Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bệnh án sốc sốt xuất huyết dengue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.71 KB, 14 trang )

BỆNH ÁN NHI KHOA
* PHẦN HÀNH CHÍNH
Họ và tên: NGUYỄN VÕ KHẢ HÂN
Tuổi (tháng): 57
Giới tính: Nữ
Địa chỉ: Phường Thới An, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ
Họ tên cha: NGUYỄN MINH NHẬT Tuổi: 31
Nghề nghiệp: Dược sĩ
Họ tên mẹ: VÕ THỊ CẨM THU
Tuổi: 29
Nghề nghiệp: Buôn bán
* PHẦN CHUYÊN MÔN
Ngày vào viện: 10 giờ 00 phút ngày 05/04/2023
Lý do vào viện: Sốt + ho
I. BỆNH SỬ
Bé bệnh 4 ngày :
Ngày 1 : Mẹ khai bé ho đàm vàng đục , lượng ít. Ho nhiều lần, cả ngày lẫn đêm.
Kèm theo bé có chảy mũi, dịch trắng trong. Người nhà có cho bé uống siro ho, bé
có giảm ho. Bé vẫn tỉnh táo, chơi đùa và ăn uống bình thường
Ngày 2 : Bé khởi phát sốt lúc 18h30 phút (02/04/2023), người nhà đo được
39,5Oc. Người nhà có lau mát và cho bé uống 1 gói Hapacol 325mg, sốt có hạ
nhưng cứ sau 4 tiếng bé sốt lại. Bé vẫn còn ho đàm vàng đục, lượng ít, chảy mũi,
dịch nước mũi trắng trong. Sau ho bé có nơn 3-4 lần, nơn ra sữa, thuốc và thức ăn
Ngày 3 : Tình trạng trên của bé không giảm. Người nhà đưa bé đến khám tại BV
Nhi Đồng Cần Thơ và được cho toa về ( không rõ loại). Sau uống thuốc người nhà
thấy bé vẫn không cải thiện
Ngày 4 : Bé sốt cao 39,5Oc , uống thuốc hạ sốt nhưng vẫn không giảm, các triệu
chứng trên vẫn không cải thiện. Trong suốt quá trình bệnh, bé ăn uống giảm, tiêu
phân vàng đóng khn, tiểu vàng trong. Khơng xử trí gì thêm người nhà đưa bé
đến khám và nhập viện tại BV Nhi Đồng Cần Thơ.
* Tình trạng lúc nhập viện


Bé tỉnh
Da niêm hồng
DHST :
T0 : 39 Oc
Mạch : 110 lần /phút

Nhịp thở : 25 lần / phút

Bé ho đàm vàng đục, chảy mũi
Nôn ói 3-4 lần
Họng đỏ có mủ
Chi ấm, CRT <2
Thở đều êm
1


Da niêm khơng chấm xuất huyết
II. DIỄN TIẾN BỆNH PHỊNG
Thời gian
06/04/2023
7h30
GN5

Diễn tiến
Em tỉnh
Môi hồng
Sốt 39oC

CLS


Ăn uống kém
Họng đỏ
Chi ấm mạch rõ, CRT <2s
Chảy máu mũi, lượng ít
Tiêu tiểu bình thường

Xử trí
Augmentin 250mg
2 gói x2 (u)
Hapacol 250mg
1 gói x3 (u)
Ibuprofen
10ml (u) / sốt cao
Simethicon
14 giọtx3 (u)
Becolorat
½ gói (u)
Becoridon
5mlx3(u)

15h10
CN5

Em tỉnh
Hct :46%
Mơi hồng nhạt
SpO2 97%
Ăn uống kém
Than đau bụng vùng thượng
vị

Bầm da rải rác tay chân
Họng đỏ
Tay chân mát, CRT #3s
Mạch nhanh nhẹ khó bắt
Huyết áp : khó đo
Tiểu ít

Thở oxy ẩm qua
cannula 5l/p
Lactat ringer 500ml
(liều 20ml/kg/15ph)

15h25
CN5

Em tỉnh
Môi hồng / Oxy
SpO2 99%
Chi mát, CRT #3s
Mạch quay nhẹ, bắt được
tần số 152 lần/phút
HA tay(T) : 110/90mmHg
HA tay(P): 115/90 mmHg

Chuyển sang CPT :
Volulyte 6%
(liều 20ml/kg/h)

