Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Qua Kho Bạc Nhà Nước Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.55 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI

THÁI NGUYÊN - 2021



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Học viên lớp Cao học Quản trị kinh tế K15A - Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Tôi xin cam đoan:
- Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của PGS.TS Đỗ Anh Tài. Các số liệu, kết luận trình bày trong luận văn này
là trung thực và chưa được công bố ở các nghiên cứu khác.
- Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả,
tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Học viên

Nguyễn Thị Thúy Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS
Đỗ Anh Tài - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tiếp theo, tôi xin cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế &
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy,
cung cấp tài liệu, mang lại cho tôi những tri thức cần thiết và vô cùng quý báu trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học.

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp
tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo mọi môi trường thuận lợi cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm
túc của bản thân, song do khả năng và trình đợ có hạn nên không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,

tháng

năm 2021

Học viên

Nguyễn Thị Thúy Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ ix

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu NSNN .....................................................................4
1.1.1.Khái niệm, vai trị quản lý thu NSNN ................................................................4
1.1.2.Hoạt đợng quản lý thu NSNN qua Kho bạc Nhà nước ......................................8
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN qua KBNN ......................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu NSNN qua KBNN ............................................23
1.2.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Hải Phòng ............................................23
1.2.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Nam Định ............................................24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu NSNN đối với KBNN Thái Nguyên .....25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
2.1. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu...................................................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................27
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................27
2.2.2. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu..................................................................31
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................33


iv

2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................33
2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................35
Chương 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ....................................36
3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên .......................................36
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thái Nguyên .................................................36
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN Thái Nguyên .......................38
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực .......................................................................39
3.1.4. Hệ thống trang thiết bị.....................................................................................43
3.2. Thực trạng công tác quản lý thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên....................44
3.2.1. Thực trạng chấp hành dự toán thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên .............44
3.2.2. Thực trạng tổ chức thu NSNN tại KBNN Thái Nguyên .................................55
3.2.3. Thực trạng hạch toán, quyết toán thu Ngân sách Nhà nước ...........................62
3.2.4. Thực trạng kiểm tra, thanh tra, công khai thu NSNN .....................................64
3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý thu NSNN qua KBNN TN .....66
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên ....................75
3.3.1. Những thành tựu đạt được trong công tác quản lý thu NSNN qua KBNN Thái
Nguyên ......................................................................................................................75
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thu NSNN qua
KBNN Thái Nguyên .................................................................................................77
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ....................................82
4.1. Phương hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thu NSNN qua KBNN Thái
Nguyên ......................................................................................................................82
4.1.1. Phương hướng .................................................................................................82
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................84
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên .................84
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý thu NSNN qua KBNN
Thái Nguyên ..............................................................................................................89
4.3.1. Về phía Nhà nước ...........................................................................................89


v


4.3.2. Về phía cấp uỷ, chính quyền địa phương ........................................................90
4.3.3. Về phía Kho bạc Nhà nước Việt Nam ............................................................92
4.3.4. Về phía Cơ quan Thuế, Hải quan, Ngân hàng ................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................97


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

:

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước


NHTM CP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

CP

:

Chính phủ

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

UBND

:

Ủy ban nhân dân


NSTW

:

Ngân sách trung ương

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

MLNS

:

Mục lục ngân sách

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

DMDC

:

Danh mục dùng chung


TT-TĐTW

:

Trung tâm trao đổi trung ương

VPHC

:

Vi phạm hành chính

TTSPĐT

:

Thanh toán song phương điện tử


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô mẫu điều tra đới với nhóm cán bợ thu NSNN của KBNN .........28
Bảng 2.2: Quy mơ mẫu điều tra đới với nhóm đới tượng nộp NSNN ......................29
Bảng 2.3: Mức giá trị bình quân và ý nghĩa phân tích ..............................................31
Bảng 3.1: Số lượng cán bộ, nhân viên tại Kho bạc nhà nước Thái Nguyên giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................................39
Bảng 3.2: Cơ cấu trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên Kho bạc
nhà nước Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019 .........................................41
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của cán bộ, nhân viên Kho bạc nhà nước

Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ..........................................................42
Bảng 3.4: Tình hình chấp hành thu NSNN theo khoản thu qua KBNN Thái Nguyên
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................47
Bảng 3.5: Tình hình thực hiện thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 2017 2019............................................................................................................51
Bảng 3.6: Tình hình chấp hành thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên theo địa bàn
giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................53
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý thu NSNN về công tác chấp hành dự
toán thu NSNN ...........................................................................................54
Bảng 3.8: Cơ cấu phương thức thu NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 .....................................................................58
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý thu NSNN về công tác tổ chức thu
NSNN .........................................................................................................59
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát đối tượng nộp NSNN về công tác tổ chức thu NSNN 60
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý thu NSNN về công tác quyết toán thu
NSNN .........................................................................................................63
Bảng 3.12: Tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý thu NSNN qua KBNN
Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ..........................................................65
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý thu NSNN về hệ thống văn bản pháp
luật về thu NSNN .......................................................................................67
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát đối tượng nộp NSNN về đánh giá năng lực, thái độ


viii

phục vụ của cán bộ thu NSNN tại KBNN Thái Nguyên ...........................69
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ quản lý thu NSNN về hệ thống trang thiết bị,
chương trình phục vụ thu NSNN ...............................................................71
Bảng 3.16: Đánh giá của đối tượng nộp NSNN về cơ sở vật chất phục vụ thu
NSNN .........................................................................................................73
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát đối tượng nộp NSNN về sự hiểu biết pháp luật thu

NSNN, tính tự giác của tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đối với
NSNN .........................................................................................................74


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy KBNN Thái Nguyên .....................................................37

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu trình độ lao động của cán bộ, nhân viên KBNN Thái Nguyên,
giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................42


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước,
có vai trị rất quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, điều tiết
thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống nhân dân, giải quyết các vấn đề an
sinh xã hợi, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo nhiệm vụ q́c phịng, an ninh, đới ngoại
và xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh cấp bách như thiên tai, dịch bệnh của đất
nước. Trong quá trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, một trong
những mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước là huy động các nguồn thu NSNN. Để
huy động đầy đủ nguồn thu vào NSNN nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức năng của
Nhà nước, thì cần có những biện pháp giúp tăng cường quản lý thu NSNN. Đặc biệt
là đối với đơn vị giữ vai trò quan trọng trong khâu ći cùng của hoạt đợng thu
NSNN, đó là Kho bạc Nhà nước (KBNN).
KBNN Thái Nguyên được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kể từ
ngày 01/01/1997. Trong quá trình xây dựng và phát triển, được sự quan tâm của

lãnh đạo các cấp, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan trong khối Tài chính,
KBNN Thái Nguyên đã liên tục phấn đấu, góp phần cùng với toàn ngành Tài chính
đạt được nhiều kết quả tích cực trong quản lý quỹ ngân sách Nhà nước, đặc biệt là
đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thu NSNN.
Tuy nhiên, công tác quản lý thu NSNN tại KBNN Thái Nguyên vẫn còn
nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn phát triển của nền kinh
tế, tỷ trọng ngân sách nợp vào NSNN chưa cao, quản lý thu cịn thiếu thống nhất,
chưa khai thác tốt những thành tựu công nghệ thông tin vào quản lý thu... Đặc biệt
là trong giai đoạn dịch COVID 19 đang bùng nổ khắp thế giới, trong bới cảnh khó
khăn chung về kinh tế trên toàn cầu, việc quản lý thu NSNN của KBNN Thái
Nguyên càng gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, để tiếp tục nghiên cứu cả về mặt lý
luận cũng như thực tiễn nhằm tìm ra những giải pháp hữu hiệu để tiếp tục đổi mới
công tác quản lý thu NSNN qua KBNN, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý thu Ngân


2

sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên” làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác quản lý thu NSNN qua KBNN
Thái Ngun. Từ đó, đề ra mợt sớ giải pháp kiến nghị giúp tăng cường công tác
quản lý thu NSNN qua KBNN, góp phần nâng cao hiệu quả, chớng thất thu trong
công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:

- Hệ thớng hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu NSNN

qua KBNN.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu NSNN qua KBNN
Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác quản lý thu NSNN qua
KBNN Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
thu NSNN qua KBNN Thái Nguyên.
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại KBNN Thái Nguyên
(gồm Cơ quan KBNN Thái Nguyên và KBNN các huyện).
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng là giai đoạn 2017 – 2019
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công
tác quản lý thu NSNN tại KBNN Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Phân tích làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu
NSNN qua KBNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN tại KBNN Thái Nguyên
trong giai đoạn 2017 - 2019.


