TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
TỔ TỐN
ĐẠI SỐ 10 – BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 2:
Bài 3:LUYỆN TẬP HÀM SỐ BẬC HAI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu các bước vẽ hàm số bậc 2 y = ax 2 + bx + c ( a 0 )
1. Tìm tập xác định của hàm số.
b
I
−
,
−
2. Xác định tọa độ đỉnh 2a 4a .
3. Vẽ trục đối xứng x = −
b
.
2a
4. Lập bảng giá trị: tọa độ đỉnh của (P), tọa độ các giao điểm của
parabol với trục tung (điểm (0;c)), tọa độ một số điểm khác thuộc
đồ thị.
5. Vẽ Parabol.
Bài 3: HÀM SỐ BẬC HAI (Luyện tập)
Dạng 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Bài tập 1: a)Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau:
y = x 2 − 4 x + 3 ( P)
+TXĐ: D = R
−b 4
+x =
= = 2 y = −1 Tọa độ đỉnh I (2; −1)
2a 2
+Trục đối xứng x = 2
+ Bảng biến thiên.
+ Bảng giá trị.
+ Vẽ Parabol.
y
x
2
x
− 4x + 4 − m = 0
b) Biện luận số nghiệm của phương trình
Ta có x 2 − 4 x + 3 = m − 1(*)
y
Số nghiệm của pt (*) là số giao điểm
của (P) và đường thẳng d : y = m − 1
+ m − 1 −1 m 0
Thì pt (*) vơ nghiệm
y = m −1
+ m − 1 = −1 m = 0
Thì pt (*) có 1 nghiệm
x
+ m − 1 −1 m 0
Thì pt (*) có 2 nghiệm
Bài 3: Hàm số bậc hai (Bài tập)
Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + bx + c
Phương pháp:
2
+) Vẽ đồ thị hàm số y = ax + bx + c C
2
( a 0) ( P )
( )
+) Giữ nguyên phần của (C) nằm phía trên trục 0x
(phần này gọi là (P1) )
+) Phần của (C) nằm phía dưới trục 0x thì lấy đới qua 0x
(phần này gọi là (P2))
Đồ thị của (P) là hợp của (P1) và (P2)
Bài tập 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:
a ) y = x 2 − 4 x + 3 ( P)
2
b) Dựa vào đồ thị hàm số (P).Hãy vẽ đồ thị hàm số : y = x − 4 x + 3 ( P1)
2
x
− 4 x + 3 khi x 1v x 3
y = x2 − 4x + 3 = 2
− x + 4 x − 3 khi 1 x 3
Bỏ phần đồ thị phía dưới trục Ox, lấy đối xứng phần đồ thị vừa bỏ
qua trục Ox
a) y = x 2 − 4 x + 3 ( P)
b) y = x 2 − 4 x + 3 ( P1)
y
y
x
x
Bài 3: Hàm số bậc hai (Bài tập)
Dạng 3: Xác định các hệ số a,b,c của hàm số y = ax
Phương pháp
2
+ bx + c
+) Từ giả thiết bài cho lập các phương trình, hệ phương trình
với các ẩn a,b,c .
+) Giải phương trình, hệ phương trình lập được ở trên.
Bài tập 1:
Xác định parabol :y = ax 2 − 4 x + c ( P) , biết rằng parabol đó
a) Đi qua hai điểm A(1;-2) và B(2;3).
b) Có đỉnh là: I(-2;-1) .
Bài tập 1:
Xác định parabol : y = ax 2 − 4 x + c ( P) , biết rằng parabol đó
a) Đi qua hai điểm A(1;-2) và B(2;3).
+Thế tọa độ hai điểm A và B vào
a − 4 + c = −2
a + c = 2
a = 3 y = 3 x 2 − 4 x − 1 ( P)
4a − 8 + c = 3
4a + c = 11
c = −1
b) Có đỉnh là: I(-2;-1) .
−b
−b
= −2
= −2
Ta có b = −4
2a
2a
2
− = −1
b − 4ac = 1
4a
4a
4
a = −1
2a = −2
a = −1
2
16
+
4
c
y
=
−
x
− 4 x − 5 ( P)
2
c
=
−
5
=
1
(
−
4)
−
4
ac
= 1 −4
4a
Bài tập về nhà
Bài tập 1: Cho hàm số y = − x 2 − 2 x + 1 ( P)
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (P)
b) Dựa vào đồ thị hàm số (P) hãy vẽ đồ thị hàm số y = − x 2 − 2 x + 1
c) Biện luận số nghiệm của phương trình − x 2 − 2 x + 2 − m = 0
Bài tập 2:
Xác định parabol :y = ax 2 − 4 x + c ( P)
, biết rằng parabol đó
a) Có hồnh độ đỉnh là -3 và đi qua điểm M(-2;1) .
b) Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại N(3;0) .