Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Chương 3 Các phương pháp phát triển hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 32 trang )

Chương 3
Các phương pháp phát triển hệ thống

1


Phương pháp




Là cách thức tiếp cận để tìm hiểu và biểu
diễn hệ thống tin về tổ chức
Q trình phân tích hệ thống thông tin của
một tổ chức chia thành nhiều giai đoạn




Đối tượng tìm hiểu chia thành nhiều lĩnh vực khác
nhau
Các giai đoạn + lĩnh vực khác nhau có những
phương pháp khác nhau (các mơ hình khác
nhau).
2


Tổng quát về quá trình áp
dụng hệ thống tin học









Nghiên cứu sơ bộ (Initial Investigation)
Nghiên cứu khả thi(Feasibility Study)
Nghiên cứu chi tiết (Detail Study)
Nghiên cứu kỹ thuật (Technical Study)
Tạo phần mềm (Production SoftWare)
Sử dụng (Implementation)
Bảo trì (Maintenance)
3


Các thành phần tham gia vào
hệ thống








Người dùng (Users)
Người quản lý(Managers)
Người hiệu chỉnh(Auditors)
Người phân tích hệ thống (System Analysts)

Người thiết kế hệ thống (System Designers)
Người lập trình (Programers)
Người điều hành (Operational personnel)
4


Một số phương pháp phân tích
thiết kế hệ thống








Phương pháp MERISE(MEthode pour
Rassembler les Idees San Effort)
Phương pháp SADT(Strutured Analysis and
Design)
Phương pháp MCX(Methode de xavier
castellani)
Phương pháp phân tích hướng đối tượng
(Object Oriented Analysis)
5


Phương pháp MERISE







Có nguồn gốc từ Pháp
Ra đời cuối thập niên 70
Được dùng nhiều ở Pháp & các nước Châu
Âu
Ý tưởng:


Sau giai đoạn tiếp cận, điều tra và tổng hợp sẽ
chia hệ thống thành 2 thành phần:



Dữ liệu (data)
Xử lý (Process)
6


Phương pháp MERISE (tt)


Chia quá trình phát triển hệ thống thành 3 mức
tiếp cận:









Quan niệm
Logic
Vật lý

Với mỗi thành phần và mỗi mức tiếp cận có một
mơ hình tương ứng
Mỗi mức tiếp cận thường do một hoặc một số
thành phần hệ thống đảm nhận.
7


Phương pháp MERISE (tt)


Ưu điểm:




Có cơ sở khoa học vững chắc

Nhược điểm: cồng kềnh, khơng thích hợp
cho các hệ thống nhỏ

8



Phương pháp SADT(Strutured
Analysis and Design)





Xuất phát từ Mỹ.
Ý tưởng cơ bản: phân rã một hệ thống thành
các phân hệ nhỏ và đơn giản.
Dựa trên nguyên lý:






Xuất phát từ một mô hình
Phân tích đi xuống: từ tổng thể đến chi tiết
Dùng một mơ hình chức năng và một mơ hình
quan niệm
Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống
9


Phương pháp SADT(Strutured
Analysis and Design)







Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa.
Phối hợp hoạt động của nhóm
Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết

SADT sử dụng các kỹ thuật sau:






Lưu đồ dịng dữ liệu
Từ điển dữ liệu
Ngơn ngữ giả (Anh ngữ có cấu trúc)
Bảng quyết định
Cây quyết định
10


Phương pháp SADT(Strutured
Analysis and Design)


Nhược điểm:




Khơng bao gồm tồn bộ tiến trình phân tích
Nếu khơng thận trọng  trùng lắp thông tin

11


Phương pháp MCX(Methode de
xavier castellani)






Có nguồn gốc từ Pháp (do các giáo sư của
học viện xí nghiệp tạo ra)
Cho phép xây dựng một mơ hình tổng qt
cũng như phân hệ của hệ thống thơng tin
Phân tích các thành phần dữ liệu và lượng
hóa các xử lý cũng như truyền thơng hệ
thống thông tin

12


Phương pháp MCX(Methode de
xavier castellani)



Phương pháp MCX phân hoạch quá trình
phân tích thành các giai đoạn






Phân tích vĩ mơ
Phân tích sơ bộ
Phân tích quan niệm
Phân tích chức năng
Phân tích cấu trúc
13


Phương pháp MCX(Methode de
xavier castellani)


Ưu điểm:





Hữu hiệu
Thích hợp với việc thực hành

Nhược điểm:



Hơi rườm rà

14


Phương pháp phân tích hướng đối
tượng (Object Oriented Analysis)



Hình thành giữa thập niên 80, đến nay phát
triển rất mạnh.
Dựa trên một số khái niệm cơ bản








Đối tượng(Object): gồm dữ liệu và thủ tục tác
động lên dữ liệu này.
Đóng gói(Encapsulation): khơng cho phép tác
động trực tiếp lên dữ liệu của đối tượng mà phải
thông qua các phương thức trung gian
Lớp (Class):tập hợp các đối tượng có chung một
cấu trúc dữ liệu và cùng một phương pháp.

Thừa kế (Heritage)
15


Chi tiết một số kỹ thuật của
phương pháp SADT





Cây quyết định (Decision Trees )
Bảng quyết định (Decision Tables)
Anh ngữ cấu trúc (Structured English )
Từ điển dữ liệu (Data Dictionary )

16


Cây quyết định (Decision
Trees )


Sử dụng trong trường hợp:hành động được
lựa chọn phù hợp vào một lượng lớn các
điều kiện

17



Cây quyết định (Decision Trees )

18


Cây quyết định (Decision Trees )
ví dụ
Số tiền mua
trên 200 đồng

Từ chối cho nợ

Số tiền mua
dưới 200 đồng

Thamkhảo ý kiến
người quản lý

Khách hàng có
quá trình chi trả tốt
Số tiền nợ
đạt giới hạn
Khách hàng có
quá trình chi trả tồi

Số tiền nợ chưa
tới giới hạn

Từ chối cho nợ


Cho phép nợ

19


Cây quyết định (Decision Trees )
ví dụ
p58

20


Bảng quyết định (Decision Tables)




Sử dụng trong trường hợp:hành động được
lựa chọn phù hợp vào một lượng lớn các
điều kiện
Bảng quyết định chia làm 2 phần:





Điều kiện: diễn tả mọi điều kiện có thể có
Hành động: là những hành động khác nhau có
thể xảy ra tùy thuộc vào điều kiện


Số cột của bảng diễn tả mọi điều kiện bằng 2
lũy thừa của số điều kiện.
21


Bảng quyết định (Decision
Tables)-Bảng mẫu

22


Bảng quyết định (Decision
Tables)-Ví dụ
Số tiền nợ đạt giới
hạn

Y

Y

Y

N

N

N

N


Khách hàng có quá
trình chi trả tốt

Y

Y

N

N

Y

Y

N

N

Số tiền mua trên
200 đồng

Điều kiện

Y

Y

N


Y

N

Y

N

Y

N

X

X

X

X

Cho phép nợ
Hànhđộng

Từ chối cho nợ
Tham khảo ý kiến
người quản lý

X

X


X

X

23


Bảng quyết định (Decision
Tables)-Ví dụ p60

24


Anh ngữ cấu trúc (Structured
English )




Lồng các câu mệnh lệnh vào cấu trúc luận lý
của ngơn ngữ lập trình.
Các cấu trúc luận lý được tạo ra từ các từ
khóa:


READ, GET, ADD, IF điều kiện THEN …ELSE
…ENDIF, DOWHILE điều kiện…LOOP…

25



×