Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn: 28/8/2022
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp của
chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập trình Python.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài tốn: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật toán trên máy tính thơng qua một ngơn ngữ lập trình
được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải
được chuyển đổi về NN của máy để máy tính hiểu và thực hiện được.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
Giáo viên: Dương Thành Long
1
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình
+ Khái niệm: Lập trình là việc sử dụng cấu
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
trúc dữ liệu và các lệnh của ngơn ngữ lập
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
trình cụ thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt các
? Phân biệt ngôn ngữ lập trình bậc cao với các
thao tác của thuật tốn.
ngơn ngữ khác ở những nội dung nào?
2. Các loại ngôn ngữ lập trình
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập trình, được
trình bậc cao?
chia làm ba loại chính: NN máy, hợp ngữ
? Kể tên một số ngơn ngữ lập trình bậc cao mà
và NNLT bậc cao.
em biêt?
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Có tính độc lập cao
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể +Vì:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
NN gần gũi vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hiểu. NNLTBC nói chung không phụ
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các
thuộc các loại máy.
tính chất.
- Một số NNLTBC: Python, C/C+
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
+, Java,…
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của chương trình dịch Phâm
biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chương trình dịch
? Theo các em chương trình được viết bằng ngơn
- CTD là chương trình đặc biệt có chức
ngữ bậc cao và chương trình được viết bằng ngơn
năng chuyển đổi chương trình được viết
ngữ máy khác nhau như thế nào ?
bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao thành
? Khi chương trình được đưa vào máy tính thì máy
chương trình có thể thực hiện được trên
tính đã hiểu và thực hiện được chưa?
máy tính.
? Làm thế nào để chuyển một chương trình viết
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ
bằng ngơn ngữ bậc cao sang ngơn ngữ máy ?
máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về chương
và thực hiện ngay.
trình dịch.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ máy để
trình bậc cao phải được chuyển đổi
khỏi mất cơng chuyển đổi khi lập trình với ngơn
thành chương trình trên ngơn ngữ lập
ngữ bậc cao.
máy thì mới thực hiện được.
? Theo các em đối với chương trình dịch: chương
- Ngơn ngữ bậc cao dễ viết, dễ
trình nào là chương trình nguồn và chương trình đích.
hiểu.
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên
- Ngơn ngữ máy khó viết.
Giáo viên: Dương Thành Long
2
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi là gi?
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính
chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
- Chương trình nguồn là chương trình
viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao.
- Chương trình đích là chương trình
thực hiện chuyển đổi sang ngơn ngữ
máy.
- Tiến trình của thơng dịch và biên
dịch:
+Thơng dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh tiếp theo trong chương trình
nguồn B2: Chuyển lệnh đó thành
ngơn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chương
trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử
dụng lại khi cần thiết
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài tốn.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để giải các bài tốn trên
máy tính.
D. Sử dụng NN Python.
Câu 2: Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mô tả thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngơn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
Giáo viên: Dương Thành Long
3
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại
câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví dụ có
sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngơn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
TUẦN 2
TIẾT 2
Ngày soạn: 3/9/2022
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các thành phần của ngơn ngữ lập trình PYTHON
- Nắm được khái niệm hằng, biến, chú thích trong chương trình
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Giáo viên: Dương Thành Long
4
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Các thành phần cơ bản
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bảng chữ cái: A..Z, a..z, 0..9, các ký tự đặc
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
biệt.
hỏi
Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết chương
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
trình (tùy vào mỗi ngơn ngữ lập trình). Các lỗi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
cú pháp sẽ được chương trình dịch phát hiện
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
và thông báo cho người lập trình.
biểu lại các tính chất.
Ngữ nghĩa: Các lỗi về ngữ nghĩa khơng được
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
chương trình dịch phát hiện.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Một số khái niệm
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Tên: là một dãy liên tiếp không quá 256 kí tự bao gồm
câu hỏi
chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và phải bắt đầu
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Có 3 loại tên:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát + Tên dành riêng (từ khóa)
biểu lại các tính chất.
+ Tên chuẩn
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. + Tên do người lập trình đặt
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV a) Keyword của Python
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại - Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa
kiến thức
xác định, người lập trình khơng được sử dụng với ý
nghĩa khác
- Trong Python, ngoại trừ True, False và None được
viết hoa ra thì các keyword khác đều được viết dưới
dạng chữ thường, đây là điều bắt buộc.
