Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Tại Chi Cục Thuế Thị Xã Phổ Yên Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.44 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ QUANG MINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ QUANG MINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH


. NGUYỄN THỊ LAN A
NH

THÁI NGUYÊN - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế
Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và tất cả các thơng tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, Ngày

tháng

Tác giả luận văn

Ngô Quang Minh

năm 2021


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể

và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng
Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Lan Anh.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công
tác tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tơi trong q trình nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tơi cịn nhận được sự giúp
đỡ của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức
liên quan.
Xin cảm ơn gia đình, bạn đã động viên và giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Ngô Quang Minh

năm 2021


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................... 5
1.1. Lý luận về quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh .................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................. 5
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN ........................................................... 8
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh. .............................................................................................................. 18
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD ................ 18
1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD................... 19
1.2.3. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế........................................................................... 19
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD ................................................................................................................ 23
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 25
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc


iv
doanh của một số địa phương ......................................................................... 25

1.3.2. Bài học rút ra cho Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên ................................. 28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ............................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 34
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 35
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế TNDN ........................................... 35
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN ..................................... 35
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra và quản lý nợ đọng thuế TNDN .. 36
Chƣơng 3 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ............... 37
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị xã Phổ Yên ......................... 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm dân số, nguồn nhân lực ......................................................... 38
3.2. Khái quát về Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên ............................................ 40
3.2.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 40
3.2.2. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2019 ....... 42
3.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ
Yên .................................................................................................................. 45
3.3.1. Đặc điểm các doanh nghiệp NQD tại Thị xã Phổ Yên. ........................ 45
3.3.2. Ảnh hưởng các loại hình doanh nghiệp NQD đến công tác quản lý thuế
TNDN tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên. ........................................................ 46
3.4. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại


v

Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên ........................................... 48
3.4.1. Thực trạng việc xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế TNDN
đối với DNNQD .............................................................................................. 48
3.4.2. Công tác quản lý đăng ký thuế .............................................................. 49
3.4.3. Khai thuế, nộp thuế TNDN và kế toán thuế của doanh nghiệp NQD .. 51
3.4.4. Tình hình quản lý thuế TNDN thông qua công tác tuyên truyền, hỗ trợ
NNT ................................................................................................................. 53
3.4.5. Công tác kiểm tra thuế và quản lý rủi ro về thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên ............................ 54
3.4.6. Tình hình quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp NQD thông qua công
tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế............................................................... 56
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên,
Tỉnh Thái Nguyên qua kết quả điều tra........................................................... 58
3.5.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra đối
với chủ DNNQD tại Thị xã Phổ Yên .............................................................. 58
3.5.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra đối
với cán bộ công chức tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên ............................... 60
3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên ................ 61
3.6.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 61
3.6.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 63
3.7. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên ............................ 67
3.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 67
3.7.2. Hạn chế .................................................................................................. 69
3.7.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 72
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ



vi
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN.............................................. 76
4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên đối với công
tác quản lý thuế TNDN ................................................................................... 76
4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 76
4.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ ...................................................................... 78
4.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ n .............................................. 80
4.2.1. Hồn thiện cơng tác chỉ đạo điều hành ................................................. 80
4.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơng tác lập dự tốn thu ............... 82
4.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và kế tốn
thuế .................................................................................................................. 83
4.2.4. Hồn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................... 84
4.2.5. Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế ........................................................ 85
4.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................... 87
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 88
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước về chế độ chính sách ..................................... 88
4.3.2. Đối với cục thuế tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 91
4.3.3. Kiến Nghị với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng liên
quan ................................................................................................................. 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBCC

Cán bộ công chức


CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

CĐNS

Cân đối ngân sách

CQT

Cơ quan thuế

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KBNN


Kho bạc nhà nước

MST

Mã số thuế

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

PNN

Phi nông nghiệp


QĐCC

Quyết định cưỡng chế

QLT

Quản lý thuế

SDĐ

Sử dụng đất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTKS

Khai thác khoáng sản

UBND


Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Số lượng mẫu điều tra chia theo loại hình DNNQD ...................... 33
Bảng 3.1: Số thu NSNN của tỉnh thái nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ............ 43
Bảng 3.2: Số thu NSNN của Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................... 44
Bảng 3.3: Kết quả thu thuế TNDN ngoài quốc doanh từ năm 2017-2019 ..... 45
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN của DNNQD tại Chi cục
thuế Thị xã Phổ Yên từ năm 2017-2019 ........................................... 48
Bảng 3.5: Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 51
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên giai đoạn
2017 -2019 ........................................................................................ 55
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................. 56
Bảng 3.8: Tình hình nợ đọng thuế TNDN giai đoạn 2017 - 2019 .................. 57
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên ................. 42


