Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Chiến lược phát triển trường mn giai đoạn 2023 2025 định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.56 KB, 21 trang )

PHỊNG GD&ĐT TP ĐƠNG HÀ
TRƯỜNG MN HOA PHƯỢNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do – hạnh phúc

Số:19/KH-MNHP

Đông Hà, ngày 26 tháng 12 năm 2022

KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển trường mầm non Hoa Phượng
Giai đoạn 2023-2026 định hướng đến năm 2030
Phần mở đầu
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Sự cần thiết
Từ lâu, song hành với quá trình phát triển, đi lên của đất nước, Đảng, Nhà nước,
Chính phủ Việt Nam ln quan tâm, xác định rõ tầm quan trọng của việc Giáo dục và
Đào tạo. Theo đó, với quan điểm khơng có sự đầu tư nào mang lại nhiều lợi ích như
đầu tư cho Giáo dục và Đào tạo, bởi đây là lĩnh vực, nền tảng góp phần hình thành, tạo
nên nhân cách chuẩn mực cho mỗi công dân, đào tạo nên những người lao động có
trình độ nghề, năng động, sáng tạo, là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước. Trong đó Giáo dục mầm non là nền tảng, là những bước đi đầu tiên và quan
trọng trong hệ thống Giáo dục quốc dân. Hình thành nhân cách, thể chất, giai
đoạn giáo dục mầm non là quan trọng bậc nhất, thậm chí mang tính quyết
định cho sự phát triển sau này của trẻ, vì vậy việc phát triển Giáo dục mầm
non là sự cần thiết trước yêu cầu cao hơn, xa hơn của quá trình đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Trường mầm non Hoa Phượng là trường mầm non tư thục được xây dựng trong
bối cảnh đổi mới nền giáo dục đầy khó khăn thách thức đồng thời cũng nhiều thuận


lợi. Trong những năm học vừa qua nhà trường luôn nỗ lực, phấn đấu đạt những mục
tiêu đề ra, từng bước trưởng thành và phát triển bền vững. Đã và đang trở thành một
ngôi trường với chất lượng ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ tốt và là địa chỉ tin
cậy cho cha mẹ trẻ.
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, đòi hỏi sự nghiệp giáo dục cần quan
tâm hơn nữa đến việc giáo dục thế hệ trẻ thành những con người có đủ các phẩm chất
đạo đức, năng lực sáng tạo để đáp ứng được công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của đất nước. Với tinh thần đó trường mầm non Hoa Phượng xây dựng chiến lược phát
triển giáo dục giai đoạn 2023-2026 định hướng đến năm 2030.
Trên cơ sở tình hình thực tế nhà trường xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
giai đoạn 2023 - 2026 định hướng đến năm 2030, xác định mục tiêu chiến lược và các
giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng


2

yêu cầu đổi mới của sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, góp phần vào sự phát triển chung
của nền kinh tế xã hội.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2023-2026, định hướng đến
2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở cho các quyết sách của Hội đồng
trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường mầm non Hoa
Phượng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính
phủ về đổi mới giáo dục mầm non. Cùng các trường mầm non xây dựng ngành Giáo
dục thành phố Đông Hà phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước, hội nhập xu thế chung của thời đại.
II. Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐTcủa Bộ GD&ĐT ngày 31/12/2020 về ban
hành Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với
trường mầm non;
- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành
Quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở GDMN;
- Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành
Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Kế hoạch số 1482/KH-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh về việc Triển
khai thực hiện Đề án cơ sở vật chất theo chương trình giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông giai đoạn 2017-2025;
- Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 20/8/2018 của UBND thành phố Đông Hà
về Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;
- Kế hoạch số 158/KH-SGDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo ngày 26/01/2021 về
Kế hoạch Xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt chiến lược giáo
dục và đào tạo Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 1333/KH-UBND ngày 29/6/2022 của UBND thành phố Đông Hà
về Kế hoạch Phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Đông Hà năm 2023 và kế
hoạch 3 năm 2023-2026;
- Đề án số 1430/ĐA-UBND ngày 11/7/2022 của UBND thành phố Đông Hà về
phát triển giáo dục – đào tạo thành phố Đông Hà giai đoạn 2022-2026 định hướng đến
năm 2030;


3

- Kế hoạch số 2069/KH-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thành phố Đông Hà
về thực hiện Đề án phát triển giáo dục - đào tạo thành phố Đông Hà giai đoạn 20222026, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ thực trạng của nhà trường, tình hình phát triển giáo dục phát triển kinh
tế tại địa phương. Trường mầm non Hoa Phượng xây dựng chiến lược phát triển
trường mầm non Hoa Phượng như sau:

