BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM XỬ LÝ CHẤT THẢI
GVHD : LÊ PHÚ ĐÔNG
SVTH : NGUYỄN TĂNG CƯỜNG
LỚP : 09MT112
MSSV : 109000342
Biên Hòa, tháng 5 năm 2013
BÀI 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ
IV. KẾT QUẢ
4.1. pH tối ưu.
- Quan Sát Hiện Tượng
Mẫu Quan sát hiện tượng Giải thích
1
2
3
4
- Lượng hóa chất để chỉnh pH
Mẫu pH HCl 0,1M (ml) NaOH 0,1M (ml)
1
2
3
4
- pH tối ưu
Beaker 1 2 3 4
V phèn (ml)
pH
Độ màu
Hình 1.1 Biểu đồ mối quan hệ giữa pH và hiệu quả xử lý độ màu
4.2. Liều lượng phèn tối ưu.
- Quan Sát Hiện Tượng
Mẫu Quan sát hiện tượng Giải thích
1
2
3
4
- Liều lượng phèn tối ưu
Beaker 1 2 3 4
V phèn (ml)
pH
Độ màu
Hình 1.2 Biểu đồ mối quan hệ giữa liều lượng phèn và hiệu quả xử lý độ màu
4.3.Vận tốc khuấy tối ưu.
- Quan Sát Hiện Tượng
Mẫu Quan sát hiện tượng Giải thích
1
2
3
4
- Vận tốc khuấy tối ưu
Beaker 1 2 3 4
pH
V phèn (ml)
Vận tốc khuấy (v/p)
Độ màu
Từ các số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ mối quan hệ giữa vận tốc khuấy và hiệu quả xử lý độ
màu, giải thích số liệu thực nghiệm. Từ đó chọn ra vận tốc khuấy tối ưu.
Hình 1.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa vận tốc khuấy và hiệu quả xử lý độ màu
4.4. Thời gian khuấy tối ưu.
- Quan Sát Hiện Tượng
Mẫu Quan sát hiện tượng Giải thích
1
2
3
4
- Thời gian khuấy tối ưu
Beaker 1 2 3 4
pH
V
phèn
(ml)
Vận tốc khuấy (v/p)
Thời gian khuấy (phút)
Độ màu
BÀI 2 : QUÁ TRÌNH OXI HÓA NÂNG CAO FENTON
IV. KẾT QUẢ
4.1. Liều lượng H
2
O
2
tối ưu
Mẫu 1 2 3 4
V
H2O2
(ml)
Độ màu
Hình 2.1. Biều đồ mối quan hệ giữa liều lượng H
2
O
2
và hiệu quả xử lý độ màu
4.2. Liều lượng Fe
2+
tối ưu
Mẫu 1 2 3 4
V
H2O2
(ml)
V
Fe2+
(ml)
Độ màu
Hình 2.2. Biều đồ mối quan hệ giữa liều lượng Fe
2+
và hiệu quả xử lý độ màu
4.3. pH tối ưu
Mẫu 1 2 3 4
V
H2O2
(ml)
V
Fe2+
(ml)
pH
Độ màu
4.4. Vận tốc khuấy tối ưu
Mẫu 1 2 3 4
V
H2O2
(ml)
V
Fe2+
(ml)
pH
V
khuấy
(vòng/phút)
Độ màu
4.5. Thời gian phản ứng tối ưu
Mẫu 1 2 3 4
V
H2O2
(ml)
V
Fe2+
(ml)
pH
V
khuấy
(vòng/phút)
Thời gian phản ứng
(phút)
Độ màu
BÀI 3: XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ
IV. KẾT QUẢ
4.1. Xác định phương trình đường chuẩn liên hệ giữa độ màu và nồng độ
nước thải.
Dựa vào bảng dưới xây dựng phương trình đường chuẩn y = ax + b, biểu diễn mối liên hệ
giữa nồng độ và độ màu.
Cột hấp phụ 1 2 3 4 5
Thể tích nước thải (ml) 0 1 2 3 4
Thể tích nước cất (ml) 25 24 23 22 21
Độ màu đo ở bước sóng 520nm
Hình 3.1 Biểu đồ biểu diễn mối liên hệ giữa nồng độ và độ màu
3.2 Vẽ đồ thị quan hệ nồng độ dung dịch theo thời gian
Cột hấp phụ 1 2 3 4
Thể tích nước thải (ml) 50 50 50 50
Khối lượng than hoạt tính (g) 2 2 2 2
Thời gian hấp phụ (phút) 30 45 60 75
Độ màu đo ở bước sóng 520 nm
Hiệu suất H(%)
Dung lượng hấp phụ (mg/g)
Bài 4: Hấp phụ - máy lắc
Hình 3.2 Đồ thị quan hệ nồng độ dung dịch theo thời gian
4.1 Số liệu thí nghiệm với khối lượng chất hấp phụ cân được là 1.5g
STT
Chất hấp
phụ
k/l (g)
V nc thải
(ml)
Tốc độ
lắc (phút)
t/g lắng
Độ màu
(520 nm)
1 Than ht 1,5 100 20 30 0,076
2 Bentonite 1,5 100 20 30 2.043
3 Zieolit 1,5 100 20 30 0,351
4 dolomit 1,5 100 20 30 0,162
Bảng đánh giá kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí
Khu vực Thông số
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Nồng độ vượt so
với quy chuẩn
Cổng chào Vĩnh
Cửu
(từ 2h15 đến
2h35)
Nhiệt độ 36
0
C 37
0
C
-
Vận tốc gió 2,9m/s 3,5m/s
-
Độ ẩm 50,4% 50,8%
-
Tiếng ồn 54,3 dBA 107,7 dBA
70 dBA(QCVN
26:2010/BTNMT)