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào
thu nhập của một tổ chức. Nhà nước có thể đánh mức thuế khác nhau đối với
các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau vì mục tiêu chính

sách. Tuy nhiên, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp hiện đang đối mặt với
nhiều thách thức, nhiệm vụ thu ngân sách ngày càng nặng nề cộng với sự gia
tăng mạnh về số lượng doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp đa
dạng, quy mô khác nhau… trong khi cơ sở vật chất, nguồn nhân lực quản lý
thuế có hạn đã tạo ra áp lực lớn đối với công tác quản lý thuế.
Theo số liệu Báo cáo ngân sách nhà nước của Bộ Tài Chính từ năm
2016-2019, tỷ trọng thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp so với tổng thu NSNN
có xu hướng giảm xuống và đạt trung bình khoảng 14,5%, giảm so với trung
bình 16,1% của giai đoạn 2011 - 2015. Do đó một trong các nguyên nhân dẫn
đến tỷ trọng thuế TNDN thấp là do mức độ tuân thủ thuế TNDN tại Việt Nam
đã có dấu hiệu ngày càng rủi ro cao về thuế, cần phải được các cơ quan chú
trọng nhiều hơn.
Vì vậy,để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh
nghiệp, Nhà nước cần đẩy mạnh cải cách, hồn thiện, đổi mới, từng bước hiện
đại hố cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp, kiện toàn lại bộ máy
hoạt động ngành thuế.
Như chúng ta đã biết, cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước
thì các doanh nghiệp ngồi quốc doanh cũng đang ngày càng chiếm một tỷ
trọng lớn cả về số lượng và chất lượng, góp phần thúc đẩy mức tăng trưởng
kinh tế của đất nước ta diễn ra nhanh và mạnh hơn. Từ đó, chúng ta có thể
thấy rõ được tầm quan trọng của khoản thu từ thuế TNDN do khu vực doanh
nghiệp ngồi quốc doanh đóng góp vào ngân sách nhà nước.


2
Trong những năm qua trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gia tăng ngày càng mạnh mẽ kể cả về số
lượng và quy mô hoạt động; tuy nhiên số thu thuế thu nhập doanh nghiệp cho
ngân sách Nhà nước khơng có sự gia tăng mạnh mẽ, quản lý thuế TNDN trên
địa bàn Thị xã Phổ Yên còn nhiều hạn chế như: các doanh nghiệp chưa phát

sinh thuế thu nhập doanh nghiệp từ khi thành lập chiếm tỷ lệ cao, tình trạng
sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhiều nhưng chưa có chế tài xử lý phù hợp để
răn đe, tình trạng nợ đọng thuế còn kéo dài, các doanh nghiệp chưa tự giác
nộp đúng và đủ số thuế vào ngân sách Nhà nước; ngồi ra cịn do những bất
cập về chính sách, cơ chế và quy trình quản lý. Cụ thể như trong quá trình
thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp, cắt giảm thủ tục hành chính cũng là nguyên
nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi,
khó phát hiện gây thất thốt cho ngân sách Nhà nước. Do vậy, cần phải có
những biện pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp
đối với loại hình này, qua đó đảm bảo tính cơng bằng và hiệu quả của thuế
cũng như vai trò của thuế trong nền kinh tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với vị trí cơng tác của bản thân và
kiến thức về quản lý kinh tế đã đã được học tập, nghiên cứu tại trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên” để
làm luận văn thạc sĩ, đồng thời mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn cơng
tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên để hoàn thành tốt nhiệm vụ
thu NSNN.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn Thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên trong những năm


3
qua, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thị xã Phổ Yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN, quản lý thuế

TNDN đối với doanh nghiệp NQD.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế còn
tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế này tại Chi cục thuế Thị xã Phổ
Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã
Phổ Yên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về Nội dung: đưa ra cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh; tập trung nghiên
cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục thuế Thị xã Phổ Yên trong thời gian qua trên các nội dung: kê khai thuế,
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra thuế. Trên cơ sở đó, đề xuất một số
giải pháp nâng cao cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời
gian tới.