2



Thở đều 36 lần/phút
Gan to

16h25
CN5

16h45

17h25
CN5

18h25

Em tỉnh
Môi hồng/ Oxy
SpO2 99%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ, 120 lần/phút
HA tay(T) : 120/90mmHg
HA tay(P): 125/90 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Gan to
Em tỉnh
Môi hồng/ Oxy
SpO2 99%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ, 120 lần/phút
HA: 120/80mmHg
Thở đều êm không co kéo

Gan to #2cm hạ sườn (P) ấn
đau

Em tỉnh
Môi hồng/ Oxy
SpO2 99%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ, 105 lần/phút
HAXN : 120/92 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Bé nơn ra viên Hapacol ,
nhợn ối khó uống thuốc
Em tỉnh
Mơi hồng/ Oxy
SpO2 99%
Cịn nhợn ói
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ, 105 lần/phút

Hct 38%

Volulyte 6%
(10ml/kg/h)

AST/ALT
:
272/132
Ure : 5.9mmol/L
Creatinin : 57.8
µmol/L

Ca2+
:
1.04mmol/L
Dextrose:
5.0
mmol/L

Thở oxy qua Canula
3l/p
Tiếp tục CPT :
Volulyte 6%
(liều 10ml/kg/h )
Growpone 10% 10ml
Nước cất đủ 20ml

TTM/BTTD 80ml/h
Hapacol 325mg
1v (u)
Volulyte 6%
(liều 7.5 ml/kg/h)
Biragan 300mg
1 viên ( NHM)

Hct:30%
Volulyte 6%
Siêu âm : dày (5 ml/kg/h)
thành túi mật +
tràn dịch đa
màng + gan to
3



HAXN : 126/90 mmHg
Thở đều êm không co kéo
19h25
DN6

20h25
DN6

22h25
DN6

Em tỉnh
Môi hồng/ Oxy
SpO2 99%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ, 108 lần/phút
HAXN : 121/90 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Tiểu 380ml/3h30 ( #5.5
ml/kg/h)

Albumin
15.5g/L
KMĐM :
pH: 7.56
pCO2: 22mmHg
pO2: 173mmHg
HCO3:24.1

mmol/L
Be(ecf) : -2.2
mmol/L
Hct : 28%
Hct nền :33,5%
PT/APTT/TT/Fi
brinogen
:
12/66.1/28.1/0.9
9
TC:23.000/mm3
BC: 5170/mm3
Em tỉnh
Hct : 28%
Môi hồng/ Oxy
pH /PO2 / pCO2
SpO2 98%
/ HCO3- /Beecf :
Chi ấm, CRT <2s
7.51
Mạch quay rõ, 110 lần/phút /170/29/25.3/1.5
HAXN : 110/81 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Không dấu xuất huyết

Volulyte 6%
(5 ml/kg/h)

Em nằm yên
Môi hồng/ Oxy

SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 115 lần/p
HAXN : 102/77 mmHg
Thở đều êm không co kéo

Ngưng Natri clorid
0.9% -> CPT
Volulyte 6%
Human
Albumin
20%

100ml/h
(5ml/kg/h) trong 2h
(h1 h2)
Volulyte 6%
50ml/h (#5ml/kg/h)

AST /ALT :
198.6
IU/L
/103.4 IU/L
Albumin:15.5g/
L

07/04/2023 Em nằm yên
0h25
Môi hồng/ Oxy


Hct : 31%
4

Truyền hồng cầu
lắng
Lấy 200ml (TTM)
60ml/h

Chuyển CPT sang->
Natri clorid 0.9%:
Natri clorid 0.9%
(#5ml/kg/h) trong
2h ( h1 h2)


DN6

SpO2 96%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 115 lần/p
HAXN : 100/70 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Khám không ghi nhận dấu
xuất huyết thêm

trong 2h (h3 h4)

2h25
GN6


Em nằm yên
Môi hồng/ Oxy
SpO2 96%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ 98 lần/p
HAXN : 105/77 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Chưa tiểu thêm từ lúc 19h25
hôm trước
Em nằm yên
Môi hồng/ Oxy
SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay rõ 98 lần/p
HAXN : 112/85 mmHg
Thở đều êm không co kéo
Không dấu xuất huyết

Tiếp tục :
Albumin
Volulyte 6%

TTM 100ml/h
(#5ml/kg/h)
Trong 2h (h5 h6)

