Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế Thanh Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.73 KB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Lời mở đầu
Trong thời đại kinh tế thị trờng, đất nớc ta với mục tiêu Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nớc ngày càng đỏi hỏi nhiều về nguồn
vốn. Trong đó nguồn vốn chủ yếu để ổn định tình hình đất nớc là
nguồn vốn từ Ngân sách nhà nớc và khoản thu chủ yếu của Ngân
sách nhà nớc là từ Thuế, theo đúng khấu hiệu mà Đảng và Nhà nớc
đã đề ra : Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà n ớc.
Chính vì thế cơ quan quản lý Thuế ra đời là một tất yếu khách quan,
đợc dần hình thành đầy đủ từ các cấp: Tổng cục thuế Việt Nam, Cục
thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung Ương, chi cục thuế các
quận, huyện trực thuộc tỉnh, thành phố và các đội thuế xã phờng.
Các cơ quan quản lý thuế ngày càng hoàn thiện hơn về chức năng
của mình, từ những bớc đầu bỡ ngỡ non yếu đã dẫn trởng thành và
nắm vững những nghiệp vụ để hoàn thành công việc suất sắc hơn.
Lớp:Tài chính Công 44
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Hoạt động quản lý thu thuế là vô cùng quan trọng, nó quyết
định việc có thể đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nớc hay
không, nhằm duy trì những hoạt động thờng xuyên của hệ thống cơ
quan nhà nớc. Trong những năm gần đây sự tăng cờng và hỗ trợ của
các cấp các ban ngành có liên quan trong việc giúp đỡ các cơ quan
Thuế hoàn thành đúng và đủ quá trình quản lý thu thuế từ các cấp
các ngành: cục thuế, chi cục thuế đến các tổ đội thuế xã phờng. Bên
cạnh đó cần thờng xuyên đảm bảo chính xác và đầy đủ thông tin và
đảm bảo đội ngũ cán bộ thuế với trình độ chuyên môn cao cũng nh
các phẩm chất nghề nghiệp khác.
Trong tình hình hiện nay, việc nâng cao quá trình quản lý thu
thuế là một việc cấp thiết bởi nguồn vốn ngân sách nhà nơc chủ yếu
là từ nguồn thu từ thuế. Chính vì vậy quản lý tốt quá trình thu thuế


là rất quan trọng vì nó đảm bảo sự hoạt động đồng bộ của cả hệ
thống cơ quan nhà nớc. Trong các khoản thu về thuế, thuế Thu nhập
doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng khi mà đất nớc
đang đi vào quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, nó chiếm
một tỷ trong tơng đối lớn ảnh hởng đến sự phát triển của nền kinh tế
đất nớc thông qua việc khuyến khích hay giảm bớt nguồn vốn đầu t
bằng các gián tiếp qua thuế suất. Do những lý do quan trọng đó mà
sau một thời gian thực tập ở Chi cục thuế Quận Thanh Xuân em xin
chọn đề tài Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ở Chi cục thuế Quận Thanh Xuân . Với đề tài
này, em xin trọng tâm đa vào nghiên cứu về cơ chế quản lý thu thuế
Lớp:Tài chính Công 44
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng nh công tác quản lý thu thuế
TNDN ở chi cục thuế Quận Thanh Xuân.
Kết cấu nội dung gồm 3 phần chính sau:
Chơng 1: Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chơng 2: Thực trạng hoạt động thu thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ở Chi cục thuế Quận Thanh Xuân.
Chơng 3: Giải pháp tăng cờng quá trình thu thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chơng I:
Khái quát chung về thuế TNDN
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.1. Lý luận chung về thuế TNDN.
1.1.1. Khái niệm.
Lớp:Tài chính Công 44
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Thuế là khoản đóng góp theo qui định của pháp luật mà Nhà n-
ớc bắt buộc mọi tổ chức cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào cho ngân
sách nhà nớc.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là một loại thuế
đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
thu đợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định thờng là một năm. Tuy nhiên trong thực tế không phải toàn bộ
thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tợng điều chỉnh của thuế
TNDN. Thuế TNDN chi điều chỉnh một phần thu nhập chiu thuế.
Thuế suất đợc áp dụng để tính thuế TNDN có thể là thuế suất tỷ lệ
cố định, thuế suất luỹ tiến hay thuế suất luỹ thoái trên từng đối tợng
chịu thuế khác nhau.
Nh vậy bản chất của thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập từ
vốn chủ sở hữu trong khu vực doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trờng sự tồn tại của TNDN là tất yếu khách quan với các lý do sau.
Một là:Thuế TNDN đợc coi là một sắc thuế khấu trừ đánh vào
ngời nhận thu nhập từ vốn góp vào công ty , do vây sắc thuế này góp
phần điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân c trong xã hội.
Hai là: Thuế TNDN không xác định rõ ràng và cụ thể ai là ng-
ời chịu thuế, nên ít gây phản ứng đố với cơ sơ nộp thuế. Những ngời
Lớp:Tài chính Công 44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
chủ sở hữu vốn ở công ty không biết rõ số thu nhập của mình giảm
đi bao nhiêu khi phảI nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ba là: Thuế TNDN tạo nguồn thu quan trọng trong thu nhập
của ngân sách nhà nớc.