Phần một
THỰC TRẠNG
I. Đặc điểm tình hình nhà trường
Trường mầm non Hoa Phượng đóng trên trên địa bàn phường Đông Lương,
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Trường nằm ở địa chỉ số 03B, đường Nguyễn
Quang Xá, khu phố 1, phường Đông Lương. Trường mầm non Hoa Phượng thuộc
trường tư thục. Đa số trẻ chăm ngoan, tỷ lệ chuyên cần của trẻ cũng đã được tăng lên
nhờ có sự quan tâm tuyên truyền của các cấp Lãnh đạo, nhà trường. Cơ sở vật chất của
nhà trường tương đối đảm bảo phục vụ cho dạy và học.
Tập thể giáo viên trong nhà trường đồn kết, có ý thức trách nhiệm cao, nhiệt
tình trong cơng tác. Có ý thức tự giác đầu tư chuyên môn, tự học, tự bồi dưỡng nâng
cao tay nghề giảng dạy.
Tổng diện tích là 7.069 m 2, trong đó diện tích một phịng học là 54 m 2. Hiện nay
nhà trường có 10 phịng học và đầy đủ các phòng chức năng theo quy định, các
phòng được trang bị đầy đủ trang thiết bị theo quy định đáp ứng tốt cho việc chăm
sóc, ni dạy trẻ.
1. Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên
Hiện nay nhà trường có 28 cán bộ - giáo viên - nhân viên.
Trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 01 người.
+ Giáo viên: 19 người.
+ Nhân viên: 08 người (trong đó: 01 y tế, 01 kế tốn, 01 bảo vệ, 01 lao cơng, 01
thủ quỹ, 03 cấp dưỡng).
Tổng số đảng viên: 03 đồng chí.
Trình độ giáo viên:
+ Đại học: 4 người.
+ Cao đẳng: 9 người.
+ Trung Cấp: 6 người.



4

Đội ngũ cán bộ - giáo viên – nhân viên đa phần trẻ, yêu nghề, yêu trẻ, có tinh
thần học hỏi, không ngừng đổi mới nâng cao kĩ năng và nghiệp vụ. Theo độ tuổi:
- Từ 20 - 30: 22 người.
- Từ 30 - 40: 3 người.
- Từ 40 tuổi trở lên: 3 người.
2. Chất lượng nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ năm học 2022-2023
2.1. Số lượng
Năm học 2022-2023 trường có 8 nhóm lớp, 204 trẻ, trong đó:
Số lớp
Mẫu giáo
6

Số trẻ
160

Nhà trẻ

2

44

Trẻ 5-6 tuổi

2

50

2.2. Chất lượng chăm sóc sức khỏe

Tiêu chí

Chia ra
Tồn
trường
Nhà trẻ
Mẫu giáo
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
TS
TS
TS
%
%
%

Số trẻ được theo dõi BĐ phát triển cân
204
nặng
Số trẻ em suy DD thể nhẹ cân
4
Số trẻ em được theo dõi biểu đồ chiều
204
cao
Số trẻ bị suy DD thể thấp còi
2
Số trẻ bị suy DD thể gầy còm
0
Số trẻ bị suy DD thể nhẹ cân và thấp còi