Danh sách các từ khóa
False class
Giáo viên: Dương Thành Long
finally is
return
None continue for
lambda try
True def
from
nonlocal while
and
del
global not
with
as
elif
if
yield
or
assert else
import pass
break except
in
raise
5
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
b) Tên chuẩn trong Python
Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nào
đó. Người lập trình có thể khai báo và dùng
chúng với ý nghĩa và mục đích khác
Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định trong
các thư viện của ngơn ngữ lập trình
c) Tên do người lập trình tự đặt
Được dùng với ý nghĩa riêng. Không được trùng
với tên dành riêng
Quy tắc đặt tên trong Python:
Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu gạch dưới
‘_’
Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9, firstClass.
Tên khơng được bắt đầu bằng số
Tên phải khác các keyword.
Không được sử dụng các ký tự đặc biệt như !,
@, #, $, %,... trong tên.
Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.
Python phân biệt chữ hoa, chữ thường
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hằng và biến
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Hằng: là đại lượng có giá trị không thay đổi
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
trong q trình thực hiện chương trình.
hỏi
Có 3 loại hằng:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Hằng số học: số nguyên, số thực, số
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phức
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
Hằng logic: có 2 giá trị TRUE hoặc
lại các tính chất.
FALSE.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Hằng xâu: đặt trong cặp dấu ‘ ’, hoặc
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
“ ”, có thể cũng là trong cặp ‘’’ ‘’’,
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
“”” “””
b) Biến: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để
lưu trữ giá trị và giá trị đó có thể được thay
đổi trong q trình thực hiện chương trình.
Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài tốn sau:
- Giải phương trình ax + b = 0 với a, b bất kì
Giáo viên: Dương Thành Long
6
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
-
Tính chu vi, diện tích hình trịn biết bán kính R
cho trước (R>0)
Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0
- Hằng: khơng có
- Biến: a, b, x
Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn biết bán kính
R cho trước
- Hằng: pi=3.14
- Biến: R, C, S
4. Chú thích trong Python
- Chú thích là cách để người viết code giao tiếp
với người đọc code. Nó giúp mơ tả điều gì đang
xảy ra trong chương trình để người đọc code
khơng mất q nhiều thời gian tìm hiểu, suy
đốn.
- Khi thơng dịch, Python sẽ bỏ qua những chú
thích này
- Cách dùng chú thích:
Cách 1:
Sử dụng ký tự # để bắt đầu một chú thích.
Chú thích bắt đầu sau dấu # cho đến khi bắt
đầu một dòng mới..
Cách 2:
Sử dụng 3 dấu nháy đơn ' ' ' hoặc nháy kép "
" ". Những dấu nháy này thường được sử
dụng cho các chuỗi nhiều dịng. Nhưng
chúng cũng có thể được sử dụng để viết chú
thích trên nhiều dịng. Chỉ cần khơng phải là
docstring thì nó sẽ khơng tạo ra thêm bất cứ
code nào khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản thân (ít nhất 10 dịng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại
câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 1: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b cho trước (a=8, b=7). Xác định hằng và biến của bài
tốn đó
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Giáo viên: Dương Thành Long
7
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
TUẦN 3
TIẾT 3
Ngày soạn: 10/9/2022
Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Cấu trúc chương trình của ngơn ngữ lập trình
- Viết được chương trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình Python
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm hiểu một số khái
niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số chương trình đơn giản của
ngơn ngữ lập trình Python
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cấu trúc chung
Mỗi ngơn ngữ lập trình thường gồm 2 phần:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Phần 1: [<Khai báo>]
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời Phần 2: <Thân chương trình>
câu hỏi
• Phần khai báo có thể có hoặc khơng tùy theo từng
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
chương trình cụ thể, được đặt trong cặp dấu [ và ].
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
• Phần thân chương trình bắt buộc phải có được đặt
Giáo viên: Dương Thành Long
8
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
trong cặp dấu < và >.
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của Python
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Với NNLT Python
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu a) Phần khai báo
hỏi
- Khai báo thư viện
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Cú pháp:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
import <tên_thư_viện>
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu Phần này khơng bắt buộc phải có.
lại các tính chất.