1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN:
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đợc tính trên thu nhập
chịu thuế của công ty trong kỳ kinh doanh. Thu nhập công ty làm
căn cứ tính thuế TNDN là tổng lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận thông
thờng. Tính chất trực thu của loại thuế này đợc biểu hiện ở sự đồng
nhất giữa đối tợng nộp thuế và đối tợng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp,
bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc
rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN.
Trong thời đại kinh tế thị trờng, phát triển theo hớng công
nghiệp hoá hiện đại hoá. Thuế TNDN là bộ phận quan trọng trong hệ
thống thuế, chiếm tỷ trọng lớn, nó có vai trò quan trong trong nền
kinh tế. Vai trò của thuế đợc xem xét ở các khía cạnh sau đây:
1.1.3.1. Vai trò cúa thuế trong nền kinh tế nói chung:
Một là, Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân
sách nhà nớc.
Lớp:Tài chính Công 44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Hai là, Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô. Đây là
vai trò đặc biệt quan trọng của thuế trong nền kinh tế thị trờng. Nhà
nớc không trực tiếp can thiệp các hoạt động kinh tế, xã hội bằng các
mệnh lệnh hành chính. Thay vào đó, Nhà nớc thực hiện điều tiết nền
kinh tế ở tầm vĩ mô. Ba là, Thuế là công cụ để điều hoà thu nhập,
thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
Bốn là, Thuế còn là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vai trò này thể hiện do quá trình
tổ chức thực hiện các Luật thuế trong thực tế.
1.1.3.2. Vai trò của thuế TNDN:

Tác động của thuế TNDN;
Thuế TNDN tác động tới sản lợng, giá cả và tiền lơng, tác
động tới sự phân bổ thu nhập, tác động tới sự lựa chọn giữa vốn cổ
phần với vốn vay trong khu vực công ty với khu vực phi công ty và
cuối cùng là tác động tới ngời sản xuất, các cổ đông, công nhân và
ngời tiêu dùng. Trong nền kinh tế mở, thuế TNDN có tác động tới vị
trí của các tổ chức kinh doanh đa quốc gia. Nếu một quốc gia đánh
thuế TNDN cao hơn các quốc gia khác, có thể sẽ không có công ty
nào cao hơn các quốc gia khác, có thể sẽ không có công ty nào chọn
đặt cơ sở kinh doanh tại nớc ngoài. Do vậy khi xác định thuế từ công
ty phải chú ý tới tính toàn cầu của nền kinh tế.
Vai trò của thuế TNDN:
Lớp:Tài chính Công 44
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao
gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập Mặt khác, cũng với xu hớng
tăng trởng kinh t ế, qui mô của các hoạt động kinh tế ngày càng đợc
mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về
thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. ở nớc ta thuế TNDN chiếm
từ 11 -13% trong tổng nguồn thu về thuế hàng năm của NSNN.
Thứ hai, Thuế TNDN là một công cụ để nhà nớc thực hiện
chính sách công bằng xã hội. Thúê TNDN đợc tính trên số thu nhập
còn lại sau khi đã trừ đi tất cả những khoản chi phí hợp lý theo qui
định với thuế suất ổn định cho nên những doanh nghiệp có thu nhập
cao phải nộp thuế nhiều. Ngợc lại những doanh nghiệp có thu nhập
thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải
nộp thuế đã tạo ra sự công bằng trong khả năng đóng góp cho NSNN
giữa các cơ sở kinh doanh.