0
Số trẻ bị thừa cân béo phì
8

100

44

100

160

100

1,97

2

5,4

2

1,2

100

44

100


160

100

0,9
0
0
3,9

1
0
0
2

2,2
0
0
4,5

1
0
0
6

0,6
0
0
3,7

2.3. Chất lượng giáo dục

Lĩnh vực

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Phát triển thể chất

100%

97.3%

Phát triển nhận thức

93.5%

98.7%

Phát triển Ngôn ngữ

93%

96.5%

Phát triển TC-KNXH
Phát triển Thẩm mỹ
3. Cơ sở vật chất

98%
90%


98.3%


5

Trường mầm non Hoa Phượng được xây dựng trên diện tích 7.069m 2. Xây dựng
kiểu nhà 3 tầng kiên cố, bao gồm 10 phịng học nhà vệ sinh khép kín, 01 bếp ăn một
chiều, 01 căn tin, 01 phòng y tế, 01 phòng nghệ thuật, các phòng chức năng, nhà
xe....nhà vệ sinh chung cho cán bộ - giáo viên - nhân viên.
Có sân chơi ngồi trời rộng rãi, thống mát, khuôn viên trường xanh - sạch đẹp đáp ứng được nhu cầu vui chơi và các hoạt động ngoại khóa.
Có thư viện với hàng trăm đầu sách nuôi dạy trẻ, tranh truyện, sách khoa
học...phục vụ cho phụ huynh, trẻ và cán bộ giáo viên nhân viên.
Hệ thống trang thiết bị đầy đủ, hiện đại đáp ứng được nhu cầu dạy và học, ni
dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ.
4. Các thành tích đạt được
- Từ năm 2019 đến năm 2022: Đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.
- Tổ chức nhiều cuộc thi cấp cơ sở có chất lượng.
- Đảm bảo đầu ra trẻ 5-6 tuổi có chất lượng.
- Đảm bảo chất lượng chăm sóc - ni dưỡng - giáo dục trẻ từng năm học.
- Cán bộ - giáo viên - nhân viên ln ln đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành
nhiệm vụ năm học.
II. Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân cơ bản
1. Thuận lợi
- Nhà trường có cơ sở vật chất kiên cố, hiện đại, khn viên rộng rãi, an tồn đủ
điều kiện cho trẻ vui chơi và hoạt động.
- Được Lãnh đạo các cấp quan tâm chỉ đạo tạo điều kiện, kịp thời chỉ đạo cho
trường xây dựng và phát triển toàn diện.
- Tập thể sư phạm nhà trường có tinh thần đồn kết tốt, khơng ngại khó, năng
động, sáng tạo trong q trình chăm sóc giáo dục trẻ, tạo cơ hội cho trẻ phát triển

toàn diện.
- Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, có năng lực
chun mơn, trình độ đào tạo (14/19 giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn), 5 giáo viên
còn lại đang hồn thành chương trình đào tạo đảm bảo đạt chuẩn và trên chuẩn.
2. Khó khăn
- Trường mới đi vào hoạt động lại năm thứ năm nên cịn nhiều thiếu sót trong
cách quản lý và vận hành.
- Đa số giáo viên là giáo viên trẻ, mới ra trường nên trình độ chuyên môn nghiệp
vụ của giáo viên không đồng đều. Một số đồng chí cịn hạn chế trong chun mơn.


6

- Thiếu cán bộ quản lý, cán bộ quản lý non trẻ nên cịn gặp nhiều khó khăn trong
cơng tác quản lý và điều hành nhà trường.
- Nhân sự thay đổi thường xuyên ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường.
3. Nguyên nhân
- Trường mới đi vào hoạt động, cán bộ quản lý cịn non trẻ chưa có nhiều kinh
nghiệm trong công tác điều hành và quản lý nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ,
chưa phối hợp với giáo viên và nhà trường trong nhiều hoạt động.
- Yêu cầu của xã hội, phụ huynh ngày càng cao trong chất lượng ni dưỡng chăm sóc - giáo dục trẻ đòi hỏi sự cố gắng, linh hoạt, sáng tạo và ham học hỏi của từng
cá nhân trong tập thể sư phạm nhà trường và ban giám hiệu trường.
- Là loại hình trường tư thục nên nguồn kinh phí cịn phụ thuộc nhiều vào nguồn
thu từ học phí nên gây khó khăn, thiếu kinh phí trong nhiều hoạt động.
- Đội ngũ cán bộ - giáo viên – nhân viên đa phần còn trẻ, nằm trong độ tuổi sinh
đẻ nên thường xuyên thay đổi nhân sự do nhân sự nghỉ chế độ thai sản.
III. Xác định vấn đề ưu tiên
1. Hoàn thiện về cơ sở vật chất
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng nhu cầu
trong cơng tác ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ và quản lý nhà trường.

- Tiếp tục hoàn thiện trường giai đoạn 2 theo đề án xây dựng. Tăng số phòng
học, nhà chức năng, hệ thống nhà hiệu bộ, sân chơi ngoài trời.
2. Xây dựng đội ngũ đủ số lượng, đảm bảo chất lượng
2.1. Số lượng
Giai đoạn 2023-2026:
+ CBQL: 3 người.
+ Giáo viên: 24 người.
+ Nhân viên: 9 người.
Định hướng đến 2030:
+ CBQL: 3 người.
+ Giáo viên: 24 người.
+ Nhân viên: 9 người.
2.2. Chất lượng


7

Từ năm học 2023-2024 định hướng đến năm 2030 phấn đấu 100% cán bộ - giáo
viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho đội ngũ nhằm
nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới xây dựng chất lượng "mũi nhọn";
- Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư
điện tử cá nhân, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục;
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra
để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn;
- Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác
tuyên truyền vận động trẻ đi học chuyên cần nhất là trẻ 5 tuổi;
- Đổi mới công tác giáo dục đạo đức, tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho
trẻ.
3. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ

- 100 % trẻ được theo dõi sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ.
- Giảm tỉ lệ thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng.
- Chất lượng phát triển 5 mặt đạt từ 95% trở lên.
Phần hai
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
2023-2026 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Định hướng phát triển, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
1. Quy mô số lớp và số trẻ
Năm học 2022 - 2023 nhà trường có 8 lớp, 204 trẻ, trong đó:
+ Mẫu giáo: 6 lớp/160 trẻ.
+ Nhà trẻ: 2 lớp/44 trẻ.
Giai đoạn 2023 - 2026 định hướng đến năm 2030 nhà trường định hướng tăng số
lớp lên 10 lớp. Tổng số trẻ 280 trẻ.
Cụ thể:
Năm
2023 – 2026
2026 đến năm 2030
- Chất lượng giáo dục

