày làm việc của dây chuyền
1 2 3 4 5 6
2010
01 31 5 4 26
02 28 8 5 20
03 31 4 7 24
04 30 6 9 21
05 31 5 4 26
06 30 4 5 25
07 31 5 7 24
08 31 4 9 22
09 30 6 12 18
10 31 4 9 22
11 30 4 7 23

12 31 5 3 26
Tổng 277
- Với công tác chuẩn bị mất 26 ngày và nghỉ 2 ngày ta có thời gian hoạt động của dây
chuyền:
hd
T
= 249 ngày.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
10
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
2.3.1.3. Thời kỳ triển khai của dây chuyền (
kt
T
)
- Là thời gian cần thiết để đưa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp vào hoạt động
theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Với dây chuyền tổng hợp thì thời
gian khai triển là thời gian kể từ lúc dây chuyền chuyên nghiệp đầu tiên triển khai đến khi
dây chuyền chuyên nghiệp cuối cùng hoạt động. Nếu cố gắng giảm được thời gian triển
khai càng nhiều càng tốt. Căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến đơn vị thi công và kết
cấu áo đường ta chọn
- Thời gian triển khai của dây chuyền thi công mặt là 12 ngày ⇒
kt
T
= 12 ngày
2.3.1.4. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền (
ht
T

)
- Là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn bộ các phương tiện máy móc sản xuất ra khỏi
mọi hoạt động của dây chuyền tổng hợp sau khi các phương tiện đã hoàn thành đầy đủ
các công việc được giao theo đúng qui trình công nghệ thi công. Căn cứ vào tình hình
thực tế của tuyến, đơn vị thi công và kết cấu áo đường ta lấy.
- Giả sử tốc độ dây chuyển chuyên nghiệp không đổi , thì chọn
kt
T
=
ht
T
= 12 ngày
2.3.1.5. Thời gian ổn định của dây chuyền (
od
T
)
- Thời gian ổn định của dây chuyền tổ hợp là thời kỳ hoạt động đồng thời của tất cả các
dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổng hợp với tốc độ không đổi, với dây
chuyền tổng hợp là thời kỳ từ lúc triển khai xong đến khi bắt đầu hoàn tất dây chuyền.
( )
od hd tk ht
T T T T= − +

kt
T
=
ht
T
= 12 ngày


( )
od hd tk ht
T T T T= − +
= 249 - (12 +1 2) = 225 ngày.
- Từ các số liệu trên tính được tốc độ dây chuyền :
V =
KT HT
hd
L
T T
T .n
2
 
+
 

 ÷
 ÷
 
 
=
12000
12 12
249 .1
2
 + 
 

 ÷
 ÷

 
 
= 50,63(m/ca).
- Đây là tốc độ tối thiểu mà dây chuyền chuyên nghiệp phải đạt được. Để đảm bảo tiến độ
dây chuyền phòng trừ trường hợp điều kiện thiên nhiên quá bất lợi xảy ra chọn tốc độ dây
chuyền là 55m/ca.
2.3.2. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (
hq
K
)
od
hq
hd
T
K
T
=
=
225
249
= 0,904
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
11
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
Thấy rằng
2
hq

b b 4ac
K
2a
− ± −
>0,75.
Vậy phương pháp thi công theo dây chuyền là hợp lí và có hiệu quả.
2.3.3. Hệ số tổ chức sử dụng máy (
tc
K
)
hq
tc
K 1
0,904 1
K
2 2
+
+
= =
= 0,952
Thấy rằng
tc
K
>0,85. Vậy phương pháp thi công dây chuyền sử dụng xe máy hợp lí và có
hiệu quả.
- Từ các hệ số
hq
K