Tạo ra công bằng theo chiều dọc.
Thứ ba, Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nớc trong
việc điều tiết các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Thông qua hệ thống thuế suất u đãi, chế độ miễn giám thuế ... thuế
TNDN đã góp phần khuyến khích đầu t, sản xuất kinh doanh phát
triển theo định hớng của Nhà nớc nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế
hợp lý. Thuế TNDN tác động đến cơ cấu đầu t, tỷ suất lợi nhuận của
Lớp:Tài chính Công 44
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
doanh nghiệp, tác động đến quá trình dịch chuyển vốn thu hút đầu t
trong và ngoài nớc với mức thuế suất u đãi.
Thứ t, Thuế TNDN điều chỉnh tích luỹ t bản, đây là nội dung
quan trọng của điều chỉnh thuế. Một mặt sản xuất chiếm hữu và t
bản hoá lợi nhuận luôn luôn là mục đích cơ bản của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng, nhà nớc cần sử dụng
thuế để điều chỉnh sự tích luỹ đó phù hợp lợi ích kinh tế của các chủ
thể kinh tế và lợi ích xã hội. Mặt khác, sự phát triển nền kinh tế luôn
đòi hỏi phải tăng nhanh vốn đầu t cơ bản, để phát triển nền kinh tế
quốc dân, Nhà nớc cần phải khuyến khích tích luỹ và tích tụ trong
các doanh nghiệp, để tạo ra nguồn vốn đầu t.Việc thay đổi các chính
sách thuế của Nhà nớc có thể ảnh hởng đến qui mô và tốc độ tích luỹ
t bản, do đó tác động đến quá trình đầu t phát triển kinh tế.
Thứ năm, Thuế TNDN điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế: là một
trong những nội dung quan trọng của quá trình sử dụng công cụ thuế
điều chỉnh vi mô nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trờng thì sự phát
triển theo chu kỳ là khôn thể nào tránh đợc. Để đảm bảo tốc độ tăng
trởng ổn định, nhà nớc đã sử dụng thuế để điều chỉnh đó. Trong
những năm khủng hoảng và suy thoái kinh tế. Nhà nớc có thể hạ
thấp mức thuế, tạo ra những điều kiện u đãi về thuế thuận lợi nhằm

kích thích nhu cầu tiêu dùng để tăng đầu t và mở rộng sức sản xuất.
Điều đó có thể đa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng nhanh chóng.
Ngợc lại, trong thời kỳ phát triển quá mức, có nguy cơ dẫn đến mất
Lớp:Tài chính Công 44
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
cân đối, bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu t, Nhà nớc có thể giữ vững
nhịp độ tăng trởng theo mục tiêu đặt ra.
Thứ sáu, Thuế TNDN còn góp phần hình thành cơ cấu ngành
hợp lý theo yêu cầu của từng giai đoạn phát triển nền kinh tế . bằng
việcban hành hệ thống thuế TNDN , Nhà nớc sẽ qui định đánh thuế
hay không đánh thuế, đánh thuế với thuế suất cao hay thấp vào các
ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Thông qua đó Nhà nớc có thể thúc
đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng hoặc san bằng
tốc độ tăng trởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối giữa các ngành
nghề trong nền kinh tế.
1.1.4. Nội dung của thuế TNDN:
Theo thông t 128/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003.
1.1. 4 .1. Đối t ợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
- Cá nhân trong nớc sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
- Cá nhân nớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam, không phân biệt hoạt động kinh doanh đợc thực
hiện tại Việt Nam hay tại nớc ngoài nh: cho thuê tài sản, cho vay
vốn, chuyển giao công nghệ, hoạt động t vấn tiếp thị quảng cáo ...
* Một số trờng hợp không thuộc diện chịu thuế TNDN:
- Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Lớp:Tài chính Công 44
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng t hủy sản , trừ hộ gia đình
và cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn, có thu nhập cao từ sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng t hủy sản.
1.1. 4 .2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
TN = DT CF hợp lý + TN chịu thuế khác
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
- Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo ph-
ơng pháp khấu trừ thuế:
Doanh thu = Giá bán = Giá thanh toán Thuế GTGT.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phuơng
pháp trực tiếp:
Doanh thu = Giá bán + Thuế GTGT = Giá thanh toán.
Các chi phí hợp lý hợp lệ:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, hàng hóa dịch vụ.
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lợng hàng hóa dịch
vụ....liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ đợc tính
theo định mức tiêu hao vật t hợp lý và giá thực tế xuất kho.
- Chi phí tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp khác.
Lớp:Tài chính Công 44
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nớc, thuê sửa chữa....
- Các khoản chi: Chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang
phục, chi bảo vệ cơ sỏ sản xuất kinh doanh...
- Chi trả lãi, trích khỏan dự phòng giảm giá, trợ cấp thôi việc cho ng-

