BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ KIM DUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
HUỲNH THỊ KIM DUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TỈNH TIỀN GIANG
Ngành:
Chính sách cơng
Mã số:
60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. JONATHAN PINCUS
THẦY PHAN CHÁNH DƯỠNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi.
Luận văn này thể hiện quan điểm cá nhân, không nhất thiết phản ánh quan điểm của
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Huỳnh Thị Kim Dung
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Q Thầy, Cơ tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright – Đại học Kinh tế TP HCM đã nhiệt tình giảng dạy và chia sẻ kiến thức giúp tơi
có thêm nhiều hiểu biết, góc nhìn xã hội, nâng cao năng lực nghề nghiệp và cuộc sống
tương lai.
Tôi trân trọng cảm ơn Thầy Jonathan Pincus đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực
hiện luận văn.
Tôi gửi lời cảm ơn và lịng kính u sâu sắc đến Thầy Phan Chánh Dưỡng, Thầy Vũ Thành
Tự Anh đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức thực tế thực sự bổ ích, giúp tơi có
thêm tự tin, niềm đam mê trong việc theo đuổi các mục tiêu nghiên cứu về phát triển địa
phương.
Chân thành cảm ơn các Cán bộ nhân viên của trường, các bạn MPP3, MPP4, MPP5, bạn
Đỗ Hoàng Phương đã hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình học tập cũng như thu thập thông
tin, số liệu thực hiện luận văn này. Cảm ơn tập thể MPP4 ln đồn kết, chia sẻ, động viên
tơi những lúc khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của sở ngành, các anh, chị, cán bộ, doanh
nghiệp tỉnh Tiền Giang trong việc cung cấp số liệu, thơng tin và có nhiều góp ý hữu ích
cho báo cáo luận văn.
Cuối cùng, tơi cảm ơn gia đình, anh chị, bạn bè, đồng nghiệp đã ln bên tôi, giúp đỡ,
động viên, tạo điều kiện cho tôi học tập, làm việc và hoàn thành luận văn này.
iii
TĨM TẮT
Tiền Giang có vị trí địa lý – kinh tế khá đặc thù: nằm trong vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long (ĐBSCL) và thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN). Đây được xem là
một lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế địa phương. Bên cạnh đó, Tiền Giang có
truyền thống nơng nghiệp lâu đời, địa lý, thiên nhiên ưu đãi, thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, thủy sản. Trong giai đoạn 2000 – 2011, Tiền Giang đã đạt được những thành tựu
đáng kể trong tăng trưởng, giảm nghèo nhưng chỉ đạt vị trí trung bình của vùng ĐBSCL và
thuộc nhóm thấp trong vùng KTTĐPN. Điều này cho thấy sự phát triển của Tiền Giang
chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Trong bối cảnh tồn cầu nhiều thay đổi, thành tựu
tăng trưởng hiện tại không hẳn đảm bảo sự ổn định và phát triển tương lai. Nghiên cứu
“Nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) tỉnh Tiền Giang” tập trung đánh giá NLCT, đồng
thời tìm ra những khuyến nghị chính sách phù hợp nâng cao NLCT. Các khuyến nghị này
góp phần định hướng cho địa phương trong việc hoạch định chiến lược nhằm duy trì tăng
trưởng và phát triển bền vững trong tương lai.
Nghiên cứu dựa vào nền tảng lý thuyết của mơ hình các nhân tố quyết định NLCT của
Porter được Vũ Thành Tự Anh điều chỉnh theo cấp độ địa phương. Theo mơ hình này,
NLCT được đo lường và quyết định bởi năng suất sử dụng các nguồn lực. Nguồn gốc của
tăng trưởng năng suất bao gồm 3 nhân tố: (1) lợi thế sẵn có của địa phương; (2) NLCT cấp
độ địa phương; (3) NLCT cấp độ doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy phát triển kinh tế - xã hội của Tiền Giang đạt được những
thành tự đáng kể nhưng đang nổi lên những dấu hiệu cho thấy sự thụt lùi, kém bền vững
như: năng suất lao động thấp, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, FDI thấp và đóng góp hạn
chế cho sự phát triển kinh tế địa phương. Đánh giá các yếu tố quyết định NLCT sẽ giải
thích cho những thành tựu và yếu kém đến từ những nhân tố nào. NLCT tỉnh Tiền Giang
chỉ đạt trung bình trong khi địa phương có nhiều lợi thế hơn so với các tỉnh khác trong khu
vực. Nền tảng NLCT cũng chỉ dựa vào các lợi thế sẵn có, đặc biệt là vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp. Lợi thế về tự nhiên đã hình
thành và phát triển một số cụm ngành: lúa gạo, trái cây, thủy sản, du lịch. Trong bức tranh
cụm ngành của vùng ĐBSCL, Tiền Giang có nổi lên một số lợi thế cạnh tranh nhất định.
Các lợi thế này đang được “tận dụng” mà chưa có sự quan tâm, nghiên cứu để tạo ra các
iv
lợi thế cạnh tranh mới. Bên cạnh đó, những yếu kém đang nổi lên sẽ là mối đe dọa đối với
sự duy trì tăng trưởng hiện tại của địa phương. Đó là: mối quan hệ giữa chính quyền và
doanh nghiệp, bất cập trong giao đất, ưu đãi đầu tư gây lãng phí nguồn lực; chiến lược hoạt
động doanh nghiệp chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội hiện đại... Các yếu tố này
trực tiếp hoặc gián tiếp đã làm cho môi trường kinh doanh bất ổn, làm hạn chế trong thu
hút đầu tư, chưa phát huy được năng lực của khu vực doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển
kinh tế địa phương.
Dựa vào kết quả đánh giá các yếu tố cấu thành NLCT, cùng với việc nhận diện cơ hội,
thách thức đến từ mơi trường bên ngồi, tác giả đề ra hai nhiệm vụ chính mà địa phương
cần tập trung: (1) giải quyết các yếu kém, bất cập đang nổi lên để duy trì tăng trưởng hiện
tại; (2) thúc đẩy các nhân tố cốt lõi tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững trong tương lai.