tc

K
ta thấy việc chọn phương pháp thi công theo dây chuyền là hoàn
toàn phù hợp.
2.4. Chọn hướng thi công và lập tiến độ tổ chức thi công
2.4.1. Các phương án
Phương án 1: Thi công từ đầu tuyến lại cuối tuyến (A - B)
T
L (km)B2A
Ưu điểm: Giữ được dây chuyền thi công, lực lượng thi công không bị phân tán, công tác
quản lí thuận lợi dễ dàng, đưa từng đoạn vào sử dụng sớm.
Nhược điểm:
- Phải làm đường công vụ để vận chuyển vật liệu yêu cầu xe vận chuyển vật liệu chưa
hợp lý.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
12
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
Phương án 2: Hướng thi công chia làm 2 mũi
T
L (km)B
Má vËt liÖu
A
Ưu điểm: Tận dụng được đường đã làm xong vào để xe chở vật liệu sử dụng.
Nhược điểm: Phải tăng số lượng ô tô do có 2 dây chuyền thi công gây phức tạp cho khâu
quản lý và kiểm tra.
Phương án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra
Ưu điểm:
- Tận dụng được các đoạn đường đã làm xong đưa vào chuyên chở vật liệu.

Nhược điểm:
- Sau khi thi công xong đoạn 1 thì phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân lực về đoạn 2
để thi công tiếp.
T
L (km)B2A
2.5. Chọn hướng thi công
So sánh các phương án đã nêu căn cứ vào khối lượng làm việc, thời gian hoàn thành,
điều kiện cung cấp vật liệu, vị trí của mỏ vật liệu chủ yếu (mỏ đá và mỏ cấp phối) nằm ở
cuối tuyến, ta chọn phương án bố trí một mũi thi công theo hướng từ đầu tuyến đến cuối
tuyến đó là phương án 1.
Theo phương pháp này thì có thể tận dụng được đoạn đường mới làm xong để vận
chuyển vật liệu cho dây chuyền mặt, giữ được dây chuyển thi công kể từ đầu đến cuối
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
13
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
tuyến, lực lượng thi công không bị phân tán, công tác quản lí được thực hiện rõ ràng, đưa
từng đoạn làm xong vào sử dụng.
Tuy nhiên trong trường hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn, do số xe vận
chuyển thay đổi theo cự li vận chuyển đồng thời gây khó khăn cho công tác thi công trên
các đoạn vì có số xe vận chuyển chạy qua. Việc chọn hướng thi công phải đảm bảo để
cho xe vận chuyển không làm cản trở công tác thi công.
2.6. Thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp thi công mặt đường
- Căn cứ vào khối lượng công tác của công việc xây dựng tuyến đườngvà công nghệ thi
công ta tổ chức dây chuyền tổng hợp thành các dây chuyền sau :
+ Dây chuyền lên khuôn và lu sơ bộ lòng đường
+ Dây chuyền thi công móng dưới cấp phối sỏi cuội.
+ Dây chuyền thi công móng cấp phối đá dăm loại I.

+ Dây chuyền thi công lớp BTN mịn.
+ Dây chuyền thi công lề đất và hoàn thiện mặt đường.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
14
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
CHƯƠNG 3:
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
3.1. Diện tích mặt đường thi công
- Phần mặt đường xe chạy
d
F
= B.L = 7,5. 12000 = 90000m
2
- Phần lề gia cố:
gc gc
F B L=
= 1.12000 = 12000m
2
- Phần lề đất:
1 1
F B L=
= 1.12000 =12000m
2
Trong đó:
+ B: bề rộng mặt phần xe chạy, B=7,5m.
+ L: chiều dài tuyến, L = 12000m.
+ B

gc
: Bề rộng phần lề gia cố,
gc
B
= 2. 0,5 =1m.
+ B
1
: bề rộng phần lề đất,
1
B
= 0,5 x 2 =1m.
3.2. Khối lượng vật liệu
Trong thực tế khối lượng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với định mức nhưng
để đảm bảo khối lượng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta tính toán khối lượng như sau:
3.2.1. Khối lượng cấp phối sỏi cuội
Cấp phối sỏi cuội làm lớp móng dưới mặt đường dày 19m, bề rộng B=5,5m có khối
lượng cần thiết là:
1 1 1 2
Q F.h.K .K=
Trong đó:
+ F
1
= B.L = 5,5.12000
+ h
1
= 19cm = 0,19m.
+ K
1
: Hệ số đầm nén, K
1