ời lao động theo chế độ hiện hành.
- Chi về tiêu thu hàng hóa, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân,
chi phí giao dịch...Các khoản thuế phí, tiền thuê đất...
Thu nhập khác:
- Chênh lêch về mua bán chứng khóan, hoạt động liên quan đến sở
hữu công nghiệp, quyền tác giả, từ chuyển nhợng, sử dụng tài sản,
tiền lãi cho vay, thu các khoản nợ khó đòi, lãi do bán ngoại tệ, lãi về
chênh lệch tỷ giá hối đoái, lãi do bán ngoại tệ....
1.1. 4 .3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế:
Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với đăng ký nộp thuế
GTGT.
- Phải khai rõ các đơn vị hạch tóan kinh doanh độc lập hay phụ
thuộc.
- Các đơn vị hạch tóan độc lập: kê khai quyết tóan riêng. Các đơn vị
hạch toán phụ thuộc: không có nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế tại
Lớp:Tài chính Công 44
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
địa phơng, cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế,
quyết tóan thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch
tóan phụ thuộc báo số.
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp kê khai theo mẫu số 2A/TNDN chậm nhất vào ngày
25 tháng 01 hàng năm hoặc chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng.
- Sau khi nhận đợc tờ khai thuế, cơ quan thuế phải kiểm tra, xem xét
việc kê khai thuế ở cơ sở sản xuất kinh doanh. ấn định số thuế tạm
nộp: ấn định thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trớc, căn cứ
vào ngành nghề kinh doanh và qui mô kinh doanh.
- Đối với cơ sở kinh doanh mà kết quả sản xuất kinh doanh có thay

đổi lớn thì phải điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và số thuế tạm
nộp cả hai quí cuối năm gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm
nhất không quâ 30-07 hàng năm.
- Cơ sở kinh doanh không gửi tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp thì
cơ quan thuế có thông báo nhắc nhở cơ sở kinh doanh nộp tờ khai
thuế thì cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm.
- Vói doanh nghiệp cha thực hiện đầy đủ chế độ kế tóan và chứng từ
thực hiện kê khai thuế hàng tháng, hàng quí hoặc năm, căn cứ để kê
khai số thuế phải dựa vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
- Tổ chức cá nhân nớc ngoài kinh doanh không có cơ sở thờng trú tại
Việt Nam khi chi trả thu nhập cho tổ chức, cá nhân nớc ngoài có
Lớp:Tài chính Công 44
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
trách nhiệm kê khai và khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
theo tỷ lệ % tính trên tổng số tiền chi trả cho tổ chức, cá nhân nớc
ngoài do Bộ tài chính qui định phù hợp với từng ngành nghề kinh
doanh.
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm thực hiện mua bán, trao đổi và
hạch tóan giá trị hàng hóa, dịch vụ theo giá thị trờng trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế theo số thuế cơ quan thuế ấn định
đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nớc.
- Cơ sở kinh doanh cha thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ nộp thuế theo đúng thông báo của cơ quan thuế cùng với
thuế giá trị gia tăng.
- Tổ chức cá nhân ở Việt Nam chi trả thu nhập cho tổ chức, cá nhân
nớc ngoài kinh doanh không có cơ sở thờng trú tại Việt Nam, có
trách nhiệm khấu trừ