Hai nhiệm vụ này được cụ thể hóa bằng bốn nhóm khuyến nghị: (1) cải cách các nhân tố
cơ bản quyết định chất lượng môi trường kinh doanh; (2) nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực; (3) lấy cụm ngành làm trung tâm để xây dựng chính sách phát triển kinh tế địa
phương; (4) tận dụng vị thế chiến lược phát triển TP Mỹ Tho và TX Gị Cơng thành đơ thị
- dịch vụ vệ tinh của TP HCM.
Thực tế, việc triển khai thực hiện các khuyến nghị đối diện với một số rào cản nhất định:
thiếu động lực, tâm lý hài lòng với thành tựu hiện hữu và giới hạn về nguồn lực tài chính.
Do đó, thành cơng của q trình nâng cao NLCT cần thiết phải được sự ủng hộ của Trung
ương; và hơn hết là sự nhìn nhận một cách nghiêm túc, đạt được sự đồng thuận, quyết tâm
và nỗ lực của lãnh đạo, doanh nghiệp, người dân địa phương.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 1
1.1.
Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.4.
Phương pháp luận và khung phân tích .................................................................... 2
1.4.1.
Phương pháp: .................................................................................................. 2
1.4.2.
Khung phân tích ............................................................................................... 3
1.5.
Bố cục của nghiên cứu ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG .......... 5
2.1.
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế ..................................................... 5
2.1.1.
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP) ......................................................... 5
2.1.2.
Các chỉ tiêu thể hiện mức sống ........................................................................ 6
2.1.2.1.
Thu nhập bình quân đầu người ................................................................ 6
2.1.2.2.
Giảm nghèo: ............................................................................................. 7
2.1.3.
Cơ cấu kinh tế .................................................................................................. 7
2.1.3.1.
Cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế.......................................................... 7
2.1.3.2.
Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế .................................................... 9
2.2.
Năng suất lao động (NSLĐ) .................................................................................. 10
2.3.
Các kết quả kinh tế trung gian............................................................................... 11
2.3.1.
Xuất nhập khẩu .............................................................................................. 11
2.3.2.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................... 12
vi
2.3.3.
Du lịch............................................................................................................ 13
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH TIỀN GIANG ......... 15
3.1.
Các yếu tố về lợi thế tự nhiên ............................................................................... 15
3.1.1.
Vị trí địa lý ..................................................................................................... 15
3.1.2.
Quy mơ địa phương ....................................................................................... 16
3.1.3.
Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................... 16
3.1.4.
Phân bổ đất .................................................................................................... 16
3.2.
Năng lực cạnh tranh cấp độ địa phương................................................................ 18
3.2.1.
3.2.1.1.
Lịch sử, văn hóa ..................................................................................... 18
3.2.1.2.
Thị trường và chất lượng lao động......................................................... 18
3.2.1.3.
Đào tạo và chính sách thu hút nguồn nhân lực ...................................... 19
3.2.2.
Hạ tầng kỹ thuật ............................................................................................. 21
3.2.2.1.
Hạ tầng giao thông ................................................................................. 21
3.2.2.2.
Cơ sở vật chất ......................................................................................... 22
3.2.2.3.
Hạ tầng điện, nước, viễn thơng .............................................................. 23
3.2.3.
3.3.
Hạ tầng văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục ......................................................... 18
Chính sách tài khóa, tín dụng và cơ cấu kinh tế ............................................ 24
3.2.3.1.
Thu, chi ngân sách .................................................................................. 24
3.2.3.2.
Đầu tư ..................................................................................................... 25
3.2.3.3.
Chính sách cơ cấu kinh tế....................................................................... 25
Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp ............................................................ 26
3.3.1.
Chất lượng môi trường kinh doanh ............................................................... 26
3.3.1.1.
Môi trường kinh doanh qua lăng kính PCI ................................................ 26
3.3.1.2.
Mơi trường kinh doanh thơng qua nhận định của doanh nghiệp............... 27
3.3.2.
Trình độ phát triển cụm ngành ...................................................................... 28
3.3.3.
Hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp .................................................. 32
3.3.3.1.
Quy mô doanh nghiệp ................................................................................ 32
3.3.3.2.
Mức độ tinh thông của các doanh nghiệp .................................................. 32
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................... 33
vii
Đánh giá NLCT và nhận diện yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến NLCT ..................... 33
4.1.
4.1.1.
Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................... 34
4.1.2.
Phát triển cụm ngành ........................................................................................ 34
4.1.3.
Phát triển đô thị ................................................................................................. 34
4.2.
Khuyến nghị chính sách nâng cao NLCT tỉnh Tiền Giang ................................... 34
4.2.1.
Cải cách các nhân tố cơ bản quyết định chất lượng môi trường kinh doanh 35
4.2.2.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 35
4.2.2.1.
Nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính sự nghiệp ............................... 35
4.2.2.2.
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......................................................... 37
4.2.2.3.
Nơng dân .................................................................................................... 38
4.2.2.4.
Cải cách giáo dục....................................................................................... 39
4.2.3.
Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm ..................................................... 39
4.2.3.1.
Cụm ngành lúa gạo ................................................................................ 40
4.2.3.2.
Cụm ngành trái cây ................................................................................ 40
4.2.3.3.
Cụm ngành thủy sản ............................................................................... 41
4.2.3.4.
Cụm ngành du lịch.................................................................................. 41
4.2.4.
Tận dụng vị thế chiến lược phát triển dịch vụ - đô thị ................................... 41
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN.................................................................................................... 42
5.1.
Kết luận ................................................................................................................. 42
5.2.
Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 43
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 45
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
CCN
Cụm công nghiệp
CSHT
Cơ sở hạ tầng
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐNB
Đông Nam Bộ
FDI
Foreign Direction Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm nội địa
KCN
Khu công nghiệp
KTTĐĐBSCL
Kinh tế trọng điểm Đồng Bằng Sơng
Cửu Long
KTTĐPN
Kinh tế trọng điểm phía Nam
NGTK
Niên giám thống kê
NLCT
Năng lực cạnh tranh
NSLĐ
Năng suất lao động
PCI
Provincial Competitiveness
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Index
TCTK
Tổng cục thống kê
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
VCCI
Vietnam Chamber of
Phịng Thương mại và Công nghiệp
Commerce and Industry
Việt Nam
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khung phân tích NLCT địa phương ....................................................................... 4
Hình 2.1 Chuyển dịch cơ cấu GDP (1990 - 2011) ................................................................. 7
Hình 2.2 Đóng góp của 3 khu vực vào GDP giai đoạn 2000 - 2011 ..................................... 8
Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP của từng khu vực ............................................................ 8
Hình 2.4 Phân tích dịch chuyển cấu phần (2000 – 2011) ...................................................... 9
Hình 2.5 Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế...................................................................... 9
Hình 2.6 Năng suất lao động các khu vực kinh tế (2000 – 2011)........................................ 10
Hình 2.7 Tăng trưởng năng suất các khu vực (%) ............................................................... 10
Hình 2.8 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu (2000 - 2011) ..................................................... 12
Hình 2.9 Lượng khách quốc tế (1996 - 2011) (triệu lượt khách) ........................................ 13
Hình 3.1 Phân bổ diện tích đất nơng nghiệp ĐBSCL (2011) .............................................. 17
Hình 3.2 Đánh giá hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh (0 kém nhất, 100 tốt nhất)............ 22
Hình 3.3 Đánh giá KCN (0 kém nhất, 100 tốt nhất) ............................................................ 23
Hình 3.4 Đánh giá chất lượng điện và viễn thông (0 kém nhất, 100 tốt nhất)..................... 24
Hình 3.5 Các chỉ số thành phần PCI Tiền Giang 2011 ........................................................ 26
Hình 4.1 Đánh giá NLCT tỉnh Tiền Giang .......................................................................... 33
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 GDP tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2000 – 2011 ........................................................ 5
Bảng 2.2 GDP các tỉnh thuộc vùng KTTĐPN (giá so sánh) (tỷ đồng).................................. 6
Bảng 2.3 Năng suất lao động theo thành phần kinh tế ........................................................ 11
Bảng 3.1 Lao động phân theo kỹ năng ĐBSCL 2010 ......................................................... 19
DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1 Nhận định về môi trường kinh doanh .................................................................... 27
Hộp 3.2 Rào cản về quy mơ phục vụ xuất khẩu .................................................................. 30
Hộp 3.3 Khó khăn của doanh nghiệp may mặc ................................................................... 31
Hộp 4.1 Phát triển nguồn nhân lực khu vực công ở Nhật Bản ............................................ 36
Hộp 4.2 Mơ hình thành cơng của Bình Dương .................................................................... 37
Hộp 4.3 “Doanh nhân hóa nơng dân” .................................................................................. 38
Hộp 4.4 Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm .............................................................. 39
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản đồ hành chánh tỉnh Tiền Giang ................................................................... 45
Phụ lục 2: Các bước nghiên cứu: ......................................................................................... 46
Phụ lục 3: GDP đầu người của Tiền Giang so với các tỉnh ĐNB (giá thực tế) ................... 47
Phụ lục 4: Tỷ lệ nghèo chung các tỉnh ĐBSCL (%) ........................................................... 47
Phụ lục 5: Phương pháp phân tích dịch chuyển – cấu phần ................................................ 48
Phụ lục 6 Trị giá xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu (2008 – 2012) (triệu USD)................... 51
Phụ lục 7 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép ......................................................... 51
Phụ lục 8 Một số tour du lịch đến tiền Giang ...................................................................... 52
Phụ lục 9 Quy mô địa phương ............................................................................................. 54
Phụ lục 10 Cơ cấu dân số Tiền Giang.................................................................................. 54
Phụ lục 11 CSHT Giao thông đường bộ .............................................................................. 55
Phụ lục 12 CSHT Giao thông đường thủy ........................................................................... 55
Phụ lục 13 Thu ngân sách (tỷ đồng) .................................................................................... 56
Phụ lục 14 Chi ngân sách (tỷ đồng) ..................................................................................... 56
Phụ lục 15 Cơ cấu thu ngân sách (%) .................................................................................. 57
Phụ lục 16 Cơ cấu chi ngân sách (%) .................................................................................. 57
Phụ lục 17 Kết quả PCI Tiền Giang (2005 – 2012) ............................................................. 58
Phụ lục 18 Kết quả PCI các tỉnh ĐBSCL 2011 ................................................................... 58
Phụ lục 19 Quy trình sản xuất thủy sản khép kín ................................................................ 59
Phụ lục 20 Cơ cấu doanh nghiệp theo số lao động .............................................................. 60
Phụ lục 21 Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô vốn ............................................................. 60
Phụ lục 22 Đánh giá NLCT ................................................................................................. 61
Phụ lục 23 Phân tích SWOT ................................................................................................ 62
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Tiền Giang nằm trong khu vực ĐBSCL, giữa hai thành phố lớn của phía Nam là thành
phố Hồ Chí Minh (TP HCM) và thành phố Cần Thơ; phía Bắc và Đơng Bắc giáp Long
An, TP HCM; phía Tây giáp Đồng Tháp; phía Nam giáp Bến Tre, Vĩnh Long và phía
Đơng giáp biển Đông [Phụ lục 1]. Đây được xem là cửa ngõ về ĐBSCL đồng thời là
vùng tiếp giáp quan trọng giữa vùng KTTĐĐBSCL và vùng KTTĐPN. Tiền Giang thuộc
vùng KTTĐPN – vùng kinh tế phát triển năng động, dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu
kinh tế - xã hội. Có thể thấy rằng vị trí địa – kinh tế của Tiền Giang là một lợi thế đặc thù
cho sự phát triển kinh tế địa phương.