Số trẻ
NT
90
90

Số lớp
MG
190
190

NT

4
4

MG
6
6

Ghi
chú


8

+ Thực hiện tốt chun mơn, nội dung chương trình Giáo dục Mầm non mới
100%: 100% trẻ ăn bán trú tại trường, 100% trẻ được theo dõi biểu đồ, khám sức
khỏe định kỳ. Giảm tỷ lệ SDD nhẹ cân, SDD thấp còi xuống dưới 0,5 %.
+ Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đạt từ 99,9%, huy động trẻ 3-5 tuổi từ 85% trở lên.
Hồn thành chương trình GDMN ln đạt 95% trở lên hàng năm.
+ Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ hàng năm đạt trên
80%.
2. Tầm nhìn
Ln nỗ lực tạo dựng một nền giáo dục vì hịa bình, ni dưỡng tâm hồn và tôn
trọng nhịp độ phát triển tự nhiên của mỗi trẻ. Từ đó giúp trẻ đạt tới tiềm năng tối đa
của bản thân, xây dựng nền tảng học tập trọn đời để trở thành những người có tư duy
độc lập, tinh thần hợp tác và trở thành những cơng dân có trách nhiệm trong xã hội
hiện đại.
3. Sứ mệnh
Luôn mang đến một môi trường được chuẩn bị sẵn sàng với những giáo cụ trực
quan, đầy đủ, luôn hấp dẫn và mời gọi, thôi thúc khả năng tự học, tư duy độc lập và cổ
vũ tính sáng tạo của trẻ. Chúng tơi đề cao mối quan hệ giữa trẻ, phụ huynh và nhà

trường trong việc xây dựng một mơi trường giàu tình u thương và tính kỉ luật cao
mà ở đó trẻ biết tôn trọng bản thân và những người khác.
4. Giá trị cơ bản của nhà trường
- Tính độc lập: Trẻ phát huy tính tự học và tự lập.
- Tính kỷ luật: Với phương châm “tình u thương vơ điều kiện và đặt ra giới hạn
cho các hành vi”, trẻ hình thành tính tự kỉ luật cho bản thân.
- Sự tự tin: Trẻ độc lập trong tính cách, tự chủ trong tư duy và tự tin thể hiện cá
tính và năng lực của bản thân.
- Tinh thần hợp tác: Trẻ phát triển khả năng làm việc nhóm, biết cách hợp tác,
chia sẻ cùng hướng tới thành cơng.
- Tình u thương: Trẻ học được cách nuôi dưỡng các mối quan hệ và thúc đẩy
tình yêu thương, sự tin tưởng lẫn nhau.
II. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1. Mục tiêu
1.1. Giai đoạn 2023 - 2026
- Xây dựng một trường học thân thiện; nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện
cho trẻ, hình thành nhân cách và chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1.


9

- Xây dựng nhà trường có uy tín, là mơ hình giáo dục chất lượng cao phù hợp với
xu thế phát triển của địa phương, của đất nước.
- Duy trì số nhóm, lớp, số lượng trẻ hiện có và tiếp tục nâng cao chất lượng ni
dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi, thiết bị. Chuẩn bị
cho việc xây dựng cơ sở vật chất giai đoạn 2.
- Bổ sung đội ngũ đạt chuẩn và trên chuẩn, nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng
yêu cầu đổi mới trong hoạt động sư phạm.
1.2. Định hướng đến năm 2030

- Ổn định, phát triển, xây dựng đơn vị có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với
mơ hình giáo dục hiện đại, hội nhập quốc tế.
- Hồn thiện cơ sở vật chất.
- Tổng số nhóm lớp lên 10 lớp, tăng quy mô trẻ.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
2.1. Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý - giáo viên - nhân viên được đánh giá
cao, phát huy được vai trò, hiệu quả trong các hoạt động.
- 100% cán bộ quản lý - giáo viên - nhân viên sử dụng thành thạo máy vi tính,
các thiết bị phục vụ công tác dạy và học trong nhà trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học có hiệu quả, sử dụng các phần
mềm hỗ trợ và quản lý trong công tác dạy học và quản lý.
- 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn theo yêu cầu.
2.1.1. Giai đoạn 2023-2026
+ CBQL: 3 người
+ Giáo viên: 24 người
+ Nhân viên: 9 người
2.1.2. Định hướng đến năm 2030
Định hướng 10 lớp nên đội ngũ dự kiến:
+ CBQL: 3 người
+ Giáo viên: 24 người
+ Nhân viên: 9 người
2.2. Trẻ mầm non