Muốn sử dụng một hàm nào đó của thư viện, ta sử
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
dụng cú pháp:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
<tên_thư_viện>.<tên_hàm>
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Một số thư viện chuẩn
TÊN THƯ
Ý NGHĨA
VIỆN
os
giao tiếp với hệ điều hành
quản lý file và thư mục thông
shutil
thường
tạo danh sách các tập tin từ
glob
việc tìm kiếm thư mục dùng ký
tự thay thế (wildcard)
sys
cung cấp các cơng cụ biểu thức
re
chính quy dùng cho việc xử lý
chuỗi ở mức cao
math
cung cấp các hàm xử lý về toán
hỗ trợ việc tạo ra các lựa chọn
random
ngẫu nhiên
việc thu thập dữ liệu từ các
urllib2
URL
smtplib
dành cho việc gửi thư điện tử
datetime
xử lý ngày tháng và thời gian
zlib, gzip,
định dạng nén và lưu trữ dữ
bz2, zipfile,
liệu
và tarfile
Ví dụ:
Giáo viên: Dương Thành Long
9
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
>>># lấy nội dung của thư viện math
>>># về sử dụng
>>> import math
>>># Trả về một số nguyên là
>>># phần nguyên của số 3.9
>>> math.trunc(3.9)
3
>>># Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số -3
>>> math.fabs(-3)
3.0
- Khai báo và triển khai các lớp
Cú pháp:
class <tên_lớp>:
b) Phần thân chương trình
Bao gồm dãy các lệnh
Hoạt động 3: Tìm hiểu chương trình đơn giản
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: In ra dịng thơng báo “Xin chào”
Cho ví dụ:
>>> print(“Xin chào”)
- Hãy nhận xét chương trình ?
Xin chào
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản thân
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu (ít nhất 10 dịng)
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Bài 3: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b cho
trước (a=8, b=7)
>>> import math
>>> a = 8
>>> b = 7
>>> math.trunc(a/b)
1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
Giáo viên: Dương Thành Long
10
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Hãy soạn thảo chương trình thực hiện các phép tốn +, -, *, /, //, % cho hai số nguyên a=145 và
b=23
Bài 2: Hãy viết lệnh giải phương trình bậc hai ax 2+bx+c=0, biết phương trình ln có 2 nghiệm phân
biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại
câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 3: Viết chương trình tính diện tích hình trịn khi biết bán kính r=15
Bài 4: Viết chươn trình tính cạnh huyền của tam giác vng khi biết độ dài hai cạnh góc vng cho
trước với a=7, b=9
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay
- Chuẩn bị trước cho tiết sau:
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
TUẦN 4
TIẾT 4
Ngày soạn: 17/9/2022
BÀI 4, 5. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN + KHAI BÁO BIẾN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được các kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến trong Python.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
Giáo viên: Dương Thành Long
11
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm nhập dữ liệu vào từ bàn phím
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khai báo biến
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. Cú pháp:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả <danh sách tên biến> = <danh sách giá trị của biến>
lời câu hỏi
Danh sách tên biến: Gồm một hoặc nhiều tên biến, cách
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
nhau bởi dấu phẩy.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Danh sách giá trị biến: Gồm một hoặc nhiều giá trị ngăn
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS cách nhau bởi dấu phẩy
phát biểu lại các tính chất.
Ví dụ:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho >>> tuoi = 17
nhau.
>>> ten = “Hoang Thanh Tam”
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV >>> PI = 3.14
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc >>> tuoi, ten, PI = 17, “Hoang Thanh Tam”, 3.14
lại kiến thức
2. Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
Cú pháp:
type(<tên biến>)
Ví dụ:
type(tuoi)
type(ten)
type(PI)
=> trả về kiểu int, str, float
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn
a) Mục tiêu: Nắm được các kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Giáo viên: Dương Thành Long
Sản phẩm dự kiến
II. Một số kiểu dữ liệu cơ bản
Một số kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên
(integers), số thực (floating-point), phân số
(fraction), số phức (complex)
1. Số nguyên (int):
- Bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm
và số 0. Trong Python 3.X kiểu dữ liệu số nguyên
là vô tận.