4
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục thuế Thị xã Phổ

Yên và các doanh nghiệp NQD hoạt động trên địa bàn Thị xã Phổ Yên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản lý
thuế TNDN và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
(những kết quả đã đạt được, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD); đề tài cung cấp cơ sở khoa học, thực tiễn để tìm ra
giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
NQD, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư, kinh
doanh lành mạnh trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của luận văn được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD
tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã Phổ Yên, Tỉnh
Thái Nguyên


5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Lý luận về quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
a. Khái niệm doanh nghiệp NQD

Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020,
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả cơng đoạn
của q trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ. Như vậy Doanh nghiệp ngoài quốc doanh được hiểu là toàn bộ
các đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập, đầu tư và tổ chức quản lý,
khơng có phần vốn của Nhà nước.
b. Đặc điểm của doanh nghiệp NQD
- Doanh nghiệp NQD do các cá nhân, tổ chức sử dụng nguồn vốn của
cá nhân hoặc một số cá nhân đóng góp để hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy
các doanh nghiệp rất nhanh nhạy trong đầu tư. Để đạt được mục đích họ có
thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế, gây ô nhiễm môi trường... gây hậu
quả cho sự phát triển bền vững của xã hội.
- Doanh nghiệp NQD mang tính chất sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả của sản xuất gắn
liền với quyền lợi cá nhân của chủ doanh nghiệp.


6
- Quy mô của doanh nghiệp NQD chủ yếu là vừa và nhỏ, vốn ít, cơ cấu
gọn nhẹ, linh hoạt, thích ứng nhanh với các thay đổi của mơi trường kinh
doanh và sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
c. Các loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh
* Xét về bản chất kinh tế của chủ sở hữu, doanh nghiệp ngoài quốc
doanh bao gồm:

- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà: vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người nắm giữ được gọi là cổ đơng, Cổ
đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp; ) Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ một số trường hợp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (trừ Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nhà nước): được thành lập trên vốn của chủ sở hữu và chỉ phải
chịu trách nhiệm hữu hạn, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
- Công ty hợp danh: là loại hình cơng ty có ít nhất hai thành viên hợp
danh, ngồi thành viên hợp danh cịn có thành viên góp vốn. Thành viên hợp
danh phải là cá nhân và có trình độ chun mơn, uy tín, nghề nghiệp trong
loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký. Các thành viên phải chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi kết quả hoạt động của công ty.
* Xét theo lĩnh vực hoạt động, doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại
* Xét về quy mô vốn, doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:


7
- Doanh nghiệp lớn: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh trên 100
tỷ và có số lao động trung bình hàng năm trên 300 lao động.
- Doanh nghiệp vừa: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh từ
20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng và có số lao động trung bình từ trên 10 người
đến 200 người.

- Doanh nghiệp nhỏ: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh từ 20 tỷ
đồng trở xuống và có số lao động trung bình từ trên 10 người đến 200 người.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là những doanh nghiệp có số lao động từ 10
người trở xuống.
d. Vai trò của doanh nghiệp NQD
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp NQD là thành phần kinh tế
không thể thiếu, sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp NQD đã đem lại nhiều
lợi ích kinh tế xã hội, đóng vai trị quan trọng góp phần vào sự phát triển
chung của đất nước.
- Doanh nghiệp NQD góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Doanh nghiệp NQD là khu vực kinh tế năng
động, hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh vực lại rất linh hoạt, nhanh nhạy
trong sản xuất kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận cho nên khu vực này có
khả năng phát huy nội lực, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu
cầu của thị trường, góp phần đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Do đó doanh nghiệp NQD có vai trị hết sức quan trọng góp phần vào
việc thực hiện các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế do Nhà nước đề ra.
- Doanh nghiệp NQD góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế.
- Doanh nghiệp NQD tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn định và ngày
càng gia tăng: Những năm gần đây doanh nghiệp NQD phát triển nhanh và
mạnh kể cả về số lượng và quy mô hoạt động nên nguồn thu từ khu vực này
ngày càng tăng đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được các chương trình mục