10

2.2.1. Giai đoạn 2023-2026
- Quy mơ: 9-10 nhóm lớp, số lượng từ 250 đến 280 trẻ.
- Duy trì sĩ số hàng năm đạt 98 - 100%.

- Tỷ lệ chuyên cần đạt 95 -100%.
- Đạt chất lượng cao trong nuôi dưỡng - chăm sóc- giáo dục trẻ.
+ 100% trẻ đi học bán trú, ăn bán trú đầy đủ dinh dưỡng, đúng khẩu phần.
+ 100% trẻ được cân đo và khám sức khỏe định kỳ, theo dõi biểu đồ tăng trưởng
để có những biện pháp đặc biệt với trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì.
+ Đảm bảo an tồn tuyệt đối cho trẻ, khơng để xảy ra tai nạn thương tích…
+ Đảm bảo 100% trẻ được giáo dục theo chương trình khung của Bộ GD&ĐT,
giáo dục kỹ năng sống, tự phục vụ và nề nếp.
+ Hàng năm đều có trẻ tham gia các hội thi do các cấp đề ra.
2.2.2. Định hướng đến năm 2030
- Quy mơ dự kiến 10 nhóm lớp, số lượng từ 250 đến 280 trẻ.
- Duy trì sĩ số hàng năm đạt 98 - 100%.
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 95-100%.
2.3. Cơ sở vật chất
2.3.1. Giai đoạn 2023-2026
- Bổ sung thêm các trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
- Tăng cường đồ chơi ngoài trời, chăm sóc khn viên nhà trường, trồng cây và
hoa để tạo bóng mát phục vụ cho các hoạt động vui chơi, ngoại khóa..
- Bổ sung thêm phịng chức năng phục vụ cho các hoạt động học năng khiếu cho
trẻ.
- Xây dựng, mở rộng căn tin phục vụ cho hoạt động ăn uống của trẻ, đảm bảo vệ
sinh.
2.3.2. Định hướng đến năm 2030
Hoàn thiện cơ sở vật chất, bổ sung đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học, đồ chơi
ngoài trời, công nghệ phục vụ hoạt động của nhà trường.
III. Các nhóm giải pháp phát triển nhà trường
1. Xây dựng và phát triển đội ngũ
1.1. Nhiệm vụ



11

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất
chính trị; có năng lực chun mơn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản; có
phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết với nghề, hợp tác, giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
- Quan tâm đến nhân sự nhà trường, tăng cường chăm lo đời sống cho đội ngũ
cán bộ - giáo viên - nhân viên.
- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
1.2. Giải pháp
- Tăng cường công tác tham mưu, tuyển giáo viên hợp đồng đảm bảo đủ định
biên theo quy định, thực hiện công tác bồi dưỡng gắn với tự bồi dưỡng của từng cán
bộ giáo viên một cách hiệu quả.
- Giáo viên chủ động vận dụng các phương pháp dạy học một các linh hoạt theo
hướng tích cực hố hoạt động của trẻ. Sử dụng bài giảng điện tử, ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học một cách hợp lí và hiệu quả. Đầu tư thời gian, động viên khích
lệ giáo viên tham gia dự thi các cuộc thi cả về vật chất và tinh thần.
- Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn thường xuyên việc dự giờ, trao đổi, thảo
luận, rút kinh nghiệm cho các tổ viên.
- Sử dụng thường xuyên, phát huy có hiệu quả đồ dùng trang thiết bị.
- Thực hiện đánh giá giáo viên theo chuẩn; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
và quy hoạch một cách dài hạn.
- Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn.
2. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.1. Nhiệm vụ
- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, giúp trẻ phát triển một cách tồn
diện về đức trí thể mỹ, và phát triển tình cảm xã hội theo chuẩn đánh giá phát triển của
trẻ mầm non.
- Đổi mới phương pháp dạy học, tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
- Lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, học tập

và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục an tồn giao thơng cho trẻ.
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức các chuyên đề và ngoại khoá
để giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng tự phục vụ cho trẻ.
2.2. Giải pháp
- Xây dựng các kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp như giáo dục
kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ: rửa tay, tự xúc cơm ăn, đánh răng, thay quần áo,