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Khi kết thúc kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết
toán với cơ quan thuế theo mẫu tờ khai quyết toán thuế số
02Đ/TNDN
- Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trờng hợp
Lớp:Tài chính Công 44
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
cơ quan thuế kiểm tra phát hiện các số liệu trong tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh không đúng qui
định thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế, cơ sở kinh doanh còn bị
phạt vi phạm hành chính thuế.
- Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày kết thúc năm dơng lịch hoặc kết thúc năm tài chính.
- Cơ sơ kinh doanh sau khi nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp cho cơ quan thuế mới phát hiện ra sai sót và cần điều
chỉnh số liệu thì sẽ xử lý.
- Việc kiểm tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ sở kinh
doanh do thủ trởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoặc thủ trởng cơ
quan thuế cấp trên quyết định.
- Đối với cơ sở kinh doanh không nộp tờ khai quyết toán thuế thì
phải nộp thuế theo số thuế ấn định của cơ quan thuế, sau quá trình
tìm hiểu và nghiên cứu về doanh nghiệp.Doanh nghiệp có trách
nhiệm nộp đúng số thuế đã đợc ấn định.
Miễn giảm thuế TNDN:
- Đối với việc đầu t vào những ngành nghề không cấm và sử dụng số
lao động bình quân ít nhất (đô thị: 100 ngời, địa bàn khuyến khích
đầu t: 20 ngời, điạ bàn khác: 50 ngời). Địa bàn khuyến khích đầu t,

địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn.
Lớp:Tài chính Công 44
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Thuế suất u đãi: 20% - 15% - 10%.
Xử lý vi phạm:
Vi phạm về thuế: Không thực hiện đúng qui định về kế toán,
nộp chậm tiền thuế, tiền phạt , khai man thuế, trốn thuế, không
nộp thuế nộp phạt.
1.2. Khái quát chung về thuế TNDN dối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
1.2.1. Nội dung cơ bản liên quan đến doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
1.2.1.1. Khái niệm.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản và trụ
sở giao dịch ổn định, đợc đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh chủ yếu là các doanh nghiệp
có vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm: hộ kinh doanh
cá thể, các công ty trách nhiệm hữu hạn, các tập thể hợp tác xã,
doanh nghiệp t nhân, xí nghiệp
1.2.1.2. Đặc điểm.
Thuế TNDN có trên 3 khu vực chính: khu vực có vốn ngân
sách nhà nớc, khu vực có vốn đầu t nớc ngoài, khu vực ngoài quốc
Lớp:Tài chính Công 44
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
doanh. Trong đó ở Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng sổ doanh nghiệp hoạt động

trong nhiều lĩnh vực ngành nghề đa dạng, có những đặc điểm
chung :
- Chủ yếu là doanh nghiệp có vốn nhỏ và vừa, hoạt động khó quản
lý.
- Chiếm tỷ lệ lớn, hoạt động đa dạng, nhiều ngành nghề
- Phát sinh nhiều vấn đề: trụ sở không ổn định, thờng có nhiều
doanh nghiệp thành lập chỉ để mua bán hoá đơn, doanh nghiệp ma

- Việt nam phát sinh từ nớc nông nghiệp nên ở nớc ta hiện giờ có
rất nhiều hợp tác xã kinh doanh
- Năng động thay đổi hơn cho phù hợp với nền kinh tế thị trờng
- Do vốn ít nên những tác động tiêu cực của các doanh nghiệp này
cũng không ảnh hởng nhiều đến tình hình chung của nền kinh tế.
VD: phá sản, giải thể .
1.2.1.3. Vai trò:
Thuế TNDN chiếm tỷ lệ lớn trong khối lợng doanh nghiệp nên
có vai trò quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế, nó là mắt xích
giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp lớn đợc trôi chảy, tạo công
ăn việc làm cho bộ phận lớn những ngời dân. Tạo điều kiện phát huy
khả năng kinh doanh có thể của các doanh nghiệp thông qua thuế
Lớp:Tài chính Công 44
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
suất đối với từng loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh
khác nhau.
Tạo sự cạnh tranh cơ bản cho các doanh nghiệp cùng tồn tại,
tạo điều kiện thuận lợi cho ngời tiêu dùng có thể có đợc những sản
phẩm dịch vụ tốt nhất. Đồng thời thuế TNDN cũng giúp kiềm chế
phần nào hiện tợng độc quyền của các doanh nghiệp lớn và hạn chế
phần nào sự lấn chiếm thị trờng của các doanh nghiệp nớc ngoài.