4h25
GN6

6h25

GN6

Siêu âm : Bàng Ngưng CPT -> Natri
quang to chứa clorid 0.9%
nước tiểu
Albumin
∑ TTM 100ml/h
Ure/Creatinin : (#5ml/kg/h)
3.9/40 mmol/L
Trong 2h (h1 h2 )
AST/ALT
: Growpone 10% 10ml
Nước cất đủ 20ml
156,7/79,6 U/L
Na+/K+/Ca2+ : TTM/BTTD 80ml/h
125.9/3.43/1.02

pH/PO2/PCO2/
HCO3-/Beefc :
7.45/35/182/25.
4/0.3
Hct : 32%
Bé tỉnh
Hct : 34%
Tiếp tục :
Môi hồng/ Oxy
Natri clorid 0.9%
SpO2 98%
Albumin
Than đau bụng âm ỉ quanh

∑ TTM 100ml/h
rốn
(#5ml/kg/h)
Chi ấm, CRT <2s
Trong 2h (h3 h4)
5


Mạch quay rõ 110 lần/p
HAXN : 106/75 mmHg
Thở đều êm không co kéo

Tổng kết dịch đến 6h25:
ĐG : 700ml/20kg/15h
( #35ml/kg/15h)
CPT : 1300ml/20kg/15h
(#65ml/kg/15h)
Albumin : 400ml/20kg/15h (#20ml/kg/15h)
∑ 2400ml /20kg /15h
(#120ml/120kg/15h)
8h00
GN6

Bé lừ đừ
Dextrostix : 3.6 Thở NCPAP
Môi hồng /Oxy
mmol/L
P :6cm H20
SpO2 98%
FiO2 : 60%

Chi ấm, CRT <2s
Ngưng Natri clorid
Mạch quay 130l/p
0.9% chuyển sang lại
HAXN : 102/76mmHg
CPT :
Thở ậm ạch 35 l/p
Volulyte 6%
Phổi giảm âm 2 đáy (P> T)
Albumin
Tiểu
680ml/15h

:
200ml/h
(#2.5ml/kg/h)
(10ml/kg/h)
Glucose 30%
40ml (TMC)

10h

11h
GN6

Bé tỉnh
Môi hồng /NCPAP
SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 123l/p

HAXN : 108/77mmHg
Thở ậm ạch 33 l/p
Phổi giảm âm 2 đáy (P> T)
Bụng căng
Bé tỉnh
Môi hồng /NCPAP
SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 112l/p
HAXN : 110/72mmHg

Dextrostix : 3.7 Volulyte 6%
mmol/L
Albumin
∑ 150ml/h
(#7.5ml/kg/h) trong
2h (h1 h2)

Hct : 35%

6

Đặt Catheter TM
trung tâm từ TM nền
(P)
Albumin
Volulyte 6%

100ml/h



Thở đều ậm ạch
Phổi giảm âm 2 đáy (P> T)
Bụng căng
13h

Bé tỉnh
Môi hồng /NCPAP
SpO2 100%
Ho nhiều
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 114l/p
HAXN : 112/79mmHg
Thở đều ậm ạch
Phổi giảm âm 2 đáy (P> T)

13h30
CN6

Bé tỉnh
Môi hồng /NCPAP
SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 112l/p
HAXN : 114/83mmHg
Thở đều
Phổi giảm âm 2 đáy (P> T)

15h00


Bé tỉnh
Môi hồng /NCPAP
SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 108 l/p
HAXN : 113/75 mmHg
Thở đều
Phổi giảm âm
Em nằm yên
Môi hồng /NCPAP
Nhiệt độ : 38,7 SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 120 l/p
HAXN : 125/90 mmHg
Thở đều
Phổi giảm âm
Tiểu
được
350ml/11h

18h

(#5ml/kg/h) trong 2h
(h1 h2)
Chỉnh NCPAP :
6cmH20->8cmH2O
Ngưng CPT -> Natri
clorid 0.9%:
Albumin
Natri clorua 0.9%


100ml/h
(#5ml/kg/h) trong 2h
(h1 h2)

Hct : 26%

Truyền hồng cầu
lắng
Lấy 200ml TTM
60ml/h

Ngưng Albumin
Natri Clorua 9%
( 3ml /kg /h)
Trong 3h (h1 h2 h3)

Hct : 38.7%
TC : 20000/mm3
BC
:
14060/mm3

7

Natri Clorua 0.9%
( 3ml /kg /h) trong 3h
(h4 h5 h6)
Hapacol 325 mg
1v (u)



(#1.6ml/kg/h)
21h

Em nằm yên
Môi hồng /NCPAP
Nhiệt độ : 38,7 SpO2 98%
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 118 l/p
HAXN : 126/92 mmHg
Thở đều
Phổi giảm âm
Bụng chướng nhẹ