Trong giai đoạn 2000 – 2011, Tiền Giang đạt tốc độ tăng trưởng trung bình khá ổn định,
(2000 – 2005: 9%/năm, 2006 – 2011: 10.8%/năm), cao hơn mức trung bình chung của cả
nước. Mức sống người dân cũng có nhiều chuyển biến rõ rệt, GDP bình quân đầu người
năm 2011 theo giá thực tế đạt 27.7 triệu đồng, tỷ lệ nghèo chung giảm từ 13.2% năm 2006
xuống còn 10% năm 2011, thấp hơn nhiều so với mức trung bình cả nước 14.2%. Mặc dù
các chỉ tiêu cho thấy sự tăng trưởng đi lên nhưng Tiền Giang chỉ đạt vị trí trung bình của
khu vực ĐBSCL và thuộc nhóm thấp trong vùng KTTĐPN. Theo chủ trương chung của
nhà nước, Tiền Giang đang cố gắng để đạt được mục tiêu “cơng nghiệp hóa” nhưng cơ
cấu kinh tế gần như khơng có sự chuyển dịch lớn, thậm chí đi ngược lại so với kế hoạch
đề ra. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm có thể được giải thích bởi vùng đất này có truyền
thống nơng nghiệp lâu đời, địa lý, thiên nhiên có nhiều thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, thủy sản – vùng đất màu mỡ, phù sa bồi đắp, diện tích đất nơng nghiệp chiếm
76.3% và 85.3% dân số tập trung ở khu vực nông thôn.
Việc Tiền Giang thuộc Vùng KTTĐPN được kỳ vọng rằng đây sẽ là một điểm đến “đầy
tiềm năng” nhưng chưa có sự lan tỏa, thiếu liên kết nội vùng, liên vùng để thu hút đầu tư,
hợp tác cùng phát triển. Số lượng doanh nghiệp về địa phương ít, quy mơ sản xuất nhỏ
trong đó các dự án FDI lại càng khiêm tốn cả về số lượng lẫn vốn đầu tư. Các mặt hàng
xuất khẩu ở địa phương chủ yếu là các mặt hàng nông sản sơ chế, thủy sản và hàng may
mặc không mang lại giá trị gia tăng cao.
2
Có thể thấy rằng mặc dù có nhiều lợi thế nhưng sự phát triển của Tiền Giang chưa tương
xứng với tiềm năng vốn có. Trong bối cảnh tồn cầu nhiều thay đổi, thành tựu tăng trưởng
hiện tại không không hẳn đảm bảo sự ổn định và phát triển tương lai. Do đó, nghiên cứu
“Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tiền Giang”sẽ đưa ra cái nhìn tồn diện hơn nhiều
lĩnh vực đồng thời tìm ra những khuyến nghị chính sách phù hợp nâng cao NLCT. Các
khuyến nghị này góp phần định hướng cho địa phương trong việc hoạch định chiến lược
nhằm duy trì tăng trưởng và phát triển bền vững trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá các yếu tố quyết định NLCT để nhận diện ra các
yếu tố cốt lõi thúc đẩy hay cản trở sự phát triển của tỉnh Tiền Giang. Từ đó, nghiên cứu đề
xuất những gợi ý chính sách nhằm nâng cao NLCT của tỉnh.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng NLCT của tỉnh Tiền Giang như thế nào?
Câu hỏi 2: Những nhân tố cốt lõi nào ảnh hưởng lớn nhất đến NLCT tỉnh Tiền Giang?
Câu hỏi 3: Tỉnh Tiền Giang cần thực hiện chính sách gì để nâng cao NLCT?
1.4. Phương pháp luận và khung phân tích
1.4.1. Phương pháp:
Nghiên cứu áp dụng phương pháp định tính thơng qua 4 bước chính [Phụ lục 2]:
-
Bước 1: Thu thập số liệu thứ cấp từ Niên giám thống kê (NGTK) tỉnh Tiền Giang và
các tỉnh ĐBSCL, Tổng cục Thống kê (TCTK), MDEC & Fulbright,… để phân tích,
đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội và nhận định một số vấn đề chính về
NLCT, chuẩn bị các nội dung cần phỏng vấn.
-
Bước 2: Phỏng vấn lãnh đạo địa phương, các sở ban ngành, doanh nghiệp, nông dân –
các đối tượng liên quan đến q trình phân tích. Mục tiêu của bước này là tiếp xúc
trực tiếp để có thêm thơng tin, minh chứng, giải thích cụ thể hơn cho những nhận định
thông qua số liệu.
3
Bước 3: Tổng hợp bước 1, bước 2 để đánh giá toàn diện NLCT, nhận diện các yếu tố
-
cốt lõi ảnh hưởng lớn nhất đến NLCT để từ đó đề xuất các nhóm khuyến nghị nhằm
nâng cao NLCT.
Bước 4: Với chính sách đã đề xuất, tìm kiếm một số mơ hình gợi ý tham khảo, nhận
-
diện một số rào cản khi triển khai thực hiện.
1.4.2. Khung phân tích
Nghiên cứu dựa vào nền tảng lý thuyết của mơ hình các nhân tố quyết định NLCT của
Porter được Vũ Thành Tự Anh điều chỉnh theo cấp độ địa phương.