1.2.2. Thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.2.2.1. Khái niệm.
Thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là thuế
thu nhập doanh nghiệp đợc đánh chủ yếu vào các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Giống nh thuế TNDN đây cũng là một loại thuế
trực thu đợc tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kinh
doanh và bản chất của thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập từ vốn
chủ sở hữu trong khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh
nghiệp dân doanh)
1.2.2.2. Phân loại.
Thuế TNDN ngoài quốc doanh chủ yếu là chia thành 2 loại:
- Thuế đánh vào TN hộ kinh doanh cá thể. Thờng là các hộ kinh
doanh có qui mô nhỏ. Phơng pháp tính đơn giản: ấn định
+ Đối với những hộ đã quá thời gian nộp tờ khai hoặc đã nộp
tờ khai thuế nhng kê khai không đúng căn cứ để tính thuế đã đợc cơ
Lớp:Tài chính Công 44
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
quan thuế thông báo chỉnh sửa hoặc có sửa nhng không đúng thì cơ
quan thuế đợc quyền ấn định số thuế phải nộp theo qui định của
pháp luật thuế hiện hành.
Đội thuế thực hiện ấn định doanh thu và thuế. Căn cứ ấn định
thực hiện theo qui định của Luật thuế. Việc ấn định thuế phải hoàn
thành trớc ngày 13 của tháng. Kết quả ấn định thuế do đội thuế thuế
lập theo mẫu 08/HKD chuyển Tổ Xử lý dữ liệu để tính thuế, phát
hành thông báo thuế. Sau khi phát hành thông báo thuế, Hộ kinh
doanh mới nộp tờ khai, thì đội thuế không sửa lại đợc số liệu đã ấn
định thuế. Đội thuế chuyển tờ khai nộp chậm cho tổ xử lý dữ liệu.
Tổ xử lý dữ liệu nhập tờ khai, máy tính tính số thuế chênh lệch giữa
số thuế kê khai trên tờ khai nộp chậm với thông báo thuế đã phát

hành. Nếu số thuế kê khai cao hơn số thuế ấn định thì phát hành bố
sung phần chênh lệch lớn hơn. Nếu số thuế kê khai thấp hơn số thuế
ấn định thì chênh lệch đợc trừ vào số thuế phải nộp tháng sau.
- Thuế đánh vào TN của các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chú yếu là các doanh nghiệp co qui mô nhỏ và vừa, thuộc sở hữu t
nhân. Đây là loại hình doanh nghiệp có tỷ trọng thuế suất TNDN
NQD lớn nhất trong thuế ngoài quốc doanh. Phơng pháp tính trực
tiếp (phức tạp hơn).
TN chịu thuế = DT để tính TN chịu thuế CF hợp lý + TN chịu
thuế khác.
+ Công ty trách nhệm hữu hạn.
Lớp:Tài chính Công 44
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
+ Công ty cổ phần.
+ Hợp tác xã, tổ hợp tác xã, doanh nghiệp t nhân.
+ Đoàn thể.
+ Một số đối tợng khác.
1.2.2.3. Nội dung quản lý thu đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
Theo qui trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ban hành
kèm theo quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29 tháng 7
năm2004 của tổng cục trởng Tổng cục thuế.
1.2.2.3.1. Đăng ký thuế:
* Đăng ký cấp mã số thuế
- Hớng dẫn lập hồ sơ đăng ký thuế.
- Nhận và kiểm tra thủ tục hồ sơ đăng ký thuế.
- Nhập và xử lý thông tin đăng ký thuế trên máy tính.
- Phân cấp quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh: căn cứ vào
nguyên tắc và tiêu thức phân cấp quản lý doanh nghiệp do Cục thuế