Natri Clorua 0.9%
( 3ml /kg /h)

08/04/2023 Em nằm yên
6h
Môi hồng /NCPAP
GN7
Nhiệt độ : 38oC
SpO2 98%
Ho khan nhiều
Chi ấm, CRT <2s
Mạch quay 120 l/p
HAXN : 120/80 mmHg
Thở đều
Phổi (P) giảm âm

Tiểu được 350ml/12h
Tổng kết dịch :
ĐG : 90ml/kg/39h
CPT :35ml/kg/39h
Albumin: 30ml/kg/39h
Tổng : 205ml/kg/39h
09/04/2023 Em nằm yên
N8
Môi hồng/ NCPAP
Nhiệt độ 37
SpO2 98%
Giảm ho
Chi ấm CRT<2s
Mạch quay 98 l/p
HAXN: 105/60mmHg
Phổi (P) giảm âm

Hct : 39%
Procalcitonin
1.72ng/ml

Nằm đầu cao 30
: Thở
NCPAP
P=8cmH2O
FiO2= 60%
Ngưng dịch
Cefotaxim 1g
1g x3 (TMC)


Cefotaxim 1g
1g x3(TMC)

8

:


III. TIỀN SỬ
A. Bản thân
1. Sản khoa:
- Từ lúc mẹ mang thai:
Mẹ không bị bệnh, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ sung sắt, canxi đầy đủ,
chủng ngừa đủ 2 mũi uốn ván. Không hút thuốc lá, không uống rượu bia. Mẹ tăng 12kg
trong thai kỳ
- Trong lúc sinh:
PARA 1001 . Bé sinh đủ tháng 38 tuần , sinh mổ do chuyển dạ kéo dài, mẹ không bị sốt
trước sinh. Không sang chấn sản khoa
- Sau khi sinh:
Bé sinh ra khóc ngay. CNLS : 3500g . Da kề da và bú ngay sau sinh
2. Dinh dưỡng
- Trẻ được bú sữa mẹ đến hết 15 tháng, ăn dặm vào tháng thứ 7
- Hiện tại ăn cơm chung gia đình ngày 3 cử , mỗi bữa bé ăn 1 chén cơm kèm thịt rau cá
trái cây
3. Chủng ngừa
- Chủng ngừa đầy đủ theo lịch tiêm chủng mở rộng (đã ngừa lao, VGB, DPT, OPV,
Hib, bại liệt) .
- Chưa tiêm ngừa phế cầu, cúm.
4. Bệnh tật
Đây là lần nhập viện đầu tiên của bé

5. Phát triển
Phát triển về thể chất, tinh thần, vận động : phù hợp với lứa tuổi
B. Tiền sử gia đình
- Gia đình có 1 bé. Điều kiện kinh tế của gia đình khá
- Khơng có ai trong gia đình mắc bênh lý di truyền hay tự miễn.
- Thói quen : không ngủ mùng, không trữ nước bằng lu.
C. Tiền sử xã hội
- Cần Thơ là nơi lưu hành dịch SXH-D
- Trong xóm có người bị SXH-D 1 tuần trước
IV. TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI
- Bé hết sốt 2 ngày. Thở NCPAP. Còn ho khan . Ăn uống được, tiêu phân sệt
vàng, nước tiểu vàng trong.
V. KHÁM LÂM SÀNG
1. Tổng quát
Em tỉnh
Da niêm hồng /NCPAP
DHST: T0: 370C
Mạch: 103 lần/phút
SpO2 : 98%
9


Huyết áp : 100/60 mmHg Nhịp thở: 28 lần/phút
Chỉ số dinh dưỡng:
CN 20kg , Chiều cao: 114cm
CN/T : -2SD ~ + 2SD
CC/T : -2SD ~ + 2SD
CN/CC: -2SD ~ + 2SD
=> Thể trạng bình thường
Khơng phù, khơng dấu mất nước