= 1,4
+ K
2
: Hệ số rơi vãi vật liệu, K
2
= 1,05
Vậy: Khối lượng cấp phối sỏi cuội tính toán được là:
Q
1
= 5,5.12000.0,19.1,4.1,05 = 18433,8m
3
3.2.2. Khối lượng CPĐD loại I
Lớp CPĐD loại I được bố trí làm lớp móng trên cho kết cấu áo đường, chiều dày
h=14cm. Tính cả phần gia cố lề, lớp CPĐD có bề rộng B= 6,5m cần một khối lượng là:
2 2 2 1 2
Q F .h .K .K=
Với: + F
2
= B . L = 6,5.12000
+ h
2
= 14cm = 0,14m.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
15
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
+ K
1

= 1,3 và K
2
= 1,05
Vậy: Khối lượng CPĐD loại I tính toán được là:
Q
2
= 6,5.12000.0,14.1,3.1,05 =14905,8 m
3
3.2.3. Khối lượng BTN hạt mịn
Với lớp BTN hạt mịn được bố trí làm lớp mặt trên của KCAĐ có chiều dày h=5cm.
Tính cả phần gia cố lề B=6,5m, lượng BTN hạt mịn cần thiết là:
3 3 3 1 2
. . . .Q F h K K
γ
=
Trong đó:
+ F
3
= B . L = 6,5. 12000
+ h
3
= 5cm = 0,05m
+ K
1
: Hệ số đầm nén, K
1
= 1,3
+ K
2
: Hệ số rơi vãi vật liệu, K

2
= 1,05
+ γ: Khối lượng riêng của BTN, γ = 2,32T/m
3
.
Vậy: Khối lượng BTN hạt mịn tính toán được là:
Q
3
= 6,5 .12000.0,05.1,3.1,05.2,32 = 12350,52 T.
3.3. Yêu cầu vật liệu
3.3.1. Yêu cầu với vật liệu cấp phối đá dăm
- Để cải thiện độ ổn định của cấp phối đá dăm, phải tăng góc nội ma sát giữa các hạt cốt
liệu bằng cách tăng tỷ lệ % các hạt có góc cạnh. Đặc trưng độ góc cạnh là chỉ số nghiền.
Chỉ số nghiền phải thoả mãn qui định: IC

60
- Cốt liệu có hàm lượng hạt dẹt< 10%
- Cấp phối đá được dùng là cấp phối liên tục có 30% hạt lọt qua sàng 2mm
- Cốt liệu phải sạch: độ sạch được đặc trưng bởi chỉ số ES. Đương lượng cát ES phải theo
quy định

50
- Cốt liệu phải cứng: độ cứng của cốt liệu để chống va đập và mài mòn đặc trưng bởi 2
chỉ tiêu: LA và MDE LA

25 MDE

20
- Thành phần của cấp phối đá dăm loại I chọn cấp phối có Dmax= 25mm. Thành phần
hạt theo TCVN là:

Kích cỡ sàng
(mm)
Tỷ lệ %
lọt qua sàng
25 100
2,5 50 - 80
4,75 35 - 65
2 25 - 50
0,425 15 - 30
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
16
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
0,075 5 – 15
3.3.2. Yêu cầu đối với vật liêu cấp phối sỏi cuội
- Thành phần hạt: Thành phần hạt yêu cầu nằm trong đường cong cấp phối tốt nhất. Đối
với loại cấp phối I, thành phần hạt lọt qua sàng theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam
như sau:
Kích cỡ sàng
(mm)
Tỷ lệ %
lọt qua sàng
50á70 100
25 60-90
10 45-75
5 30-45
2 20-30
1 15-30