qui định để dự kiến danh sách những doanh nghiệp ngoài quốc
doanh phân cấp về Chi cục thuế quản lý và trình lãnh đạo Cục duyệt.
- Trả kết quả đăng ký thuế cho doanh nghiệp.
- Quản lý các trờng hợp vi phạm qui định đăng ký thuế.
* Đóng mã số thuế:
Lớp:Tài chính Công 44
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Đối với doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đóng mã số thuế:
nhận hồ sơ, nhập thông tin vào máy tính, quyết toán hoá đơn, quyết
toán thuế, đóng mã số thuế, thông tin với doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp không tồn tại: phát hiện, xác minh tình
trạng hoạt động, thông báo tình trạng doanh nghiệp không tồn tại.
* Xác minh địa điểm trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp:nhằm giúp
cho việc tiến hành thu và quản lý thu thuế một cách nhanh chóng và
thuận tiện hơn.
1.2.2.3.2. Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế:
- Nhận và kiểm tra sơ bộ tờ khai thuế.
+ Nhận tờ khai: phòng tổ hành chính thực hiện các viếc sau
ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày hôm sau, chuyển tờ khai
đến phòng Th XLDL.
+ Kiểm tra thủ tục tờ khai (phòng TH XLDL): kiểm tra tính
đầy đủ của tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo, kê khai đầy đủ chi
tiêu và có xác nhận của doanh nghiệp, thông báo tờ khai cha đúng
thủ tục, đóng tệp tờ khai
- Nhập và xử lý tờ khai thuế.
+ Nhập tờ khai thuế: nhập các thông tin vào máy tính châm
nhất 2 ngày.
+ Phát hiện lỗi tính toán sai: chơng trình phát hiện lỗi sai, lập
danh sách.

Lớp:Tài chính Công 44
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
+ Xác định số thuế phải nộp.
- Thực hiện xử lý lỗi kê khai thuế.
+ Thông báo tờ khai thuế bị lỗi chậm nhất không quá 1 ngày
so với ngày nhập tờ khai. Nhập tờ khai thay thế.
- ấn định thuế đối với trờng hợp không nộp tờ khai thuế.
+ Đôn đốc nộp tờ khai thuế: phòng XLDL theo dõi.
+ Xử phạt hành chính vi phạm về kê khai thuế: qua thời hạn
nộp phòng XLDL theo dõi danh sách nộp chậm. Thực hiện các thủ
tục phạt hành chính về thuế. Nhập quyết định phạt hành chính vào
máy tính.
+ ấn định thuế: phòng đội QLDN lập danh sách ấn định thuế
chuyển tổ XLDL.
+ ấn định thuế tự động.
+ Thông báo thuế ấn định.
+ Nhập tờ khai thuế nộp chậm sau ấn định thuế
- Nhập và xử lý chứng từ nộp thuế:
+ Nhập chứng từ nộp thuế vào từng doanh nghiệp.
+ Hạch toán thu, nộp.
+ Lập sổ theo dõi tình hình nộp thuế.
- Phân tích tình trạng kê khai thuế:
Lớp:Tài chính Công 44
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
+ Phân tích thông tin kê khai thuế: khai thác, tra cứu các tờ
khai thuế. Phân tích số liệu kê khai trên tờ khai thuế. Lập bảng phân
tích dấu hiệu kê khai sai.
+ Phân loại, xử lý dấu hiệu kê khai sai. Gửi thông báo đề nghị

điều chỉnh tờ khai thuế.
+ Theo dõi việc xử lý tờ khai thuế có dấu hiệu kê khai sai.
- Báo cáo tình hình xử lý tờ khai thuế, ngày 10 hàng tháng thống kê
tình ình kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp trong tháng trớc để cung
cấp cho lạnh đạo đơn vị và các phòng/ tổ có liên quan.
- Lu giữ tờ khai, bảng kê hoá đơn.
1.2.2.3.3. Quản lý thu nợ thuế:
- Gửi thông báo đôn đốc nộp nợ thuế. Trong vòng 10 ngày sau
thời hạn nộp thuế.
- Thông báo số tiền phạt do nộp chậm tiền thuế. Từ ngày 15
đến ngày 20 hàng tháng phòng TH XLDL thực hiện in trình lãnh
đạo cục/chi cục ký thông báo phạt nộp chậm tiền thuế theo mẫu.
- Phân tích tình trạng nợ thuế. Ngày 10 hàng tháng, phòng đội
lập danh sách các doanh nghiệp vẫn còn nợ thuế đểlập bản g phân
tích tình hình nợ của từng doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch thu nợ(ngày 15 hàng tháng)
- Thực hiện các biện pháp thu nợ, cỡng chế thuế.
Lớp:Tài chính Công 44
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Báo cáo kết quả thu nợ, lu giữ hồ sơ.
1.2.2.3.4. Xét hoàn thuế:
- Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
- Kiểm tra thủ tục hoàn thuế
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ ngay sau khi nhận đợc hồ sơ.
+ Thông báo hồ sơ cha đúng thủ tục trong thời hạn 5 ngày tính
từ ngày nhận hồ sơ.
+ Thông báo hồ sơ không thuộc diện hoàn thuế.
- Phân tích, đối chiếu số liệu của hồ sơ hoàn thuế.
+ Phân tích chi tiết hồ sơ hoàn thuế và đối chiếu số liệu các tài