12

lau mặt... phù hợp với thực trạng đối tượng trẻ của từng lớp; tổ chức các chuyên đề
về giáo dục đạo đức, triển khai cuộc vận động "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh", “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và
sáng tạo" tuyên truyền về "Biển đảo" đến toàn thể trẻ và giáo viên để cùng thực hiện
các cơng việc cụ thể như: hiểu biết và gìn giữ biển đảo của dân tộc, giúp nhau trong
học tập, vâng lời bố mẹ, ông bà, thầy cô, gây quỹ ủng hộ bạn nghèo, đánh giá đúng
năng lực của trẻ; tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi, trò chơi học tập, trị
chơi dân gian để rèn tính mạnh dạn, tự tin cho các em.
- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào lớn của ngành, gắn
với chủ đề của từng năm học.
- Tham mưu với phụ huynh nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ, có chế độ ăn cho
trẻ suy dinh dưỡng nhằm hạn chế tối đa tỉ lệ trẻ duy dinh dưỡng.
- Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo
viên chủ nhiệm.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục
3.1. Nhiệm vụ
- Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ theo nhu cầu hoạt động chăm
sóc – nuôi dưỡng – giáo dục trẻ, quản lý nhà trường.

3.2. Giải pháp
- Tham mưu với chủ trường xây dựng phòng tin học, phòng âm nhạc, phòng truyền
thống.
- Sửa chữa hệ thống cơng trình vệ sinh, sơn mới lại trường, sửa chữa sân chơi
đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động.
- Hàng năm tu sửa bàn ghế, trang thiết bị đảm bảo cho các cháu có điều kiện học tập
tốt nhất.
- Người phụ trách: Hiệu trưởng, kế toán.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
4.1. Nhiệm vụ
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử…góp phần nâng cao chất
lượng quản lý, dạy và học.
4.2. Giải pháp


13

- Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng
để sử dụng được máy tính phục vụ cho cơng việc chun mơn của mình.
- Xây dựng một kho giáo án điện tử tại trưởng cho giáo viên, tham khảo vận
dụng.
- Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn thư.
5. Nguồn lực tài chính
5.1. Nhiệm vụ
- Xây dựng nhà trường văn hố, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong nhà trường.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Tăng cường công tác tham mưu cho Cấp ủy, chính quyền địa phương, từng
bước nâng cao cộng đồng trách nhiệm giữa nhà trường - gia đình - xã hội góp phần
thực hiện thắng lợi kế hoạch giáo dục hàng năm.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, đảm bảo mọi hoạt động của nhà trường
có chất lượng.
5.2. Giải pháp
- Làm tốt cơng tác tham mưu với lãnh đạo các cấp, các đoàn thể, chính quyền địa
phương, hội cha mẹ trẻ .
- Trả lương và các khoản theo lương cho giáo viên, nhân viên hợp đồng, có các
chế độ để thu hút giáo viên có trình độ năng lực giỏi n tâm cơng tác lâu dài tại
trường.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, kế hoạch sử dụng kinh phí hàng năm, lấy ý
kiến cơng đồn và thơng qua hội đồng sư phạm nhà trường thống nhất thực hiện.
- Quan tâm tới đời sống cán bộ giáo viên nhân viên, tạo động lực để họ hoàn
thành nhiệm vụ.
- Người phụ trách: Ban giám hiệu, bộ phận kế tốn, thủ quỹ, BCH Cơng đoàn,
Ban đại diện cha mẹ trẻ.
6. Quan hệ với cộng đồng
6.1. Nhiệm vụ
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường bằng cách
tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phương những thành tích mà nhà trường đã đạt
được thông qua các cuộc họp phụ huynh, viết bài tuyên truyền trên trang của trường,
xây dựng phóng sự về các hoạt động nhà trường trên các kênh.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, trẻ và
cha mẹ trẻ.


14

- Làm tốt Quy chế phối hợp giữa nhà trường, địa phương và gia đình trong cơng
tác ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ.
6.2. Giải pháp
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần

trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà
trường, bằng nhiều hình thức.
- Thành lập trang website của nhà trường giúp cho việc tuyên truyền các kế
hoạch, kết quả công việc của nhà trường được rộng rãi mọi người biết đến và cũng
nhận được ý kiến tham gia của nhiều người.
- Yêu cầu mỗi thành viên trong nhà trường đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ
động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhất nhằm xây dựng thương hiệu
cho nhà trường trong nhân dân, trên trang Thông tin điện tử của ngành.
7. Lãnh đạo và quản lý
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sáng,
lành mạnh, tâm huyết với nghề, làm việc tận tụy với tinh thần trách nhiệm cao.
- Định hướng dẫn dắt mọi người trên cơ sở sứ mệnh, định hướng của nhà trường,
xác định khuôn khổ hoạt động, các giá trị, tạo động lực cho mọi thành viên cùng với
việc xác định phương hướng tổng thể của trường để lựa chọn giải pháp, tạo ra các thay
đổi mang tính chiến lược.
- Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, định hướng giá trị cốt lõi của nhà trường, xác định
mục tiêu chiến lược và hoạch định chiến lược phát triển nhà trường.
- Tạo môi trường, động lực để mọi người làm việc, tạo ra những thay đổi, xây
dựng văn hóa trường học.
- Khơng ngừng tự học, tự rèn, tự nghiên cứu trau dồi trình độ chun mơn nghiệp
vụ, lý luận chính trị, năng lực quản lý.
IV. Lộ trình và kinh phí thực hiện
1. Lộ trình thực hiện
1.1. Năm học 2023 - 2024
1.1.1. Chất lượng ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ

- Tự đánh giá chương trình học và phấn đấu hoàn thành báo cáo tự đánh giá để
được đánh giá ngồi về kiểm tra đánh giá cơng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng cấp độ I.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.