0.5 7-12
- Chỉ số dẻo: IL = 10÷20 (%)
- Giới hạn chảy: W
L
≤ 10
- Thành phần hoá học: K = 0,6 ÷ 1,15.
3.3.3. Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo BTN
3.3.1. Đá dăm
- Đá dăm dùng để chế tạo BTN rải nóng là loại đá dăm nghiền, được xay từ đá tảng, đá
núi hay xỉ lò cao không bị phân huỷ
Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn các quy định chung:
+ Lượng đá dăm yếu và phong hoá không vượt quá 10% khối lượng đơn vị BTN
lớp trên và 15% BTN lớp dưới
+ Lượng hạt dẹt không quá 15% khối lượng hỗn hợp
+ Hàm lượng bụi, bùn, sét không vượt quá 2% Khối lượng trong đó hàm lượng sét
không quá 0,05 % khối lượng vật liệu khối lượng đá
Trước khi cân đong sơ bộ để đưa vào sấy đá dăm cần phải được phân loại theo cỡ hạt
+ Với BTN hạt mịn: phân ra ít nhất 2 cỡ hạt 10÷15mm và 5÷10mm
3.3.2. Cát
- Để chế tạo BTN nóng có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay cát phải có độ
nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
- Cát thiên nhiên phải có môdul độ lớn
k
M
> 2, nếu
k
M
< 2 thì phải thêm hạt lớn hoặc cát
xay trừ đá ra.
TrÇn Trung HiÕu

CÇu - §êng bé B
K46
17
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
- Cát phải sạch, lượng bụi cát không quá 3% theo khối lượng đơn vị cát thiên nhiên,
không quá 1% trong cát xay, trong đó lượng sét không quá 0,5%. Cát không được lẫn tạp
chất hữu cơ gây ăn mòn.
3.3.3. Bột khoáng
- Bột khoáng được nghiền từ đá cacbonát có cường độ nén > 2000daN/cm
2
- Đá cacbonát sản xuất bột khoáng phải sạch sẽ, hàm lượng bụi sét bùn không quá 5%
theo khối lượng.
- Bột khoáng phải tơi và khô.
- Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn yêu cầu qui định.
3.3.4. Nhựa đường
- Nhựa đường dùng là nhựa đường đặc dầu mỏ.
- Độ kim lún đạt 46/60 ; 60/70 với lớp trên và 60/70 ; 70/100 với lớp dưới.
- Nhựa phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
- Trước khi sử dụng nhựa phải có chỉ tiêu kĩ thuật của các loại nhựa sẽ dùng và phải thí
nghiệm lại nhựa theo qui định.
- Hỗn hợp BTN phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu cơ lý của
BTN rải và đảm bảo được nhiệt độ BTN lúc thi công (> 100 ÷ 120
o
).
3.4. Điều kiện thi công
3.4.1. Điều kiện tự nhiên
- Như đã trình bầy trong phần thiết kế sơ bộ, điều kiện tự nhiên của khu vực tuyến đi qua
khá phức tạp, ảnh hưởng không nhỏ tới điều kiện thi công, đặc biệt là đối với việc thi
công mặt đường cấp cao BTN.

- Theo kế hoạch tuyến sẽ thi công, theo các số liệu về điều kiện khí hậu, thuỷ văn đã thu
thập được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác như lượng bốc hơi độ ẩm và chế độ gió là
đáng kể
3.4.1.2. Các điều kiện khai thác và cung cấp vật liệu
- Đối với kết cấu mặt đường được xây dựng việc tận dụng vật liệu thiên nhiên hầu như
không có, chỉ có thể tận dụng ở lớp đất đắp lề. Các vật liệu khác đều được mua ở các xí
nghiệp khai thác và sản xuất ở gần khu vực tuyến qua. Việc vận chuyển được thực hiện
bằng xe Maz 200. Riêng trạm trộn BTN, không có trạm trộn sản xuất có trước trong khu
vực, do vậy phải chọn địa điểm bố trí đặt trạm trộn hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên đặt
trạm trộn BTN ở phía cuối tuyến vừa tiện giao thông đi lại vừa tránh được hướng gió.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
18
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
3.1.2 Tình hình dân cư
- Như đã biết tuyến đi qua khu vực dân cư thưa thớt, các hộ dân cư nằm rải rác, việc mở
tuyến qua khu vực là rất cần thiết góp phần nhanh vào việc đô thị hóa, dẫn đến việc dân
cư trong vùng ủng hộ nhiệt tình. Theo điều tra có thể tận dụng được một số nhân lực địa
phương lúc nông nhàn.
- Việc đóng quân tập kết vật liệu không phức tạp vì có thể ở nhờ nhà dân và làm bãi tập
kết gần nơi ở.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
19
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
CHƯƠNG 4.