12
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác - Ví dụ: 123 -12345
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
2. Số thực (float):
- Có độ chính xác xấp xỉ 15 chữ số thập phân
- Ví dụ: 34.12 -23.43
- Ví dụ 2:
Số thực 10/3 là số vơ hạn tuần hồn
=> nếu muốn có kết quả chính xác cao hơn, ta nên
sử dụng Decimal (có độ chính xác cao hơn float
nhưng khá rườm rà)
Ví dụ
# lấy tồn bộ nội dung của thư viện Decimal
>>> from decimal import *
# lấy tối đa 30 chữ số phần nguyên và phần thập
phân Decimal
>>> getcontext().prec = 30
>>> Decimal(10) / Decimal(3)
Decimal(‘3. 33333333333333333333333333333’)
>>> Decimal(100) / Decimal(3)
Decimal(’33.3333333333333333333333333333’)
>>> type(Decimal(5)) # các số Decimal thuộc lớp
Decimal
Ví dụ
<class 'decimal.Decimal'>
Nhập một số số phức sau:
3. Phân số
1. 1 + 3j
Cú pháp tạo phân số:
2. Gán biến c có giá trị 2+1j. Xuất ra phần Fraction(<Tử_số>, Mẫu_số>)
thực và phần ảo của biến c.
Ví dụ:
3. 4 +j (sẽ có lỗi vì kiểu dữ liệu nhập vào #lấy toàn bộ nội dung của thư viện decimal
không đúng).
>>> from fractions import*
4. Tạo số phức có phần thực là 3, phần ảo >>> Fraction(1,4)
là 1.
4. Số phức (tham khảo)
5. Tạo số phức chỉ có phần thực là 2.
- Số phức gồm 2 thành phần:
6. Xuất ra kiểu dữ liệu của số 3+1j.
<Phần thực> + <Phần ảo> j
>>> 3j + 1 # phần thực là 1, phần ảo là 3
- Trong đó:
(1 + 3j)
<Phần thực> , <Phần ảo> là số thực
>>> c = 2 + 1j # gán giá trị cho biến c là một số j là đơn vị ảo trong toán học với j2= -1
phức với phần thực là 2 còn phần ảo là 1
Tạo một số phức:
>>> c
Cú pháp:
(2 + 1j)
complex(<Phần_thực>, <Phần_ảo>)
# viết như sau là sai
Gán giá trị số phức cho 1 biến
>>> 4 + j # phần ảo là 1, không được phép bỏ
<tên_biến> = <Phần_thực> + <Phần_ảo>j
số 1 như trong toán
Xuất ra từng phần tử của 1 biến số phức
Xuất ra phần thực:
>>> 4 + 1j
Cú pháp:
(4 + 1j)
<tên_biến>.real
>>> c.imag # lấy phần ảo của số phức 2 + 1j mà
Xuất ra phần ảo:
ta đã gán cho biến c
Cú pháp:
1.0
<tên_biến>.imag
>>> c.real # lấy phần thực
5. Kiểu logic Boolean
Giáo viên: Dương Thành Long
13
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
2.0
>>> complex(3, 1) # dùng hàm complex để tạo
một số phức với phần thực là 3, ảo là 1
(3 + 1j)
>>> complex(2) # chỉ có phần thực, phần ảo
được mặc định là 0
(2 + 0j)
>>> type(3 + 1j) # các số phức thuộc lớp
complex
<class 'complex'>
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
-
Chỉ nhận một trong 2 giá trị là True hoặc là
False
- Ví dụ:
>>> 3==3
True
>>>6+6>=6+9
Flase
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Bài tập
1. Kiểu dữ liệu số nguyên thuộc lớp nào?
2. Sự khác nhau giữa hai biến a và b dưới đây là gì?
>>> a = 0
>>> b = 0.0
3. Tại sao lại có sự khác nhau khi sử dụng hàm ‘trunc’ ở thư viện math so với toán tử ‘//’
>>> import math
>>> math.trunc(15 / -4)
-3
>>> 15 // -4
-4
Trong khi chúng lại có trùng kết quả ở phép tính này.
>>> import math
>>> math.trunc(15 / 4)
3
>>> 15 // 4
3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 1: Cho biết độ dài hai cạnh hình chữ nhật a=8, b=6 rồi tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật
đó
Bài 2: Viết chương trình tính và đưa ra màn hình giá trị của hàm f(x) = x10 + x5 + 1, biết x = 10
Giáo viên: Dương Thành Long
14
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
Bài 3: Viết chương trình nhập tính và đưa ra màn hình giá trị tổng a3 + b3 + ab, với a = 3, b=5
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
TUẦN 5
TIẾT 5
Ngày soạn: 24/9/2022
BÀI 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
TRONG PYTHON
I.MỤCTIÊU
1.Vềkiếnthức:
-Biếtđược các phép toán cơ bản.
