Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Sh tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.61 KB, 8 trang )

Giáo Án Số học 6
Tuần: 28

Ngày soạn: 07/03/2013
Ngày dạy:

Tiết 84

§. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK
HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Bài 63/34 SGK:

Bài 63/34 SGK:

GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan Điền phân số thích hợp vào ơ vng.
sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm.
1


2


GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ a)
12
3
đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp
dụng qui tắc chuyển vế.
1
2


b)
3
5
+ Phân cơng: Tổ 1, 3 làm câu a, b
Tổ 2, 4 làm câu c, d
HS: Thực hịên các yêu cầu của G5.
Bài 64/34 SGK:

c)

1

4

d)

8


13



1
20

=0
GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ
trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa Bài 64/34 SGK:
biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để
Hồn thành phép tính:
tìm x.
- Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp a) 2
với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm.
b) 5
c) 7

- Hướng dẫn bài mẫu:
a)

d) 19

7
1
7
1
6
2
 x   x  

 
8
9
9
9
9
3

=>

7
2
1


9
3
9

Nên số cần tìm là: 2

Bài 65/34 SGK:

GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày.

Giải:
1

Ng.soạn: Danh Hồng Nhã



Giáo Án Số học 6
HS: Lên bảng thực hiện.

Thời gian Bình có là:

Bài 65/34 SGK:

21g30 – 19g00 = 2g30 =

5
giờ
2

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và
tóm tắt đề bài
Tổng số giờ Bình làm các việc:
Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim
hay khơng ta phải làm gì?

1
1
3
3  2  12  9

1

4
6
4

12

HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh
26
13
= 12  6 giờ
với thời gian Bình có.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.

Số thời gian Bình có hơn tổng thời
gian Bình làm các việc là:

- u cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của G5.

5
13
15  13
2
1


  giờ
2
6
6
6
3

Bài 67/35 SGK:


Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem
GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có hết phim.
cộng, trừ?.
Bài 67/35 SGK: Tính:
HS: Thực hiện từ trái sang phải.
GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.

2
5
 3
2
 5
3


 

9
 12
4
9
12
4

HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu
dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân = 2.4  (  5).3  3.9
36
36
36

số có cùng mẫu.
Bài 68/35 SGK:
GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d.

=

8  15  27
20
5


36
36
9

Bài 68/35 SGK: Tính:

HS: Lên bảng trình bày.

b)
3
1
5
3
1
 5


 


4
3
18
4
3
18

=

3.9
(  1).12
(  5).2


4.9
3.12
18.2

=

27
 12
 10


36
36
36

=


27  (  12)  (  10)
5

36
36

d)

1
1
1
 1



2
 3
4
6

=

1
1
1
1




2
3
4
6

=

6
 4
3
2
7




12
12
12
12
12

4. Củng cố: - Từng phần.
- Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số
5. Hướng dẫn :
2

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã



Giáo Án Số học 6
- Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK.
- Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu
của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 28

Ngày soạn: 07/03/2013
Ngày dạy:

Tiết 85

§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu.
- HS: Bảng phụ nhóm & ơn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai
phân số đã học ở tiểu học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm bài 68c /35 SGK
3. Bài mới:

Đặt vấn đề: GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc
nhân hai phân số.
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số
đã học? cho ví dụ.
HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ:

2 4 2.4 8
. 

5 7 5.7 35

GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép
nhân phân số".

Các hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hoạt động 1: Qui tắc.

1. Qui tắc.

GV: Cho HS làm ?1

- Làm ?1.

HS: Lên bảng trình bày.

+ Qui tắc: SGK


GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân
số có tử và mẫu là các số nguyên.
3

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã


Giáo Án Số học 6
GV: Trình bày ví dụ:

a c a.c
. 
b d b.d

 3 2 ( 3).2
6
6
. 


7 5 7.(  5)  35 35

Ví dụ:

Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai
phân số?

 3 2 ( 3).2
6
6

. 


7 5 7.(  5)  35 35

HS: Phát biểu qui tắc.
GV: Ghi dạng tổng quát:

a c a.c
. 
b d b.d

- Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của G5.
GV: Cho HS làm ?2; ?3

 3  2  3  3 ( 3).( 3)
9


  .
5 5
5.5
25
 5 

Hướng dẫn: 

* Hoạt động 2: Nhận xét.


+ Nhận xét: SGK

GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân:

1
a) (-2).
5

;

a.