Theo khung lý thuyết của mơ hình này, NLCT được đo lường và quyết định bởi năng suất
sử dụng các nguồn lực (vốn, lao động, đất đai và tài nguyên khác). Năng suất cũng đóng
vai trị quan trọng vì là yếu tố quyết định sự thịnh vượng của các địa phương. Năng suất là
nhân tố quyết định quan trọng nhất của mức sống dài hạn và là nguyên nhân sâu xa của
thu nhập bình quân đầu người. Để tăng trưởng năng suất bền vững đòi hỏi nền kinh tế
phải liên tục tự nâng cấp mình1
Nguồn gốc của tăng trưởng năng suất, theo Porter và được Vũ Thành Tự Anh điều chỉnh,
gồm ba nhóm nhân tố chính:
(i)
Các yếu tố lợi thế sẵn có của địa phương: bao gồm Tài nguyên thiên nhiên; vị trí
địa lý; quy mô địa phương. Các yếu tố “thiên phú” này là những lợi thế riêng của
từng địa phương. Những nhân tố này khơng chỉ là số lượng mà cịn bao gồm sự
phong phú, chất lượng, khả năng sử dụng, chi phí đất đai, khí hậu, địa thế, nguồn
khống sản, nguồn nước, nguồn lợi thủy sản, ngư trường… Nhóm yếu tố này
khơng tác động trực tiếp lên năng suất nhưng nó có thể xác lập được một lợi thế so
sánh nhất định, hỗ trợ trực tiếp cho sự thịnh vượng.
(ii)
Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương: bao gồm Hạ tầng văn hóa, xã hội, y tế,
giáo dục (hạ tầng mềm); Hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng cứng) như giao thơng vận tải,
điện, nước, viễn thơng; Chính sách tài khóa, tín dụng, cơ cấu kinh tế. Đây là nhóm
nhân tố xác định môi trường để các công ty/doanh nghiệp hoạt động. Mặc dù không
tác động trực tiếp đến năng suất nhưng nhóm nhân tố này tạo cơ hội cho các yếu tố
thúc đẩy năng suất được phát huy.
1
Porter (2008)
4
(iii) Năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp: bao gồm Mơi trường kinh doanh;
Trình độ phát triển cụm ngành; Hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp. Nhóm
nhân tố này mơ tả các yếu tố bên ngồi và bên trong tác động trực tiếp đến hoạt
động của doanh nghiệp, do đó tác động trực tiếp đến năng suất.
Hình 1.1 Khung phân tích NLCT địa phương
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP
Mơi trường kinh doanh
Trình độ phát triển cụm
ngành
Hoạt động và chiến lược
của DN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG
Hạ tầng văn hóa, giáo
dục, y tế, xã hội
Hạ tầng kỹ thuật (GTVT,
điện, nước, viễn thơng)
Chính sách tài khóa, đầu
tư, tín dụng
CÁC YẾU TỐ SẴN CĨ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Tài ngun thiên nhiên
Vị trí địa lý
Quy mơ địa phương
Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2012), điều chỉnh từ mô hình của Porter (1990)
1.5. Bố cục của nghiên cứu
Phần cịn lại của nghiên cứu bao gồm bốn chương:
Chương 2: Xem xét các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2000 – 2011. Các số
liệu được phân tích, so sánh để đưa ra một bức tranh tổng thể về sự phát triển của Tiền
Giang trong bối cảnh phát triển của cả nước và vùng.
Chương 3: Thực trạng NLCT: tác giả nhận diện các yếu tố quyết định NLCT: lợi thế sẵn
có, NLCT cấp độ địa phương, NLCT cấp độ doanh nghiệp.
Chương 4: Đánh giá NLCT và nhận diện các yếu tố cốt lõi, quan trọng nhất quyết định
NLCT. Từ kết quả phân tích, tác giả gợi ý một số chính sách để nâng cao NLCT của tỉnh.
Chương 5: Kết luận và hạn chế của nghiên cứu.
5
CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH TIỀN GIANG
2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế
2.1.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP)
Nền kinh tế tỉnh Tiền Giang trong những năm gần đây duy trì tăng trưởng với tốc độ khá
cao và tương đối ổn định. Giai đoạn 2000 – 2005, GDP tăng trưởng bình quân đạt 9%, cao
hơn giai đoạn 1995 – 2000 (8.1%) và cao hơn mức bình quân của cả nước giai đoạn này
(7.51%)2.
Giai đoạn 2006 – 2011 tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%, cao hơn mức bình
quân của cả nước (7.01%)3. So với mức trung bình chung của khu vực ĐBSCL, mặc dù tốc
độ tăng GDP bình quân của Tiền Giang thấp hơn bình quân của khu vực (11.2%) nhưng
giá trị tuyệt đối luôn đạt cao hơn giá trung bình.[Bảng 2.1]
Bảng 2.1 GDP tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2000 – 2011
GDP ĐBSCL
(Giá so sánh)
(tỷ đồng)4
Năm
GDP
(Giá thực tế)
(tỷ đồng)
GDP
(Giá so sánh)
(tỷ đồng)
Tốc độ
tăng trưởng
(%)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
6,916
7,325
8,259
9,389
11,048
12,872
14,718
18,318
24,886
29,664
35,153
5,307
5,696
6,170
6,761
7,380
8,167
9,070
10,246
11,402
12,451
13,767
8.1
7.3
8.3
9.6
9.2
10.7
11.1
13.0
11.3
9.2
10.6
2011
Trung
bình
46,689
15,137
10.5
55,575
59,793
66,178
73,310
81,682
91,250
102,509
116,275
130,980
143,884
161,049
179,289
10.0
11.2%
GDP trung
bình ĐBSCL
(Giá so sánh)
(tỷ đồng)
4,275
4,599
5,091
5,639
6,283
7,019
7,885
8,944
10,075
11,068
12,388
13,791
Nguồn: Cục thống kê Tiền Giang (2006, 2012), NGTK Tiền Giang 2005, 2011
2
Tính tốn từ NGTK Việt Nam (2006)
Tính tốn từ NGTK Việt Nam (2012)
4
Số liệu GDP ĐBSCL lấy từ VCCI Cần Thơ (2012)
3
6
Đóng góp của Tiền Giang vào GDP khu vực ĐBSCL tăng trong giai đoạn 1995 – 2000 (từ
9.3% lên 9.5%) nhưng giai đoạn gần đây giảm dần, chỉ chiếm 8.9% năm 2005 và đến năm
2011 còn 8.4%. Điều này cho thấy trong xu hướng phát triển của vùng ĐBSCL, vai trò của
Tiền Giang đang dần trở nên mờ nhạt bởi sự tăng trưởng nhanh của một số tỉnh như An
Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp. Nếu so sánh với các tỉnh trong vùng KTTĐPN
thì tăng trưởng của Tiền Giang vẫn còn khoảng cách khá xa so với các tỉnh trong vùng
[Bảng 2.2].