TRÌNH TỰ NỘI DUNG THI CÔNG KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG
4.1. Đặc điểm công tác xây dựng mặt đường I
- Khối lượng công tác phân bố đều trên toàn tuyến.
- Diện thi công hẹp và kéo dài.
- Quá trình thi công phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
- Tốc độ không thay đổi trên toàn tuyến.
- Thiết kế tổ chức thi công mặt đường với kết cấu mặt đường đã chọn trong phần thiết kế
kỹ thuật trên chiều dài tuyến đường 12 km.
- Kết cấu mặt đường bao gồm các lớp:
+ Lớp BTN hạt mịn rải nóng, dày 5cm.
+ Lớp cấp phối đá dăm tiêu chuẩn (loại I) dày 14cm.
+ Lớp cấp phối cuội sỏi loại A dày 19cm.
- Kết cấu lề gia cố:
+ Lớp BTN hạt mịn rải nóng, dày 5cm.
+ Lớp cấp phối đá dăm tiêu chuẩn (loại I) dày 14cm.
Thời gian thi công 12 tháng (bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2007).
4.2. Công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đường và thi công khuôn đường cho lớp móng
dưới h = 19cm
4.2.1. Nội dung công việc
- Cắm lại hệ thống cọc tim đường và cọc xác định vị trí hai bên mặt đường để xác định
đúng vị trí thi công.
- Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy.
- Lu lèn sơ bộ lòng đường.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
20
Nền
19cm
14cm

5cm
Bê tông nhựa rải nóng
Cấp phối đá dăm tiêu chuẩn loại I
Cấp phối cuội sỏi loại A
Bài tập lớn Tổ chức thi công
Bộ môn Đờng bộ
- Thi cụng khuụn ng p t C3 lm khuụn cho lp múng di (h =19cm).
4.2.2. Yờu cu i vi lũng ng khi thi cụng xong
- V cao : Phi ỳng cao thit k.
- V kớch thc hỡnh hc: Phự hp vi kớch thc mt ng.
- dc ngang: Theo dc ngang ca mt ng ti im ú.
- Lũng ng phi bng phng, lu lốn t cht K=0.95 ữ 0.98.
4.2.3. Cụng tỏc lu lốn lũng ng
- Trờn c s u nhc im ca cỏc phng phỏp xõy dng lũng ng p l hon ton,
o lũng ng hon ton, o lũng ng mt na ng thi p l mt na, chn
phng phỏp thi cụng p l hon ton thi cụng.
- Vi phng phỏp thi cụng ny, trc khi thi cụng p l t v cỏc lp mt ng bờn
trờn, ta cn phi lu lốn lũng ng trc m bo cht K=0,98.
- B rng lũng ng cn lu lốn c tớnh theo s nh sau:
7,5m
19cm
19cm
cp sỏi cuội
nền đất
lề đất
Blu
1
:
1
,

5
T s trờn ta cú: B
lu
= 7,5 + 2.(0,19+0,19).1,5 = 8,64m

9m.
4.2.3.1. Chn phng tin m nộn
- Vic chn phng tin m nộn nh hng rt ln n cht lng ca cụng tỏc m
nộn. Cú hai phng phỏp m nộn c s dng l s dng lu v s dng cỏc mỏy m
(ớt c s dng trong xõy dng mt ng so vi lu).
- Nguyờn tc chn lu: Chn ỏp lc lu tỏc dng lờn lp vt liu cn m nộn sao cho va
khc phc c sc cn m nộn trong cỏc lp vt liu to ra c bin dng
khụng hi phc. ng thi ỏp lc m nộn khụng c ln quỏ so vi cng ca lp
vt liu trỏnh hin tng trt tri v vn, ln súng trờn lp vt liu ú. ỏp lc lu
thay i theo thi gian, trc dựng lu nh, sau dựng lu nng.
- T nguyờn tc trờn ta chn lu bỏnh cng 8T hai bỏnh hai trc lu lũng ng vi b
rng bỏnh xe B
b
=150cm, ỏp lc lu trung bỡnh l 7ữ15 kg/cm
2
.
4.2.3.2. Yờu cu cụng ngh v b trớ s lu
Trần Trung Hiếu
Cầu - Đờng bộ B
K46
21
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé
- Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đường.

+ Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén tạo hình dáng
như thiết kế trắc ngang mặt đường.
+ Vệt bánh lu cách mép ngoài lề đường 20cm.
+ Vệt bánh lu chồng lên nhau 20÷35cm.
+ Lu lần lượt từ hai bên mép vào giữa.
- Sơ đồ lu lòng đường ( lu bánh cứng 8T, 4l/đ, 2km/h).
275cm
450cm
900cm
20cm
25cm
425cm
450cm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
14
13
12
15
16
150cm

4.2.3.3. Tính năng suất lu và số ca máy
- Năng suất đầm nén lòng đường của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một chu kỳ và
được xác định theo công thức sau:
t
T.K .L
P
L 0,01L
.N.
V
=
+
β
(km/ca)
Trong đó:
+ T: Thời gian làm việc trong 1 ca, T=8 h
+ K
t
: Hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,75
+ L: Chiều dài thao tác của lu khi đầm nén L=0,025km ( Khối lượng cần thiết cho
một đoạn thi công).
+ V: Tốc độ lu khi công tác là V=2km/h.
+ N: Tổng số hành trình lu.
+ β: Hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác β=1.25
- Tổng số hành trình lu được tính như sau:
ck ht
N n .n=
= 16.2 = 32 (hành trình).
Trong đó:

+ n
kt
: Số hành trình lu cần phải thực hiện trong 1 chu kỳ, theo sơ đồ lu n
kt
=16.
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
22
Bài tập lớn Tổ chức thi công
Bộ môn Đờng bộ
+ n
ct
: S chu k cn phi thc hin,
yc
ck
n
n
n
=

+ n
yc
: S ln m nộn m lu phi chy qua 1 im khi lu lũng ng n
yc
= 4l/.
+ n: S ln t c sau 1 chu k lu n =2.

yc
ck

n
4
n 2
n 2
= = =
Vy: Nng sut lu tớnh toỏn c l:
8.0,75.0,025
P 0,297
0,025 0,01.0,025
.32.1,25
2
= =
+
(km/ca)
- S ca cn thit lu lũng ng l: n=
L
2.
P
=
0,055
2.
0,297
= 0,37 ca.
4.2.4. Cụng tỏc lờn khuụn ng cho lp múng di
- Trờn c s phõn tớch u nhc im cỏc phng phỏp thi cụng, cn c vo tỡnh hỡnh
thc t ca tuyn v ca n v thi cụng tụi quyt nh chn thi cụng theo phng phỏp
p l hon ton, thi cụng n õu p l n y.
- Chiu dy ca ton b l ng bng t l 38cm, trong ú phn l t ca lp múng
di cp phi si cui dy 19cm chim khi lng ln, cũn phn l t ca lp múng
CPD loi I v cỏc lp mt trờn cú chiu rng l t nh B

le
= 0.5m, chim khi lng
khụng ỏng k.
- Trc ht ta thi cụng l t dy 19cm lm khuụn ng thi cụng lp múng di CP
si cui. Cú th thi cụng luụn ton b c chiu dy ca l t, lu lốn bng mỏy lu qua hai
giai on m bo n cht K = 0,98.
- Trong quỏ trỡnh thi cụng cỏc lp m bo lu lốn t cht ti mộp l ng chỳng
ta cn p rng ra mi bờn t 20cm-30cm, sau khi lu lốn xong tin hnh ct xộn l ng
cho ỳng kớch thc yờu cu ca mt ng.
- Chiu rng ca phn l thi cụng (mt bờn)c xỏc nh nh sau:
B
le
= 1 + (0,19 + 0,19).1,5 = 1,57m =1,6m.
1m
phần xén bỏ
lề đất
1
:
1
,
5
Ble
19
19
4.2.3.1. Trỡnh t thi cụng
Trần Trung Hiếu
Cầu - Đờng bộ B
K46
23
Bài tập lớn Tổ chức thi công