-Hiểubiểu thức số học, logic, quan hệ
2.Nănglực
-Nănglựcgiảiquyếtvấnđề,sángtạo.
-Nănglựctựhọc,đọchiểu.
-Nănglựchợptácnhóm:traođổithảoluận,trìnhbàykếtquả.
-Nănglựctínhtốn,Nănglựcthựchành.
3.Phẩmchất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: u nước, nhân ái,
chămchỉ,trungthực,tráchnhiệm
II.THIẾTBỊDẠYHỌCVÀHỌCLIỆU
Giáoviên:Sáchgiáokhoa,máytínhđiệntử.
Họcsinh:đồdùnghọctập,SGK,vởghi,máytính
III.TIẾNTRÌNHDẠYHỌC
A.HOẠTĐỘNGKHỞIĐỘNG(MỞĐẦU)
a)Mụctiêu:Tạotìnhhuốngkhơigợitinhthầnchohọcsinh
b)Nộidung:Hsdựavàohiểubiếtđểtrảlờicâuhỏi.
c)Sảnphẩm:TừucầuHSvậndụngkiếnthứcđểtrảlờicâuhỏiGVđưara.
d)Tổchứcthựchiện:GVgiớithiệuvàdẫndắtvàobài:
B.HÌNHTHÀNHKIẾNTHỨCMỚI
Hoạtđộng1:Tìmhiểucác phép tốn cơ bản
a)Mụctiêu:Nắmđượccách dùng các phép tốn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c)Sảnphẩm:HShồnthànhtìmhiểukiếnthức
d)Tổchứcthựchiện:
HoạtđộngcủaGVvàHS
Sảnphẩmdựkiến
*Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ:
I. Tốn tử (phép tốn)
-
1. Tốn tử số học cơ bản
Tốn
Mơ tả
Ví dụ
Giáo viên: Dương Thành Long
15
Trường THPT Chun Nguyễn Du
*Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+GV:quansátvàtrợgiúpcáccặp.
*Bước3:Báocáo,thảoluận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lạicáctínhchất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính x
ác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lạikiếnthức
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
tử
+
Cộng
12 + 4.9 => kết
quả 16.9
–
Trừ
3.98 – 4 => kết quả
-0.02
*
Nhân
2 * 3.4 => kết quả
6.8
/
Chia
9 / 2 => kết quả 4.5
Chia lấy phần
Ví dụ: Cho 2 biến a,b lần lượt bằng 8 và 3. //
9 // 2 => kết quả 4
nguyên
Thực hiện các biểu thức toán học với a,b.
>>> a = 8
%
Chia lấy phần dư
9%2 =>kết quả 1
>>> b = 3
**
Lũy thừa
3**4=>kết quả 81
>>> a + b # tương đương 8 cộng 3
11
2. Toán tử So sánh
>>> a – b # tương đương 8 trừ 3
5
>>> a * b # tương đương 8 nhân 3
Tốn
Mơ tả
Ví dụ
24
tử
>>> a / b # tương đương 8 chia 3
==
Bằng
5 == 5 => True
2.6666666666666665
!=
Khác
5 != 5 => False
>>> a // b # tương đương với 8 chia nguyên
3
<
Nhỏ hơn
5 < 5 => False
2
Nhỏ hơn hoặc
>>> a % b # tương đương với 8 chia dư 3
<=
5 <= 5 => True
bằng
2
>>> a ** b # tương đương 8 mũ 3
5 > 5.5 =>
>
Lớn hơn
512
False
>=
Lớn hơn
bằng
hoặc
113>=
True
5
=>
3. Tốn tử Logic
Giáo viên: Dương Thành Long
Tốn
tử
Ví dụ
and
x=2016
print(x%4==0 and x%100!=0)
=>True
or
x=2016
print((x%4==0 and x%100!=0) or x
%400==0)
=>True
not
x=4
16
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
if (not x>=5):
print("hello")
else:
print("bye bye")
Hoạtđộng2:Tìmhiểucác biểu thức
a)Mụctiêu:Nắmđượccác biểu thức số học, logic, quan hệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c)Sảnphẩm:HShồnthànhtìmhiểukiếnthức
d)Tổchứcthựchiện:
HoạtđộngcủaGVvàHS
Sảnphẩmdựkiến
*Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ:
III. Biểu thức
*Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ:
Biểu thức chính là một thực thể tốn
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câuhỏi
học. Nói cách khác, nó là một sự kết
+GV:quansátvàtrợgiúpcáccặp.
hợp giữa 2 thành phần:
*Bước3:Báocáo,thảoluận:
Tốn hạng: có thể là một hằng số, biến
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các
số, …
tínhchất.