3

- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thu NSNN qua KBNN Thái
Nguyên trong thời gian tới.
- Là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các cán bộ lãnh đạo
thuộc ngành Tài chính, Kho bạc, Thuế, Hải quan, lãnh đạo cấp địa phương (Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các sở, ban ngành có liên quan...) đới với lĩnh

vực thu NSNN. Trên cơ sở đó, các nhà quản lý sẽ có cái nhìn thực tế về tình hình
thu NSNN qua KBNN tại tỉnh Thái Nguyên và có biện pháp phù hợp để tăng cường
quản lý thu NSNN hiệu quả hơn.
- Hầu hết các đề tài nghiên cứu trong thời gian gần đây tại KBNN Thái
Nguyên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về nội dung quản lý thu NSNN mà đều
tập trung nghiên cứu về công tác quản lý các khoản chi NSNN như: chi NSNN
nói chung, chi đầu tư phát triển, chi phát triển giao thông đường bộ. Như vậy đề
tài mà tác giả nghiên cứu là đề tài đầu tiên về công tác quản lý thu NSNN qua
KBNN Thái Nguyên.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết
cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên


4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu NSNN
1.1.1.Khái niệm, vai trò quản lý thu NSNN
1.1.1.1. Khái niệm quản lý thu NSNN
Để tìm hiểu khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước, trước tiên cần tìm
hiểu khái niệm về ngân sách nhà nước và thu ngân sách nhà nước.

Theo Ḷt NSNN sớ 83/2015/QH13, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách
2017, cho rằng: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước”.
Khoảng thời gian nhất định ở trên được gọi là Năm ngân sách. Năm ngân
sách ở tất cả các nước đều có thời hạn bằng mợt năm dương lịch. Phần lớn các quốc
gia, năm ngân sách trùng với năm dương lịch (từ 01/01 kết thúc vào 31/12) như:
Việt Nam, Pháp, Bỉ, Hà Lan… Tuy nhiên ở một số q́c gia, năm ngân sách có thời
điểm bắt đầu và kết thúc không trùng với năm dương lịch như: Anh, Nhật Bản,
Đức… có năm ngân sách bắt đầu từ ngày 1/4 năm trước đến ngày 31/3 năm sau;
Canađa, Thụy Điển, Nauy, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha... năm ngân sách bắt đầu từ
ngày 1/7 năm trước và kết thúc vào ngày 30/6 năm sau.
Theo giáo trình “Lý thuyết tài chính tiền tệ”- PGS.TS Nguyễn Hữu Tài
Trường Đại học Kinh tế quốc dân - Nhà xuất bản Thống Kê năm 2008 đưa khái
niệm về thu ngân sách Nhà nước như sau: “Thu ngân sách Nhà nước là việc Nhà
nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính q́c gia
hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước”.
Thu NSNN bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào NSNN mà
không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Phần lớn
các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc mọi người dân, mọi
thành phần kinh tế phải tuân thủ thực hiện.


5

Nội dung thu NSNN được quy định tại Điều 2, Nghị định 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN số
83/2015/QH13, bao gồm:
(1) Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.

(2) Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp ḷt.
(3) Phí thu từ các hoạt đợng dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường
hợp được khốn chi phí hoạt đợng thì được khấu trừ.
(4) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy
định của pháp ḷt.
(5) Các khoản nợp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm:
- Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt đợng thăm dị,
khai thác dầu, khí;
- Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;
- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có vớn góp của Nhà nước;
- Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước;
- Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn
vay nước ngoài của Chính phủ.
(6) Huy đợng đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật.
(7) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước
quản lý.
(8) Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực
biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
(9) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền
khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