3
. ( 4)
b)
13

HS: Thực hiện.

 2 1 ( 2).1  2
1
. 

a) (-2).
=
1 5
1.5
5
5


- Làm 2?; ?3.

 ( 2).1 


5 


b
a.b

c
c

- Làm ?4

3
.( 4) =
13

b)

 3  4 ( 3).( 4) 12
.


13 1
13.1
13


 (  3).(  4) 


13



GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc nhận xét.
GV: Ghi dạng tổng quát: a .

b
a.b

c
c

- Cho HS làm ?4
4. Củng cố:
- Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số.
- Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta
làm như thế nào?
- Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK
5. Hướng dẫn :
- Học thuộc qui tắc và cơng thức của phép nhân.
4

Ng.soạn: Danh Hồng Nhã



Giáo Án Số học 6
- Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 28

Ngày soạn: 07/03/2013
Ngày dạy:

Tiết 86

§11.TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: SGK, SBT, phấn màu, bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?.
- Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK.
HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta
làm như thế nào?
- Làm bài 71a /37 SGK

3. Bài mới:

Đặt vấn đề:GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
HS: Phát biểu các tính chất.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, cịn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số"

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hoạt động 1: Các tính chất.

1. Các tính chất.

GV: Cho HS làm bài tập:

a) Tính chất giao hốn:

Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ơ trống:
a)
b)

2  1
.

3
3

a c
c a
.
 .

b d
d b

 1 2
.

3
3

5

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã


Giáo Án Số học 6
2 1
.
3
3

So sánh:

 1 2
.
3
3

HS: Lên bảng trình bày.
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?.
HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích

khơng thay đổi.
GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số
có tính chất gì?
HS: Tính chất giao hốn.
GV: Ghi:

a c
c a
.
 .
b d
d b

Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
 2  1 1
.

 .
3  2
3

b) Tính chất kết hợp:

a) 

a  c p
a c p
.  .
 . 
. 


b  d q 
 b d q

2   1 1
.
.  
b)
3  3
2
 2  1 1
.
.
3  2
3

2   1 1
.
. 
3  3
2

So sánh: 

HS: Lên bảng điền vào ô trống.
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng
bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ
ba.
GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp.

a

c

p

a

c

p



Ghi:  b . d  . q  b .  d . q 





GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
2
.1 
3

b) 1 .

2
.1

So sánh:
3

2
1.
3

a)

2

3

c) Nhân với 1:
a
a
a
. 1 1 .

b
b
b

GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó.
GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng
phân số với số 0.
Ghi:

a

a
a
. 1 1 .

b
b
b

GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ơ
trống:
6

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã


Giáo Án Số học 6
a)

1 2
 1
. 
 
2 3
3 

b)

1 2
1  1
.


.

2 3
2
3

So sánh:

1 2
 1
. 

2 3
3 

d) Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.
a c
p
a p
c p
.
   .

.
b  d
q
b q
d q


1 2
1  1
.

.
2 3
2
3

GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết
quả lại.
GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng.
GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự
như phép nhân số nguyên.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên khơng những
đúng với hai phân số mà cịn đúng với tích nhiều phân
số.
* Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép
nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc
nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc
2. Áp dụng.
tính tốn được thuận lợi.
Ví dụ: Tính tích M =


 7 5 15
.
.
. ( 16)
15 8  7

GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực
hiện.

Ví dụ: Tính
M=

 7 5 15
.
.
. ( 16)
15 8  7

HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm.

  7 15 
.

 15  7 

=

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày


= 1 . (-10) = -10

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
A=

 3
41

;

B=

5

.  . (  16) 
8



 13
28

- Làm ?2

4. Củng cố:
- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát?
- Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK.
Bài 76/39 SGK
GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải?


7

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã


Giáo Án Số học 6
HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS: Lên bảng trình bày một cách giải.
GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
HS: Nhận xét.
GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải khác
nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với nhau như thế
nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. Trong bài tập cũng như trong cuộc
sống ta luôn tìm cách giải quyết cơng việc một cách hợp lý nhất.
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số
- Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK

Bài tập


* Tính giá trị của các biểu thức sau:
A= a.
B=

1
1
1
a.  a.

2
4
5

với a = 

1
2

5
4
3
18
.b
.b
. b với b =
9
3
18
27

C= c.

7
2
1
 30
 c.  c.
với c =
15

5
30
33

IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

8

Ng.soạn: Danh Hoàng Nhã



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×