Các mãng bầm da rải rác toàn thân, tập trung nhiều ở nơi tiêm chích
2. Hệ hơ hấp
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Sờ không thấy điểm đau thành ngực
- Gõ trong
- Phế âm phổi P giảm. Phổi ít rale ẩm
3. Hệ tuần hồn
- Lồng ngực cân đối, khơng ổ đập bất thường, mỏm tim nằm ở khoang liên sườn
V, cách 1cm ngồi đường trung địn T
- Rung miu (-), Harzer (-)
- Chi ấm, CRT < 2s
- Mạch quay bên đều rõ
- T1, T2 đều rõ, tần số 103 lần/phút. Khơng âm thổi.
4. Hệ tiêu hóa
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, khơng tuần hồn bàng hệ
- Khơng nghe âm thổi dộng mạch chủ bụng
- Gõ trong
- Bụng mềm. Gan lách sờ không chạm
5. Khám tai mũi họng :
- Họng sạch, không sưng đỏ, không vết loét, không chẻ vịm
- Mũi khơng sung huyết khơng rỉ dịch
- Ống tai ngồi sạch khơng sưng viêm
6. Các cơ quan khác: Chưa ghi nhận bất thường
VI.Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhi nữ 57 tháng tuổi vào viện vì sốt ngày 3 qua hỏi bệnh và thăm khám
lâm sàng ghi nhận:
- Hội chứng Shock (15h10 CN5) : mạch nhanh nhẹ khó bắt, huyết áp khó đo, tiểu
ít, tay chân mát, CRT #3s.
- Triệu chứng toàn thân: sốt cao liên tục > 2 ngày kém đáp ứng với thuốc hạ sốt.
- Triệu chứng hô hấp: họng đỏ có mủ, ho đàm đục, chảy mũi, phổi ran ẩm.

-Dấu hiệu cảnh báo:
1
0


+Than đau bụng vùng thượng vị
+Chảy máu mũi
+Chán ăn, buồn nôn, nôn 3-4 lần.
+Gan to.
-Triệu chứng da niêm : bầm da rải rác tay chân.
Thói quen: khơng ngủ mùng ban ngày
Dịch tễ sống trong vùng dịch sốt xuất huyết lưu hành, hàng xóm có người bị
sốt xuất huyết.
VII. CHẨN ĐỐN VÀ BIỆN LUẬN
1. Chẩn đoán - Chẩn đoán sơ bộ.
Shock sốt xuất huyết dengue nặng CN5 tái shock 2 lần DN6, GN6. Hiện tại
ngày 8 có dấu hiệu hồi phục + viêm phổi nghĩ do vi khuẩn chưa ghi nhân biến chứng.
Chẩn đoán phân biệt: Shock nhiễm trùng
2. Biện luận
Bệnh nhân vào shock với các triệu chứng được ghi nhận được như: mạch
nhanh, nhẹ, khó bắt, CRT=3s , huyết áp khó đo, chi mát, nước tiểu ít.
Nghĩ bệnh nhân sốt xuất huyết do bệnh nhân có triệu chứng sốt cao liên tục >2
ngày, kém đáp ứng với thuốc hạ sốt, bệnh nhân có các triệu chứng chán ăn, buồn nơn,
nơn 3-4 lần. Triệu chứng da niêm bầm da rải rác 2 bên gợi ý sốt xuất huyết dengue. Bệnh
nhân sống trong vùng dịch tễ bệnh lưu hành.
Nghĩ bệnh nhân viêm phổi vì có triệu chứng ho đàm đục, chảy mũi gợi ý tác
nhân là vi khuẩn. Khám lâm sàng phổi nghe ran ẩm, ran nổ.
Cũng nghĩ đến bệnh nhân shock nhiễm trùng do lâm sàng có rối loạn chức năng
nhiều cơ quan như:
+Hô hấp với các triệu chứng sốt, ho đàm, chảy mũi, phổi ran ẩm, ran nổ

+Tim mạch như huyết áp tụt, kẹp không đo được
+Tiết niệu: thiểu niệu. kèm với tình trạng suy tuần hịa được gợi ý qua: CRT # 3s, thiểu
niệu được ghi nhận. Tuy nhiên chưa thể loại trừ qua đánh giá lâm sàng, cần làm thêm
xét nghiệm để đánh giá chính xác tình trạng nhiễm trùng đa cơ quan qua thang điểm
SOFA.
VIII. CẬN LÂM SÀNG
1. Cận lâm sàng đề nghị.
*Giúp chẩn đoán:
Xét nghiệm test nhanh NS1, IgM/IgG : giúp chẩn đoán sốt xuất huyết dengue.
Công thức máu: về số lượng bạch cầu và thành phần bạch cầu gợi ý tác nhân
nhiễm trùng, theo dõi số lượng tiểu cầu, hct của bệnh nhân.
X-Quang ngực thẳng: xem hình ảnh phổi và gợi ý tác nhân gây viêm phổi
* cận lâm sàng giúp hỗ trợ
1
1