6


(10) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
của pháp luật.
(11) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
(12) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức,
cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở
địa phương.
(13) Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách
nhà nước.
(14) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Vì liên quan đến sự vận hành nền kinh tế của đất nước cũng như sự phát triển
của xã hội nên thu ngân sách nhà nước nắm giữ vai trị vơ cùng quan trọng đới với
mỗi q́c gia, cụ thể:
+ Thu NSNN giúp huy động các nguồn tài chính nhằm đảm bảo việc chi tiêu
của Nhà nước, như phục vụ cho bộ máy quản lý của Nhà nước và đảm bảo cho việc
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội do Nhà nước đề ra. Xã hợi ḿn phát triển
địi hỏi chi ngân sách mở cả về chiều rộng và chiều sâu do vậy thu NSNN có hiệu
quả sẽ góp phần cân đới thu chi, đảm bảo cho xã hội phát triển. Đây là vai trị khơng
thể thiếu được của thu NSNN ở bất cứ mợt q́c gia nào.
+ Thu NSNN có vai trị quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động kinh
tế - xã hội, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường. Nhà nước sử dụng các khoản thu
NSNN (chủ yếu là thuế) để điều hịa lưu thơng tiền tệ, bình ổn giá cả, giảm lạm
phát, thực hiện phân phối thu nhập nhằm đảm bảo cơng bằng xã hợi.
Với vai trị quan trọng trên, để đảm bảo việc thu NSNN được hiệu quả, nhà
nước cần có những cơng cụ, những biện pháp thích hợp để tác động vào NSNN
nhằm đạt được mục tiêu nhất định về thu NSNN.
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng hệ
thống các phương pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp cận
đến mục tiêu cuối cùng, phục vụ cho mục đích của con người. Với ý nghĩa như
vậy, có thể khái quát “Quản lý thu ngân sách nhà nước chính là việc nhà nước vận



7

dụng các quy luật khách quan, sử dụng hệ thống các phương pháp và dùng quyền
lực của mình để tập trung một phần tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm
thỏa mãn các nhu cầu của nhà nước, phục vụ cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước.”
Bản chất của công tác quản lý thu ngân sách chính là việc quản lý thu thuế
và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN, thông qua việc sử dụng các công cụ chính
sách quản lý theo quy định của Pháp luật.
Đối tượng quản lý thu NSNN hướng tới là tất cả người dân trong xã hội, tất
cả các đơn vị, tổ chức kinh tế như: các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp ngoài q́c doanh, doanh nghiệp có vớn đầu
tư nước ngoài…mà có phát sinh nghĩa vụ nợp thu NSNN. Các khoản thu NSNN là
khoản thu về thuế; phí, lệ phí và các khoản thu khác.
1.1.1.2. Vai trò của quản lý thu NSNN
Quản lý thu NSNN có vai trị rất quan trọng, thể hiện ở những khía cạnh:
Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát,
điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của mọi thành phần kinh tế,
kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp dân cư trong xã hợi nhằm đợng viên sự đóng
góp nhưng vẫn đảm bảo công bằng, hợp lý.
Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài
chính cần thiết để tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài
chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ chế
đợ nào, đó là địi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của mình tất yếu phải có nguồn tài chính. Để có nguồn tài chính ổn
định cho đất nước, Nhà nước cần thực hiện quản lý tốt nguồn thu ngân sách.
Thứ ba, quản lý thu NSNN nhằm khai thác, phát hiện, tính tốn chính xác
các nguồn tài chính của đất nước để có thể đợng viên vào NSNN, đồng thời không

ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế đợ thu, có cơ chế tổ chức quản lý hợp lý.
Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đẳng, công bằng
giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong quá
trình SXKD. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm


8

cơng bằng, thu NSNN có tác đợng trực tiếp đến q trình SXKD của cơ sở. Với sự
tác đợng quản lý thu ngân sách sẽ góp phần tạo nên mơi trường kinh tế tḥn lợi đới
với q trình SXKD, đồng thời là công cụ quan trọng thực hiện chức năng kiểm tra,
kiểm soát của Nhà nước đới với tồn bợ hoạt động SXKD của xã hội.
1.1.2.Hoạt động quản lý thu NSNN qua Kho bạc Nhà nước
1.1.2.1. Sự ra đời và phát triển của KBNN Việt Nam
Sự ra đời và phát triển của KBNN gắn liền với quá trình hình thành xây dựng
và phát triển đất nước. Dưới sự lãnh đạo của Đảng – Nhà nước, chức năng nhiệm vụ
và tổ chức bộ máy của KBNN cũng dần được thay đổi cho phù hợp với nhiệm vụ
chính trị của từng thời kỳ.
Trong thời kỳ chống Pháp, KBNN đã được hình thành với tên gọi là Ngân
khố Đông Dương trực thuộc phủ toàn quyền Đông Dương. Sau cách mạng Tháng
Tám thành công năm 1945, Tổng Nha ngân khố quốc gia trực thuộc Bợ Tài chính
được thành lập theo sắc lệnh sớ 45/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nhiệm vụ chủ
yếu của Nha Ngân khố là: Quản lý, giám sát các khoản thu về thuế, các khoản cấp
phát theo dự toán. Tổ chức phát hành giấy bạc Việt Nam, thực hiện các nguyên tắc
cơ bản về thể lệ thu, chi, quyết toán.
Ngày 6-5-1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh 15/SL thành lập Ngân
hàng Quốc gia Việt Nam (nay là Ngân hàng nhà nước Việt Nam) qua đó giải thể
Nha Ngân khố. Nhiệm vụ chính của Ngân hàng Quốc gia là quản lý NSNN, tổ chức
huy động vốn, quản lý ngoại tệ, thanh toán các khoản giao dịch với nước ngoài,
quản lý kim cương, vàng bạc và các chứng từ có giá. Do yêu cầu cần cụ thể hóa hơn

về chức năng và nhiệm vụ của cơ quan đứng ra quản lý NSNN nên chỉ hai tháng sau
khi thành lập ra Ngân hàng Quốc gia, ngày 20-7-1951, KBNN đã được thành lập
đặt trong quyền quản trị của Bộ Tài Chính với nhiệm vụ chính là quản lý thu chi
NSNN. Ở cấp Trung ương cao nhất là KBNN Trung ương. Tại Liên khu tương ứng
có KBNN Liên khu, tại các tỉnh (thành phớ) sẽ có KBNN tỉnh, thành phớ. Cơng
việc của KBNN cấp nào do Ngân hàng Q́c gia cấp đó phụ trách. Ở những nơi
chưa được thành lập Chi nhánh Ngân hàng Q́c gia Việt Nam vẫn có thể được
thành lập KBNN.


9

Ngày 27-7-1964, Hội đồng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 113/CP
thành lập Vụ Quản lý quỹ NSNN thuộc Ngân hàng nhà nước, thay thế cơ quan
KBNN đặt tại Ngân hàng quốc gia. Trong những năm 1976-1980, Vụ Quản lý quỹ
NSNN ở TW phụ trách hệ thống thu, chi tài chính cấp tổng dự toán TW.
Ngày 4/1/1990, Hội đồng Bộ trưởng đã ký Quyết định số 07/HĐBT thành
lập hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính. Ngày 08 tháng 07 năm 2015, Thủ
tướng Chính phủ ra quyết định số 26/2015/QĐ-TTg, đây là văn bản pháp luật hiện
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực
thuộc Bộ Tài chính
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà
nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà
nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển
thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước Trung ương có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc
huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại
theo quy định của pháp ḷt, có trụ sở tại thành phớ Hà Nợi.
Kho bạc Nhà nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa

phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở Trung ương bao gồm: Vụ Tổng hợp - Pháp
chế; Vụ Kiểm soát chi; Vụ Kho quỹ; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Thanh tra - Kiểm tra;
Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Tài vụ - Quản trị; Văn phòng; Cục Kế toán nhà nước; Cục
Quản lý ngân quỹ; Cục Công nghệ thông tin; Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước;
Trường Nghiệp vụ Kho bạc; Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở địa phương, bao gồm:
+ Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) trực thuộc Kho bạc Nhà nước.
+ Kho bạc Nhà nước ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
Kho bạc Nhà nước cấp huyện) trực thuộc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Kho bạc Nhà nước được tổ chức điểm giao dịch tại các địa bàn có khới lượng
giao dịch lớn theo quy định của pháp luật



×