Nhìn chung, Tiền Giang thuộc nhóm thấp trong vùng KTTĐPN; ở một vị trí “trung bình”
trong khu vực ĐBSCL, tăng trưởng cao hơn một số tỉnh nhưng đang dần tụt lại khi mà một
số tỉnh đang có sự bức phá nhanh trong tăng trưởng.
Bảng 2.2 GDP các tỉnh thuộc vùng KTTĐPN (giá so sánh) (tỷ đồng)
Năm
Tiền Giang
Long An
BRVT
2006
2007
2008
2009
2010
9,070
8,149
10,246
9,246
11,402
10,543
12,451
11,343
13,767
12,777
35,249
32,990
33,651
34,070
36,569
Bình Dương
Bình Phước
Đồng Nai
9,758
3,274
21,941
11,225
4,294
25,266
12,896
4,890
29,172
14,292
5,387
31,903
16,370
6,081
36,202
TPHCM
Tây Ninh
99,672
7,874
112,271
9,209
124,303
10,491
135,053
11,654
150,943
12,989
Nguồn: Cục thống kê các tỉnh (2011), NGTK các tỉnh 2010
2.1.2. Các chỉ tiêu thể hiện mức sống
2.1.2.1. Thu nhập bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người của tỉnh Tiền Giang đã có những chuyển biến tích cực, theo giá
thực tế, tăng từ mức 4.3 triệu đồng năm 2000 lên 7.8 triệu năm 2005 và đến năm 2011 đạt
27.7 triệu đồng, cao hơn trung bình của khu vực ĐBSCL nhưng lại thấp hơn mức trung
bình cả nước (28.9 triệu đồng). Tốc độ tăng trung bình giai đoạn 2000 – 2011 là 12.2%,
thấp hơn so với tốc độ tăng của cả nước (13.1%). Mặc dù có xu hướng cải thiện nhưng
GDP bình quân đầu người của Tiền Giang vẫn còn khoảng cách so với các tỉnh trong vùng
KTTĐPN [Phụ lục 3].
7
2.1.2.2. Giảm nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo chuyển biến theo chiều hướng tích cực, đã giảm từ 13.2% năm 2006 xuống
10% năm 2011, thấp hơn đáng kể so với trung bình cả nước là 12.6%. So với các tỉnh
ĐBSCL, trong khi hầu hết các địa phương đều có xu hướng đảo chiều – tăng tỷ lệ nghèo
trong giai đoạn 2008 – 2010 vì những tác động của lạm phát, bất ổn vĩ mơ thì Tiền Giang
đã phần nào tránh được xu hướng này [Phụ lục 4].
2.1.3. Cơ cấu kinh tế
2.1.3.1. Cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ trong giai đoạn 1990 – 2000 nhưng trong giai
đoạn 2000 – 2011 đã có sự chững lại [Hình 2.1]. Sự chuyển dịch chậm chạp, thậm chí đi
ngược lại so với kế hoạch đã đề ra5 của địa phương cho thấy sự chuyển dịch đang tiến dần
đến ngưỡng giới hạn được quy định bởi lợi thế lịch sử, tự nhiên. Điều này còn được minh
chứng bởi cơ cấu lao động trong các khu vực 1, 2, 3: 62.6% - 12.9% - 24.5%. Bên cạnh đó,
85.3% dân số tập trung ở nơng thơn do đó việc con người đã quen gắn bó với ruộng đồng
là một trong những trở lực cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương.
Hình 2.1 Chuyển dịch cơ cấu GDP (1990 - 2011)
100%
80%
12.90%
11.50%
23%
12.80%
60%
40%
75.60%
64.20%
28.2%
15.3%
56.5%
20%
29.5%
30.9%
27.0%
25.7%
22.4%
23.8%
28.3%
27.1%
48.10%
45.3%
44.7%
47.2%
2005
2006
2010
2011
0%
1990
1995
2000
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Nguồn: Cục thống kê Tiền Giang (2006, 2012, NGTK Tiền Giang (2005, 2011)
Trong giai đoạn 2000 – 2011, mặc dù nông nghiệp chiếm tỷ trọng 41.4% trong tổng GDP
nhưng chỉ đóng góp 23% vào tăng trưởng GDP. Trong khi đó công nghiệp và dịch vụ
chiếm tỷ trọng 22.1% và 36.5% nhưng lại đóng góp 37% và 40% vào tăng trưởng GDP
5
Cơ cấu kinh tế theo kế hoạch năm 2011: 42% - 30.3% - 27.7%
8
[Hình 2.2]. Chênh lệch về năng suất và tốc độ tăng giá trị gia tăng trong từng khu vực là
nguyên nhân của sự chênh lệch này [Hình 2.3].