8
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, xây dựng cơ sở
hạ tầng, hỗ trợ các ngành kinh tế phát triển chậm...đồng thời có nguồn tài
chính để tham gia các chương trình nhân đạo trong nước và quốc tế. Do vậy
nếu có cơ chế quản lý tốt thì mức đóng góp từ các doanh nghiệp này sẽ ổn

định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN.
- Doanh nghiệp NQD góp phần xây dựng quan hệ sản xuất mới phù
hợp, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội.
- Doanh nghiệp NQD góp phần tăng vốn đầu tư cho xã hội: Doanh
nghiệp NQD là khu vực có tiềm năng lớn về vốn, sự phát triển của doanh
nghiệp NQD tạo ra một thị trường vốn lớn, đa dạng và là tiềm năng cho thị
trường tài chính, tín dụng phát triển.
- Doanh nghiệp NQD tồn tại và phát triển góp phần thúc đẩy sự hình
thành và phát triển kinh tế hàng hóa, tạo ra sự cạnh tranh cho nền kinh tế thị
trường, thúc đẩy kinh tế Nhà nước đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời cịn có mối quan hệ hợp tác với khu
vực kinh tế Nhà nước để sản phẩm sản xuất ra được hoàn thiện với chất lượng
cao hơn. Vậy hợp tác và cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển
của hai khu vực kinh tế này.
- Doanh nghiệp NQD hình thành và phát triển còn tác động cả vào cơ
chế quản lý làm thay đổi phương thức quản lý sản xuất kinh doanh, thay đổi tác
phong, lề lối làm việc của cán bộ công chức nhà nước, của người lao động.
- Doanh nghiệp NQD hình thành và phát triển cịn tác động cả vào các
cơ quan quản lý trong việc hoạch định chính sách và cải cách hành chính sao
cho ngày càng phù hợp với xu thế quốc tế hóa và hội nhập hiện nay.
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm thuế TNDN
Thuế Thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế và được nhiều quốc gia áp dụng. Anh và Nhật Bản là những nước


9
đầu tiên áp dụng sắc thuế này từ những năm khoảng giữa và cuối thế kỷ XIX,
một số nước khác áp dụng vào khoảng đầu thế kỷ XX như Pháp, Thụy Sỹ,

Liên Xô cũ, Trung Quốc … Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và
thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể
thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan
điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng
quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Trường nghiệp vụ thuế (Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra
viên thuế , 2017, Tr. 278) nêu rõ “Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại
thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một
khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh”. Ở Việt Nam, thuế
TNDN có xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng đối với khu vực kinh
tế quốc doanh và thuế Lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trước ngày 01/01/1990.
Giai đoạn từ 01/01/1990 đến trước ngày 01/01/1999 thuế Lợi tức được áp
dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế. Năm 1997 Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp đầu tiên được ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/1999. Kể từ khi ban hành đến nay, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp đã
được sửa đổi, bổ sung bốn lần, mới nhất là Luật số 71/2014/QH13 ngày
26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế trong đó có sửa
đổi, bổ sung Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, nhằm tháo gỡ kịp thời các
vướng mắc phát sinh phù hợp với thực tiễn nước ta và thông lệ quốc tế.
b. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của
các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng
là người chịu thuế.


10
Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính

lũy tiến, đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên mức
độ đóng góp của sắc thuế này vào NSNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
c. Vai trò của thuế TNDN
+ Là khoản thu quan trọng của NSNN: Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế
TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước hàng năm (trừ dầu thô) chiếm
khoảng 20%. Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của
các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
+ Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế: Hệ thống pháp luật về thuế TNDN được áp dụng chung cho các cơ
sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tạo ra sự bình đẳng
trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Việc xác định phạm
vi thu thuế và không thu thuế, quy định mức thuế suất phổ thông và thuế
suất ưu đãi; quy định danh mục các ngành nghề, địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn cần được ưu tiên, khuyến khích đầu tư, phát triển, sử dụng biện pháp
miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau,… thể hiện chính sách ưu
đãi hay khuyến khích và vai trị “bàn tay vơ hình” điều tiết sự phát triển nền
kinh tế của Nhà nước.
+ Là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách cơng bằng xã
hội: Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo
sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho
các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, khơng những đảm
bảo bình đẳng cơng bằng về chiều ngang mà cịn cả cơng bằng về chiều dọc.




×