Tải bản đầy đủ (.ppt) (303 trang)

Thue tndn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.08 MB, 303 trang )

THUẾ
THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1


VĂN BẢN PHÁP QUY
1/ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
Quốc Hội Khóa 12
2/ Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13
ngày 19/06/2013
3/ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật Thuế số
71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội Khóa 13

2


VĂN BẢN PHÁP QUY
4/ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
5/ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Nghị định quy định
về thuế
6/ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều tại
các Nghị định quy định về thuế
3



VĂN BẢN PHÁP QUY
7/ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi
hành Luật thuế TNDN
8/ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ
Tài chính về cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về
thuế
9/ Thơng tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều tại
các Nghị định quy định về thuế
4


VĂN BẢN PHÁP QUY
10/ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12/02/2015 của Chính phủ về thuế TNDN
11/ Thơng tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật Quản lý
thuế

5


6


I/ KHÁI NIỆM

Thuế TNDN là lọai thuế trực thu, thu vào phần thu nhập
chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của
cơ sở sản xuất kinh doanh HHDV

7


II/ NGƯỜI NỘP THUẾ TNDN
1- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD
HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN (sau đây gọi là doanh
nghiệp), bao gồm cả Doanh nghiệp tư nhân; Văn phịng
Luật sư, Văn phịng cơng chứng tư, Hợp tác xã, các đơn vị
sự nghiệp công lập, ngồi cơng lập có SXKD HHDV.

2- Tổ chức nước ngồi sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam
8


9


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
1- Xác định số thuế TNDN phải nộp
Thuế
TNDN =
phải nộp

Thu nhập

Phần trích lập
tính thuế - quỹ KH&CN

Thuế suất
X thuế TNDN

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu
nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài
của doanh nghiệp về Việt Nam đối với các nước đã ký Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của
Hiệp định;

10


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
1- Xác định số thuế TNDN phải nộp
- Đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì
trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh
nghiệp đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập
doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của
Việt Nam.

11


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
1- Xác định số thuế TNDN phải nộp
- Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt

Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu
tư tại nước ngoài bao gồm:
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngồi có xác nhận của
người nộp thuế;
+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngồi có xác nhận của
người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước
ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương
đương có xác nhận của người nộp thuế.
12


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
1- Xác định số thuế TNDN phải nộp
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngồi được kê khai
vào quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển
phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh
từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu
nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp

13


2- Kỳ tính thuế
Năm dương lịch

hoặc

Năm Tài chính


Trường hợp kỳ tính thuế của DN mới thành lập
có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng
với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành
một kỳ tính thuế TNDN
Trường hợp kỳ tính thuế của DN chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá
sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được
cộng với kỳ tính thuế năm trước để hình thành
một kỳ tính thuế TNDN

Kỳ tính thuế
TNDN năm
đầu tiên
hoặc kỳ tính
thuế TNDN
năm cuối
cùng khơng
vượt q 15
tháng
14


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
2- Kỳ tính thuế
Doanh nghiệp được lựa chọn kỳ tính thuế theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính nhưng phải thơng báo với cơ quan thuế
trước khi thực hiện.
Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ

năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính
thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng .

15


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
3/ Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có
hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà
các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng khơng xác định
được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai
nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV,
cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay):
5%;
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
- Đối với hàng hoá: 1%;
- Đối với hoạt động khác: 2%;
16


I/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNDN
4/ Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và
thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá của ngân hàng nơi doanh nghiệp
giao dịch tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập
chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác

Đối với loại ngoại tệ khơng có tỷ giá hối đối với đồng Việt
Nam thì phải quy đổi thơng qua một loại ngoại tệ có tỷ giá
hối đối với đồng Việt Nam

17


II/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ TNDN
Thu
nhập
tính
thuế

=

Thu nhập
chịu thuế =

Thu
nhập
chịu
thuế
Doanh
thu

Thu nhập
được
miễn
thuế


-

+

Chi phí
được trừ

Các khỗn lỗ
được kết chuyển
theo quy định

+

Các khoản
thu nhập
khác

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều
mức thuế suất khác nhau thì DN phải tính riêng thu nhập của
từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
18


II/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ TNDN
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu
tư, chuyển nhượng quyền thăm dị, khai thác, chế biến khống
sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế
suất 20% (áp dụng từ ngày 01/01/2016 ),
Trường hợp chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư,

chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản), chuyển nhượng bất động sản nếu bị lỗ thì số lỗ
này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ tính thuế

19


II/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ TNDN
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự
án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khống sản) của các năm
2013 trở về trước cịn trong thời hạn chuyển lỗ thì doanh nghiệp
phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia
thực hiện dự án đầu tư, nếu chuyển khơng hết thì được chuyển lỗ
vào thu nhập của hoạt động SXKD (bao gồm cả thu nhập khác) từ
năm 2014 trở đi .
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể có bán bất động sản
là tài sản cố định thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (nếu
có) được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×