Hình 2.2 Đóng góp của 3 khu vực vào GDP giai đoạn 2000 - 2011
Tỷ trọng trong GDP
Đóng góp vào tăng trưởng 10.0% của GDP
2000 - 2011
36.5%
2000 - 2011
23%
(2.3)
37%
(3.7)
41.4%
40%
(4.0)
22.1%
Nguồn: Tính tốn từ NGTK Tiền Giang 2005, 2011
Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP của từng khu vực
25.0%
22.1%
21.6%
20.0%
15.0%
15.0%
10.0%
5.0%
13.2%
10.5%
10.7%
9.0% 8.0%
7.3%
8.0%
5.7%
5.0%
4.7%
13.6%
15.3%
16.7%
14.2%
11.5%
11.1%
9.2%
10.6%
12.2%
10.5%
4.7%
5.4%
5.5%
5.8%
2006
2009
2010
2011
0.0%
2000
2001
Tổng số
2005
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Nguồn: Cục thống kê Tiền Giang (2006,2012), NGTK Tiền Giang 2005, 2011
Áp dụng phương pháp “phân tích dịch chuyển cấu phần”6 [Hình 2.4] cho thấy tăng trưởng
GDP của Tỉnh trong giai đoạn 2000 – 2011 chủ yếu nhờ vào tăng năng suất trong nội bộ
mỗi khu vực kinh tế (hiệu ứng nội ngành chiếm 82.4%). 12.4% tăng trưởng GDP của tỉnh
là do sự dịch chuyển từ khu vực có tốc độ tăng trưởng năng suất thấp sang khu vực có tốc
độ tăng trưởng năng suất cao hơn. Sự dịch chuyển từ khu vực có năng suất thấp sang khu
vực có năng suất cao hơn (nơng nghiệp sang cơng nghiệp và dịch vụ) chỉ lý giải được 5.3%
6
Định nghĩa và cách tính ở phụ lục 5
9
cho tăng trưởng GDP. Như vậy, tăng trưởng GDP của Tiền Giang chủ yếu đến từ việc mỗi
khu vực tự nâng cấp mình, tự cải tiến để đạt được mức năng suất cao hơn trong từng khu
vực.
Hình 2.4 Phân tích dịch chuyển cấu phần (2000 – 2011)
0.41
4.6%
1.15
12.8%
Hiệu ứng tĩnh
Hiệu ứng động
Hiệu ứng nội ngành
7.41
82.6%
Nguồn: Tính tốn từ NGTK Tiền Giang 2005, 2011
2.1.3.2. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế gần như khơng có sự dịch chuyển lớn [Hình 2.5].
Năm 2000 tỷ trọng kinh tế nhà nước, ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi
(FDI) trong GDP lần lượt là 17.1% - 81.8% - 1.1% thì đến năm 2011 đạt 16.8% - 78.8% 3.8%. Điều này cho thấy khu vực ngồi nhà nước đóng vai trị quan trọng trong sự phát
triển kinh tế địa phương trong khi đóng góp của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi cịn rất
hạn chế. Mặc dù chính sách của địa phương tập trung nhiều vào thu hút FDI nhưng kết quả
mang lại khơng đáng kể.
Hình 2.5 Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế
100%
1.1%
1.9%
3.5%
3.8%
81.8%
81.1%
79.5%
78.8%
17.1%
16.9%
16.2%
16.8%
80%
60%
40%
20%
0%
2000
Nhà nước
2005
2010
Ngoài nhà nước
2011
Khu vực FDI
Nguồn: Cục thống kê Tiền Giang (2006,2012), NGTK Tiền Giang (2005, 2011)
10
2.2. Năng suất lao động (NSLĐ)
Trong giai đoạn 2000 – 2011, NSLĐ ở cả ba khu vực đều tăng qua các năm, trong đó khu
vực 1 có sự tăng trưởng khá khiêm tốn so với khu vực 2, 3 [Hình 2.6]. NSLĐ khu vực 2, 3
tăng với tốc độ trung bình lần lượt là 14.4% và 6.8% trong khi khu vực 1 đạt 5.1%. Cơ cấu
lao động trong các khu vực gần như khơng có sự thay đổi lớn chứng tỏ ít có sự chuyển
dịch lao động từ khu vực có năng suất thấp sang khu vực có năng suất cao hơn.
Hình 2.6 Năng suất lao động các khu vực kinh tế (2000 – 2011)
(giá so sánh, triệu đồng/người/năm)
70
60
50
40
30
20
10
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Nguồn: Tính tốn từ NGTK Tiền Giang (2005, 2011)
Hình 2.7 Tăng trưởng năng suất các khu vực (%)
12.0%
10.6%
9.4%
10.0%
8.0%
6.0%
6.8%
6.1%
5.2%
4.0%
4.9%
2.9%
2.6%
2.0%
0.0%
Tổng
Khu vực 1
Khu vực 2
2000-2005
2006-2011
Khu vực 3
Nguồn: Tính toán từ NGTK Tiền Giang (2005, 2011)
Xem xét ở từng giai đoạn, tốc độ tăng trưởng năng suất trung bình của khu vực 1 và 2
trong giai đoạn 2006 – 2011 cao hơn giai đoạn 2000 – 2005 và khu vực 3 thì ngược lại
[Hình 2.7]. Mỹ Tho từng được xem là trung tâm thương mại của tỉnh và vùng lân cận
11
nhưng gần đây các tỉnh lân cận phát triển sôi động hơn nên thương mại, dịch vụ ở các tỉnh
tốt hơn; giao thông thuận lợi nên các hoạt động giao thương có thể trực tiếp với TP HCM.
Điều này cho thấy vị thế trong thương mại, dịch vụ của Tiền Giang đang giảm sút trong
bối cảnh phát triển chung của khu vực.
Theo thành phần kinh tế, NSLĐ của khu vực FDI cao nhất, kế đến là khu vực nhà nước và
thấp nhất là khu vực ngoài nhà nước. Tuy nhiên, trong khi khu vực nhà nước và ngồi nhà
nước có sự tăng trưởng NSLĐ qua các năm thì khu vực FDI lại có sự giảm sút [Bảng 2.3].
Nguyên nhân của sự giảm sút này có thể do tốc độ tăng trưởng lao động trong khu vực FDI
tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng thu nhập được tạo ra từ khu vực này.