- Không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc trong nhà trường.


15

- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ.
- Giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân xuống dưới 4%; thấp còi dưới 4%.
- Trẻ SDD được can thiệp nhiều biện pháp nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe trẻ,
có biện pháp chăm sóc trẻ béo phì, thừa cân.
- Trẻ hồn thành chương trình giáo dục mầm non 100%. Đạt chuyên cần 95100%.
- 100% Trẻ 5 tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn.
1.1.2. Chất lượng đội ngũ
- 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
- Có 30% cán bộ, giáo viên, nhân viên, đạt hoàn thành nhiệm vụ, có 100% cán
bộ, giáo viên, nhân viên, được xếp loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm non.
- Có từ 70% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
1.1.3. Về cơ sở vật chất
- Cải tạo khuôn viên, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong
và ngoài lớp học.
- Trang cấp đồ dùng thiết bị thêm cho mỗi lớp 1 bộ.
1.2. Từ năm 2024 đến năm 2026
Duy trì kiểm định chất lượng cấp độ I.
1.2.1. Về chất lượng chăm sóc giáo dục
- Phấn đấu duy trì tốt các chỉ tiêu sau:
+ 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần
+ Không để xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
+ 100% trẻ được khám bệnh sức khỏe định kỳ.
+ Giảm tỷ lệ trẻ SDDNC xuống dưới 4%; thấp còi dưới 4%.
+Trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình

trạng dinh dưỡng: trẻ được can thiệp đạt 100%.
+ Trẻ hồn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần
98,5% - 98,7 %; bé ngoan xuất sắc đạt 75%.
+ 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
1.2.2. Chất lượng đội ngũ
- Phấn đấu 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.


16

- Có 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Có 40% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt xuất sắc theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non.
- Có từ 80% giáo viên, nhân viên được xếp loại khá theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non.
- Có từ 90% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- Có trên 40% số tiết dạy hàng ngày sử dụng công nghệ thông tin.
1.2.3. Về cơ sở vật chất
- Tiếp tục củng cố và đẩy mạnh chất lượng giáo dục, tăng cường hệ thống cơ sở
vật chất.
- Bổ sung trang thiết bị phục vụ cho hoạt động ni dưỡng, chăm sóc – giáo dục
trẻ và quản lý nhà trường.
- Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường.
- Phấn đấu đạt kiểm định chất lượng cấp độ I vào năm 2025
1.3. Định hướng đến năm 2030

Duy trì kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ I. Phấn đấu đạt kiểm định chất
lượng cấp độ II và cấp quốc gia mức độ I. Duy trì phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi vững chắc, có thương hiệu về “Trường học thân thiện, trẻ tích cực”.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ,

đổi mới, sáng tạo trong giáo dục.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Xây dựng thêm các khu vui chơi ngoài trời phù hợp với cảnh quan, diện tích
và nhu cầu, xây dựng phịng tin học và bổ sung đồ dùng cho các lớp năng khiếu, mua
sắm thêm đồ dùng dạy học, thiết bị, đồ chơi phục vụ cho nhu cầu dạy và học.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông giáo dục, quảng bá và xây dựng
thương hiệu nhà trường.
2. Kinh phí thực hiện
TT
1
2
1

Nội dung

Số lượng

Năm học 2023-2024
Đồ chơi thể lực ngoài trời
1
Xây vườn rau
Tổng
Năm học 2024-2025
Máy chiếu
3

Thành tiền
( triệu đồng)
50
20

70
15


17

2
3
4
5

Tủ sấy bát
Máy lọc RO
Quạt trần các sảnh
Tủ đồ chơi
Tổng

1
2
3

Mở rộng căn tin
Máy tính
Đồ chơi ngồi trời
Tổng
Tổng kinh phí

1
1
5

5
Từ năm 2025-2030
3
3

20
20
30
5
90
500
30
100
630
805

V. Tổ chức thực hiện
Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều
phối quá trình triển khai Kế hoạch Chiến lược. Điều chỉnh Kế hoạch Chiến lược sau
từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
nhân viên nhà trường, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường
1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
- Lập kế hoạch và triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng
năm học.
- Thành lập Ban kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng
năm học; Hội đồng tư vấn trong nhà trường và các tổ, khối chuyên môn trong nhà
trường.

- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo giai đoạn.
- Phân cơng, phối hợp với các tổ chức, đồn thể trong nhà trường cùng tham gia
thực hiện, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động trong nhà trường đảm
bảo tiến độ theo lộ trình.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của phó hiệu hiệu trưởng được phân cơng,
giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch.
- Đề xuất những giải pháp, biện pháp để thực hiện có hiệu quả chiến lược
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu
trưởng ủy quyền.
3. Đối với tổ trưởng chuyên môn


18

- Căn cứ chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế
hoạch công tác của tổ.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
của các thành viên.
- Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch.
4. Đối với tổ văn phòng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng,
năm.
- Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
- Thực hiện thu chi đúng nguyên tắc tài chính của loại hình trường;
- Tham mưu đề xuất với lãnh đạo mua sắm bổ sung đồ dùng, thiết bị phục vụ các
hoạt động trong nhà trường.
5. Đối với giáo viên, nhân viên
- Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm

học. Báo cáo kết quả thực hiện, thông tin kịp thời những vướng mắc để điều chỉnh kịp
thời.
- Đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo
dục của nhà trường.

- Thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để
thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.
6. Đối với Hội đồng trường
- Quyết định về phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường.
- Huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà
trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục.
7. Đối với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
- Xây dựng kế hoạch thực hiện của đồn thể mình trong việc tham gia thực hiện
Kế hoạch Chiến lược phát triển của nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp
phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
8. Đối với Ban đại diện cha mẹ trẻ
- Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực
lượng giáo dục khác trong việc chăm lo giáo dục mầm non.


19

- Hỗ trợ nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường trong các hoạt động chăm sóc –
ni dưỡng – giáo dục trẻ, công tác bán trú, các hoạt động ngoại khóa, tham quan dã
ngoại theo kế hoạch từng năm học.
- Tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, góp phần thực
hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.
9. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả

- Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ, thường xuyên,
hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và
đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục.
- Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có
hướng điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho giai đoạn tiếp theo.
Phần 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
I. Kết luận
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2023 - 2026 định
hướng đến năm 2030 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể trường Mầm non Hoa Phượng
nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh hơn, tạo niềm
tin cho cha mẹ trẻ, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn
2023 - 2026 định hướng đến năm 2030 là văn bản định hướng cho sự phát triển của
nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế
hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2023 - 2026 định hướng đến năm
2030 đã xác định rõ định hướng, mục tiêu, chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong
quá trình vận hành và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng
trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên và trẻ trong nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường
Mầm non là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các Nghị Quyết của
Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục và đào tạo; và các văn bản chỉ đạo khác của
các cấp lãnh đạo ngành Giáo dục. Trường Mầm non Hoa Phượng quyết tâm xây dựng
một ngôi trường luôn phát triển bền vững.
II. Khuyến nghị
1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Phòng Giáo dục Đào tạo quan tâm giúp đỡ về mọi mặt để trường đạt được các
mục tiêu đề ra và phát triển.
- Phê duyệt kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường và hỗ trợ thực hiện đạt
được mục tiêu đề ra.



20

2. Đối với UBND Phường Đông Lương
- Các cơ quan, đồn thể, các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương tiếp tục chỉ
đạo và quan tâm đến nhà trường
- Phê duyệt kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường và hỗ trợ thực hiện đạt
được mục tiêu đề ra.
- Phối hợp cùng với nhà trường thực hiện tốt kế hoạch chiến lược và hoạt động
giáo dục.
3. Đối với nhà trường
- Tập thể sư phạm nhà trường ln đồn kết, nỗ lực, sáng tạo để đạt được những
kết quả tốt nhất.
- Ban điều hành nhà trường, chủ trường quan tâm thực hiện tốt các chủ trương,
chính sách và hỗ trợ mọi mặt trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch Chiến lược phát triển trường mầm non Hoa Phượng giai
đoạn 2023-2026 định hướng đến năm 2030./
Nơi nhận :
KT.HIỆU TRƯỞNG
- Phịng GD&ĐT TP Đơng Hà (phê duyệt);
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
- UBND Phường Đơng Lương (phê duyệt);
- Cb-gv-nv tồn trường;
- Lưu: VT.

HỒNG NGỌC SƯƠNG
Đơng Lương, ngày.........tháng.........năm 2022
PHÊ DUYỆT CỦA UBND PHƯỜNG ĐƠNG LƯƠNG


Đơng Hà, ngày.........tháng.........năm........
PHÊ DUYỆT CỦA PHỊNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐƠNG HÀ



×