Bộ môn Đờng bộ
Vn chuyn t C3 t m vt liu t gn cui tuyn.
San vt liu bng mỏy san D144.
Lu lốn l t qua hai giai on lu: Lu s b v lu lốn cht.
Xộn ct l t bng mỏy san D144, hon thin khuụn ng.
4.2.3.2. Khi lng vt liu thi cụng
- Khi lng t thi cụng thit c tớnh toỏn l:
1 le 1
Q F.h.K B .L.h.K= =
Trong ú:
+ B
le
: Chiu rng l cn p, B
le
= 2.1,6 = 3,2m.
+ h : Chiu dy l t thi cụng h=0,19m.
+ K
1
: h s m lốn ca vt liu, K
1
= 1,5.
+ L: Chiu di tuyn thi cụng trong mt ca, L = 55m.
Tớnh c: Q = 2. 1,6 . 55 . 0,19 . 1,5 = 50,16 m
3
.
4.2.3.3. Vn chuyn vt liu
- Khi lng vt liu cn vn chuyn cú tớnh n h s ri vói khi xe chy trờn ng K
2
c tớnh toỏn nh sau:


vc 2
Q Q.K=
= 50,16.1,1 = 55,176m
3
- S dng xe Maz 200 vn chuyn t. Nng sut vn chuyn ca xe c tớnh theo
cụng thc:
t
ht
T.K
N n .P .P
t
= =
Trong ú:
+ P: Lng vt liu m xe ch c ly theo mc ch thc t ca xe.
P = 9 (T)

7m
3
+ K
t
: S hnh trỡnh xe thc hin c trong mt ca thi cụng.
+ T: thi gian lm vic 1 ca T= 8h.
+ K
t
: H s s dng thi gian, K
t
=0,7.
+ t: Thi gian lm vic trong 1 chu kỡ,
b d vc
t t t t= + +


+ t
b
: Thi gian bc vt liu lờn xe t
b
= 15(phỳt) = 0,25h.
+ t
d
: Thi gian d vt liu xung xe t
d
= 6(phỳt) = 0,1h.
+ t
vc
: Thi gian vn chuyn bao gm thi gian i v v,
Tb
vc
2.L
t
V
=
+ V: Vn tc xe chy trung bỡnh, V = 40km/h.
+ L
tb
: C ly vn chuyn trung bỡnh, c xỏc nh theo cụng thc v s tớnh:
Trần Trung Hiếu
Cầu - Đờng bộ B
K46
24
Bµi tËp lín Tæ chøc thi c«ng
Bé m«n §êng bé

L
tb
=
2 2
2l (l l ) l l
3 1 2 1 2
2(l l )
1 2
+ + +
+
L
tb
=
2 2
3 1 2 1 2
1 2
2l (l l ) l l
2(l l )
+ + +
+
=
2 2
2.1.(8 4) 8 4
2(8 4)
+ + +
+
=2,25

2,5 Km
- Kết quả tính toán ta được:

+ Thời gian vận chuyển: t = 0,25 + 0,1 + 2
2,5
40
= 0,475h.
+ Số hành trình vận chuyển:
T
ht
TK 8.0,7
n 12
t 0,475
= = ≈
(hành trình).
+ Năng suất vận chuyển: N =n
kt
.P =12 .7=84 (m
3
/ca).
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất: n=
Q
N
=
55,176
84
= 0,657 ca.
- Khi đổ đất xuống đường, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống được xác định
như sau:
l
P 7
l 7,68(m).
K.F 1,5.0,19.3,2

= = =
Trong đó:
+ P: Khối lượng vận chuyển của một xe, p = 7m
3
+ h: Chiều dày lề đất cần thi công.
+ B: Bề rộng lề đường thi công.
+ K
1
: Hệ số lèn ép của vật liệu.
4.2.3.4. San rải vật liệu
- Vật liệu đất đắp lề được vận chuyển và đựơc đổ thành đống với khoảng cách giữa các
đống L = 7,68m như đã tính ở trên. Dùng máy san D144 để san đều vật liệu trước khi lu
lèn. Chiều rộng san lấy tối đa đúng bằng chiều rộng phần lề thi công 1,6m. Trên mỗi
đoạn thi công của mỗi bên lề tiến hành san 4 hành trình như sơ đồ sau:
TrÇn Trung HiÕu
CÇu - §êng bé B
K46
25
Mỏ VL CP đất C3
L
1
= 8000m
L
2
= 4000m
L
3
= 1000
A B


×