Hct : theo dõi tình trạng shock theo diễn tiến bệnh
Khí máu động mạch
Đơng cầm máu: PT, aPTT
Ure, Creatinin
Điện giải đồ
Siêu âm bụng
Men gan (AST, ALT), Albumin máu, bilirubin máu.
2. Cận lâm sàng đã có.
Ngày 6/4/2023.
- Test nhanh NS1 âm tính
- IgM âm tính, IgG dương tính
Ngày


5/4

6/4

7/4

8/4

9/4

Số lượng bạch 5850
cầu (TB/mm3)

7950

9970

12500

8550

+%
Neutrophil

67

49

47


58

60,7

+% lympho

25

35

33

24

30,6

Nhận xét: ngày đầu vào viện số lượng bạch cầu nằm trong giới hạn bình thường tuy
nhiên giá trị bình thường cận dưới nghĩ nguyên nhân giảm do nhiễm virus dengue.
Ngày

5/4

Số lượng tiểu 149.000
cầu (TB/mm3)

6/4

7/4

8/4


9/4

(13h)
42000

15000

28000

78000

(18h) 23000
Nhận xét: tiểu cầu giảm ở những ngày 3,4,5,6,7 của bệnh phù hợp với chẩn đốn sốt
xuất huyết dengue, hiện tại tiểu cầu có xu hướng tăng vào ngày 8 của bệnh.
Ngày

5/4

6/4

7/4

8/4

9/4

HCT
(%)


38,3%

13h -45%

6h34-34%

2h-39%

32,2%

15h23 – 46%

9h-35%

5h-39%

16h48- 38 %

11h-26%

7h-35,1%

19h22- 28%

13h- 34%
15h-39%
16h28-38,7%
21h-41%
1
2



23h-42%

Nhận xét: giá trị HCT thay đổi theo diễn tiến lâm sàng.
Siêu âm bụng:
+Ngày 6/4: kết luận dày thành túi mật, tràn dịch đa màng gan to, theo dõi tràn dịch màng
phổi 2 bên lượng ít.
AST: 147U/L
ALT:86 U/L
Nhận xét: men gan tăng mức độ nhẹ.
Procalcitonin : 1,72ng/ml
Nhận xét: procalcitonin tăng.
IX. Chẩn đoán hiện tại :
Shock sốt xuất huyết dengue nặng CN5 tái shock 2 lần DN6, GN6. Hiện tại
ngày 8 có dấu hiệu hồi phục + Viêm phổi nghĩ do vi khuẩn chưa ghi nhân biến chứng.
X. Điều trị :
a. Hướng điều trị
- Triệu chứng lâm sàng hô hấp đã cải thiện, nhịp thở điều, thở không co kéo, xem xét
giảm O2 và cai NCPAP.
- Điều trị viêm phổi: sử dụng kháng sinh.
- Dinh dưỡng qua đường miệng.
- Theo dõi: chặt chẽ tri giác, sinh hiệu, các dấu hiệu nguy hiểm, lượng nước tiểu.
b. Điều trị cụ thể
Thở NCPAP: giảm O2 từ từ và tiến hành cai NCPAP, sau đó theo dõi đáp ứng qua
SpO2 (Mục tiêu SpO2 > 92%)
Cefotaxim 1g 1 lọ x3 (TMC)/8h
Dinh dưỡng qua đường miệng: thức ăn nguội, mềm.
XI. Tiên lượng
- Gần: khá. bé đã ra sốc hiện tại ngày thứ 8 của bệnh, lâm sàng dần cải thiện, tình trạng

viêm phổi đáp ứng với kháng sinh, bé hết sốt, giảm ho, giảm chảy mũi.
- Xa: trung bình, bé có thể nhiễm sốt xuất huyết ở những lần tiếp theo, nguy cơ diễn
tiến nặng ở những lần sốt xuất huyết dengue kế tiếp
XII. Dự phòng
- Giáo dục gia đình nhận biết sớm các dấu hiệu bệnh SXH để đưa trẻ đến trung tâm y tế
1
3


sớm nhất
- Diệt muỗi, lăng quăng quanh nhà. Phát quang bụi rậm, không để ao tù nước đọng.
- Ngủ mùng kể cả ban ngày, mặc áo dài tay.
- Treo quần áo gọn gàng, thống mát, khơng để quần áo nơi ẩm thấp hay góc tối.
- Vệ sinh nhà cửa thường xuyên.

1
4



×