Bảng 2.3 Năng suất lao động theo thành phần kinh tế
(giá so sánh, triệu đồng/người/năm)
Năm
Tổng
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Khu vực FDI
2000
6.23
27.04
5.31
148.54
2005
8.82
36.21
7.47
90.57
2006
9.74
40.62
8.23
93.25
2010
14.03
49.17
11.66
102.33
2011
15.20
55.13
12.63
98.33
20002005
7.2%
6.0%
7.1%
-9.4%
2006 2011
7.7%
5.2%
7.4%
0.9%
20002011
8.4%
6.7%
8.2%
-3.7%
Nguồn: Tính tốn từ NGTK Tiền Giang (2005, 2011)
2.3. Các kết quả kinh tế trung gian
2.3.1. Xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu của Tiền Giang đã có những bước tiến đáng kể, tăng từ 109 triệu USD
năm 2000 lên 1.05 tỷ USD năm 2011. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu 2000 – 2011 tăng từ
92.5 triệu USD lên 744.5 triệu USD; nhập khẩu tăng từ 16.7 triệu USD lên 302 triệu USD.
Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu 20.9% và xuất khẩu 47.9% ln cao hơn tốc độ tăng trưởng
trung bình của vùng ĐBSCL (xuất khẩu 17.5% và nhập khẩu 21.4%)7. Mặc dù tăng trưởng
tương đối ổn định nhưng tỷ trọng trong xuất nhập khẩu của vùng thấp, chỉ dao động từ 6 –
8% trong suốt giai đoạn 2000 – 2011. Kim ngạch xuất khẩu của Tiền Giang vẫn đứng sau
Long An, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ và Cà Mau. Hàng hóa xuất khẩu tập trung vào 7
nhóm mặt hàng chính8: thủy sản, gạo, may mặc, rau quả, thủ cơng mỹ nghệ, sản phẩm từ
dừa và bia. Năm 2012 có sự xuất hiện thêm các sản phẩm nhựa, bánh tráng, hủ tiếu, ống
7
8
VCCI Cần Thơ (2012)
Sở Công Thương Tiền Giang (2013)
12
đông… [Phụ lục 6]. Tỷ trọng hàng nông sản xuất khẩu giảm nhanh trong khi hàng thủy
sản tăng mạnh qua các năm [Hình 2.8] chứng tỏ có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang
nuôi trồng, đánh bắt, chế biến, xuất khẩu thủy hải sản – từ ngành có năng suất thấp sang
ngành có năng suất cao hơn.
Kim ngạch nhập khẩu chủ yếu tập trung vào các mặt hàng là nguyên liệu đầu vào cho sản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc, máy may, vải.
Hình 2.8 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu (2000 - 2011)
100%
18.3%
80%
60%
8.4%
13.1%
Khác
28.2%
44.8%
42.6%
17.5%
19.8%
55.7%
47.1%
40%
20%
2.7%
Hàng thủy sản
Hàng nông sản
26.1%
21.9%
29.2%
24.5%
2000
2005
2010
2011
Hàng công nghiệp nhẹ
và tiểu thủ công nghiệp
0%
Nguồn: Tính tốn từ NGTK Tiền Giang 2011
2.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Lũy kế các dự án cịn hiệu lực đến 31/12/2011, Tiền Giang có 43 dự án FDI với vốn đăng
ký là 859.2 triệu USD, đứng sau Long An cả về số lượng dự án lẫn vốn đầu tư. Tiền Giang
có số dự án nhiều hơn Kiên Giang nhưng số vốn đầu tư chưa bằng một phần ba. Tổng vốn
FDI đăng ký của Cà Mau gần xấp xỉ Tiền Giang nhưng chỉ với 6 dự án [Phụ lục 7]. Nhìn
chung, quy mơ FDI ở Tiền Giang nhỏ, chưa tập trung vào chế biến sâu; thiếu lĩnh vực công
nghiệp cơ khí phục vụ sản xuất, nâng cao năng suất trong nơng nghiệp. Như phân tích ở
trên, tỷ trọng của khu vực FDI trong GDP chỉ đạt 3.8% trong năm 2011; NSLĐ của khu
vực FDI giảm trong giai đoạn 2000 – 2011 cho thấy hoạt động FDI chưa thực sự mang lại
hiệu quả đối với sự phát triển kinh tế địa phương. Với lợi thế cạnh tranh của một tỉnh “cửa
ngõ”, giao thơng thuận lợi thì FDI là một tiềm năng cần được quan tâm, thu hút và nâng
cao hiệu quả mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội chứ khơng dừng lại ở mặt tích cực là
giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
13
2.3.3. Du lịch
Theo số liệu từ NGTK, lượng khách du lịch đến Tiền Giang tăng qua các năm, từ 316
nghìn người năm 2000 đã tăng hơn 1,2 triệu khách năm 2011. So với con số hơn 17.5 triệu
lượt khách đến ĐBSCL vào năm 20119, lượng khách đến Tiền Giang chiếm 6.9% của cả
vùng, đứng thứ tư sau An Giang, Kiên Giang và Đồng Tháp. Doanh thu du lịch năm 2011
vào khoảng 200 tỷ đồng, tương đương với An Giang, thua xa Cần Thơ và Kiên Giang. Chi
tiêu bình quân của khách du lịch chỉ vào khoảng 220 nghìn đồng/người/ngày.
Một điểm quan trọng là lượng khách quốc tế đến Tiền Giang tăng trưởng nhanh, cao nhất
vùng ĐBSCL, từ 176 nghìn lượt khách năm 2000 tăng lên hơn 500 nghìn năm 2011 [Hình
2.9]. Có hai lý do cơ bản để khách quốc tế chọn Tiền Giang10. Thứ nhất, du khách thích
hình thức du lịch sơng nước vì được thư giãn, hưởng cảm giác yên bình, trong lành; thứ
hai, Tiền Giang là địa điểm tương đối gần, giao thông thuận lợi, phù hợp cho các ngày nghỉ
ngắn ngày, cuối tuần.
Hình 2.9 Lượng khách quốc tế (1996 - 2011) (triệu lượt khách)
Nguồn: Lấy từ Hoang Tu Uyen (2012), chart 3.17, p.39
9
Hiệp hội du lịch ĐBSCL (2011)
Tác giả phỏng vấn khách du lịch
10