Tốn tử: xác định cách thức làm việc
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
giữa các tốn hạng
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa 1) Biểu thức số học
và gọi 1 học sinh nhắc lạikiếnthức
Ví dụ:
>>>x=2
>>>2*x + 1 +3/(x +2)
5.75
2) Biểu thức quan hệ
3 > 1 là đúng
69 < 10 là sai
241 == 141 + 100 là đúng
(5 * 0) != 0 là sai.
'a' > 'ABC' là đúng
'aaa' < 'aaAcv' là sai
'aaa' < 'aaaAcv' là đúng
3) Biểu thức logic
Ví dụ : Kiểm tra một số n có nằm trong khoảng
(a b), đoạn [a b], nửa khoảng (a b], nửa
khoảng [a b) hay khơng? hoặc là kiểm tra xem
một số k có bằng một trong những số như x, y
hoặc z hay khơng.
Ví dụ
>>> n = 5
>>># kiểm tra xem n có nằm trong khoảng (1
6) hay không >>> n > 1 and n < 6
True
>>> # kiểm tra xem n có nằm trong khoảng (1
4) hay không
>>> n > 1 and n < 4
Giáo viên: Dương Thành Long
17
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
False
Làm như trên khá mệt
Với Python, ta có thể làm thế này
>>>a=5
>>>1 < a < 6
True
>>> b = -4
>>> b < -3 < -1 < 0 < a < 6 # thậm chí là dài
như thế này
True
Với trường hợp nếu ta muốn kiểm tra
xem một số k có bằng x hoặc y hoặc là z
hay khơng thì thường phải viết khá dài
>>> k = 4
>>> k == 3 or k == 4 or k == 5
True
Tuy nhiên, ta cũng có thể làm như sau:
>>> k in (3, 4, 5) # nên dùng () hơn là [] hoặc
thứ gì khác
True
C.HOẠTĐỘNGLUYỆNTẬP
a.Mụctiêu:Củngcố,luyệntậpkiếnthứcvừahọc.
b.Nộidung:HSđọcSGKlàmcácbàitập.
c.Sảnphẩm:Bàilàmcủahọcsinh,kĩnănggiảiquyếtnhiệmvụhọctập.
d.Tổchứcthựchiện:
D.HOẠTĐỘNGVẬNDỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b.Nộidung:HSsửdụngSGKvàvậndụngkiếnthứcđểtrảlờicâuhỏi.
c.Sảnphẩm:HSvậndụngcáckiếnthứcvàogiảiquyếtcácnhiệmvụđặtra.
d.Tổchứcthựchiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài tập vận
dụng.
Câu hỏi 1: Chuyển các biểu thức toán học sang Python
Câu hỏi 2: Thực hiện các phép toán với các biến a=17, b=5
*HƯỚNGDẪNVỀNHÀ:
-Ơnlạibàihọchơmnay
-Chuẩnbịtrướcchotiếtsau.
*RÚTKINHNGHIỆM
.....................................................................................................................................
TUẦN 6
TIẾT 6
Ngày soạn: 1/10/2022
BÀITẬP
I.MỤCTIÊU
Giáo viên: Dương Thành Long
18
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
1.Kiếnthức:
-ChữamộtsốbàitậpcuốichươngvàlàmthêmmộtsốbàitậpngồiSGK.
-Củngcốnhữngkiếnthứcđãhọc.
2.Nănglực
-Nănglựcgiảiquyếtvấnđề,sángtạo.
-Nănglựctựhọc,đọchiểu.
-Nănglựchợptácnhóm:traođổithảoluận,trìnhbàykếtquả.
-Nănglựctínhtốn,Nănglựcthựchành.
3.Phẩmchất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: u nước, nhân ái,
chămchỉ,trungthực,tráchnhiệm
II.THIẾTBỊDẠYHỌCVÀHỌCLIỆU
Giáoviên:Sáchgiáokhoa,máytínhđiệntử.