liệu: các tờ khai và chứng từ nộp thuế, phân tích thuế ghi các thông
tin phân tích kết quả đối chiếu vào hồ sơ hoàn thuế.
+ Nếu phát hiện sai sót in thông báo đề nghị hồ sơ hoàn thuế.
+ Thực hiện phân loại doanh nghiệp đợc hoàn thuế trớc, kiểm
tra sau hoặc kiểm tra trớc khi hoàn thuế.
+ Thời hạn không qua 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn
thuế đầy đủ.
- Thực hiện thủ tục hoàn thuế đối với các doanh nghiệp thuộc diện
hoàn thuế trớc, kiểm tra sau.
- Kiểm tra tại doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thuộc diện kiểm
tra trớc khi hoàn thuế.
Lớp:Tài chính Công 44
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
+ Lập tờ trình kiểm tra.
+ Thực hiện kiểm tra xác định hoàn thuế trực tiếp tại doanh
nghiệp.
+ Căn cứ vào kết quả kiểm tra tại doanh nghiệp và quyết định
xử phạt hành chính.
- Thẩm định hồ sơ hoàn thuế đối với doanh nghiệp do Chi cục quản

- Lập chứng từ uỷ nhiệm chi hoàn thuế.
- Lập báo cáo về hoàn thuế và lu giữ hồ sơ hoàn thuế.
1.2.2.3.5. Quyết toán thuế:
- Nhận báo cáo quyết toán thuế.
- Kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế.
Nếu phát hiện ra sai sót tổ XLDL gửi thông báo quyết toán cha
đúng thủ tục cho doanh nghiệp chậm nhất là 5 ngày.
- Nhập quyết toán thuế.
+ Nhập vào máy tính quyết toán thuế.

+ Phát hiện ra lỗi sai gửi thông báo cho doanh nghiệp lập báo
cáo quyết toán thuế.
+ Hạch toán số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa: căn cứ vào số
liệu nhập từ báo cáo quyết toán thuế.
Lớp:Tài chính Công 44
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Vũ Phi Vân
- Phân tích đối chiếu số liệu báo cáo quyết toán thuế tại cơ quan
thuế.
- Điều chỉnh báo cáo quyết toán thuế
- Kiểm tra quyết toán thuế
- Đôn đốc và quản lý tình trạng quyết toán thuế
+ Đôn đốc nộp quyết toán thuế.
+ Quản lý xử lý quyết toán thuế.
+ Thông báo số thuế sau quyết toán thuế.
- Báo cáo tình hình quyết toán thuế và lu hồ sơ quyết toán.
1.2.2.3.6. Miễn giảm thuế:
- Tiếp nhận hồ sơ
- Kiểm tra thủ tục hồ sơ
- Kiểm tra xác định số thuế đợc miễn, giảm
+ Phân tích, xác định số thuế đợc miễn, giảm.
+ Phân loại hồ sơ: thời gian không quá 5 ngày kể từ ngày nhận
đợc hồ sơ miễn giảm thuế của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra tại doanh nghiệp.
- Lập hồ sơ trình xét miễn, giảm thuế.
+ Lập hồ sơ trình xét miễn, giảm thuế
+ Thẩm định hồ sơ xét miễn giảm của Chi Cục thuế
Lớp:Tài chính Công 44
25

×