Họcsinh:đồdùnghọctập,SGK,vởghi,máytính
III.TIẾNTRÌNHDẠYHỌC
A.HOẠTĐỘNGKHỞIĐỘNG(MỞĐẦU)
a)Mụctiêu:Tạotìnhhuốngkhơigợitinhthầnchohọcsinh
b)Nộidung:Hsdựavàohiểubiếtđểtrảlờicâuhỏi.
c)Sảnphẩm:TừucầuHSvậndụngkiếnthứcđểtrảlờicâuhỏiGVđưara.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Để vận dụng các lý thuyếtđãhọcởchươngI
vàII.Chúngtacùngthựchànhmộtsốbàitậpsau.
B.HÌNHTHÀNHKIẾNTHỨCMỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Giải quyết các bài tốn cuối chương trong sách giáo khoa
a)Mụctiêu:Làmđượccácbàitốncuốichươngtrongsáchgiáokhoa
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c)Sảnphẩm:HShồnthànhtìmhiểukiếnthức
d)Tổchứcthựchiện:
HoạtđộngcủaGVvàHS
Sảnphẩmdựkiến
*Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ:
Câu 1: Sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến là
-
: xét về mặt lưu trữ của hằng và biến trong Ram thì
Chia lớp làm bốn nhóm, u cầu các nhóm làmgiá trị trong ơ nhớ của hằng có đặt tên là khơng thay
bàitậptheonhóm
đổi, cịn giá trị trong ơ nhớ của biến thì có thể thay
- Thảo luận nhóm: Chia lớp làm bốn nhóm, đổi được tại từng thời điểm thựchiệnchươngtrình.
u cầu cầu các nhóm viết chươngtrình.
Câu 2: khai báo biến nhằm các mục đíchsau:
- u cầu đại diện nhóm lên máy soạn thảo, dịc -Xácđịnhkiểucủabiến
h và chạy thử rồi thơng báo kết quả.
- Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được
*Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ:
chươngtrìnhquảnlí.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câuhỏi - Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp
+GV:quansátvàtrợgiúpcáccặp.
dụng thao tác thích hợp chobiến.
*Bước3:Báocáo,thảoluận:
Câu3:Đặt tên 3 biến đúng trong Python
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lạiCâu 4: Hãy viết biểu thức tốn học dưới đây trong
cáctínhchất.
Python:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
a) (1+z)(x+y:z):(a-1:(1+3))
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác b) (2x+1)(x3+3)
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lạikiếnthức
c) (x2+1):(x-1)
ĐÁPÁN:
a) (1+z)*((x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x)))
Giáo viên: Dương Thành Long
19
Trường THPT Chuyên Nguyễn Du
Kế hoạch bài dạy Tin học 11
b)
c)
Câu 5: hãy chuyển các biểu thức trong Python dưới
đây sang biểu thức tốn họctươngứng:
a.a/b*2
b.a*b*c/2
c.1/a*b/c
d.b/(a*a+b)**0.5
ĐÁPÁN:
a)
b)
c)
d)
Câu 6: Viết biểu thức logic sau trong Python:
1≤x≤7
ĐÁPÁN:
(x<=7)and(x>=1)
Hoặc:
1<=x<=7
C.HOẠTĐỘNGLUYỆNTẬP
a.Mụctiêu:Củngcố,luyệntậpkiếnthứcvừahọc.
b.Nộidung:HSđọcSGKlàmcácbàitập.
c.Sảnphẩm:Bàilàmcủahọcsinh,kĩnănggiảiquyếtnhiệmvụhọctập.
d.Tổchứcthựchiện:NêuCácbướcđểhồnthànhmộtchươngtrình?
D.HOẠTĐỘNGVẬNDỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b.Nộidung:HSsửdụngSGKvàvậndụngkiếnthứcđểtrảlờicâuhỏi.
c.Sảnphẩm:HSvậndụngcáckiếnthứcvàogiảiquyếtcácnhiệmvụđặtra.
d.Tổchứcthựchiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài tập vận
dụng.
Bài 7: Xác định hằng và biến trong các bài toán sau
a) Giải phương trình ax2+b=0
b) Nhập vào chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Tính chi vi, diện tích của hình chữ nhật đó
*HƯỚNGDẪNVỀNHÀ:
-Ơnlạibàihọchơmnay
-Xemtrướcbài9chương3.
*RÚTKINHNGHIỆM
.....................................................................................................................................
TUẦN 7
TIẾT 7
Ngày soạn: 8/10/2022
BÀI 7,8. VÀO RA ĐƠN GIẢN TRONG PYTHON
Giáo viên: Dương Thành Long
20