Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài tập lớn công nghệ phần mềm Quản lý kho hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.43 KB, 24 trang )

k
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2021 – 2022

Tên đề tài: “Xây dựng phần mềm quản lý kho hàng hoặc
quản lý giao hàng.”

Họ và tên sinh viên

:

Mã sinh viên

:

Lớp

:

Tên học phần

: Công nghệ phần mềm

Giảng viên hướng dẫn

:

Hà Nội – 2022




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TỐN .................................................................. 2
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ....................................................... 4
CHƯƠNG III: KIỂM THỬ ............................................................................ 7
KẾT LUẬN..................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 22


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hưóng tồn cầu hố nền kinh tế phát triển mức độ hàng hố lưu
thơng nhiều hâu như các cơng tu xí nghiệp đều có các kho hang cho mình và
những kho hang đó phải cần quản lý một cách chuẩn xác ,hang hố ln ln
cập nhập do vậy cần có sự giám sát trặt chẽ khơng có sự sai xót nào cả, Bài tập
lớn của chúng em là một phần mềm quản lý kho nó được sử dụng để theo dõi và
kiểm soát những vấn đề như ,nhập kho, xuất kho chuyển kho nội bộ,nội dung
thực hiện phần mềm của chúng ễm trợ giúp một cách hiệu quả q trình quản lý
kho. Mặc dù đã có nhiều tìm hiểu và cố gắng song do khả năng và sự bó hẹp về
thời gian vì vậy mà phần mềm này của chúng tơi hẳn cịn có nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được ý kiến của thầy cơ.

1


CHƯƠNG I: MƠ TẢ BÀI TỐN
1.1.

Mơ tả bài tốn


Siêu thị kinh doanh các mặt hàng về bánh kẹo,bia, rượu,… Qua việc tìm hiểu, khảo sát
việc quản lý kho hàng ở siêu thị này ta thấy có nhiều kho để lưu trữ hàng hóa nhằm mục
đich duy trì được hàng hóa để phục vụ bán hàng . Chính vì vậy, cửa hàng cần ứng dụng
quản lý kho để giảm thiểu độ phức tạp của công việc này cũng như tăng hiểu quả trong
công việc. Khi nhập hàng, thủ kho lập phiếu nhập kho đồng thời kiểm kê, đưa hàng vào
kho. Trước đó, tồn bộ hàng trong kho đã được thống kê lại vào sổ hàng trong kho. Hàng
nhập về được phân loại theo từng nhóm hàng, thơng tin về hàng hóa như: mã hàng, tên
hàng được lưu lại thành hồ sơ hàng hóa. Nếu mặt hàng đã từng tồn tại trong kho và có
trong danh mục hàng thì khơng phải tạo mới, ngược lại mặt hàng mới sẽ được khởi tạo
trong danh mục hàng. Hàng nhập vào kho sẽ được cập nhật vào sổ lượng nhập sau đó thủ
kho cập nhật lại lượng hàng trong kho vào sổ hàng trong kho. Khi xuất hàng, thủ kho kiểm
tra lại lượng hàng trên hệ thống xem có đủ để lập phiếu xuất hàng cho khách hàng hay
không. Nếu đủ, thủ kho lập phiếu xuất kho. Siêu thị lưu trữ thông tin phân tán không đồng
bộ các thông tin đa phần lưu trữ trông sổ sách bằng giấy. Phương pháp này còn tồn tại
nhiều nhược điểm như sau:


Mất mát thơng tin do bảo quản khơng tốt sổ sách, hỏng hóc thiết bị, có thể trùng lặp
thơng tin do lưu trữ khơng đồng bộ.



Thủ kho khó có thể phân tích, thống kê thơng tin kho hàng để cập nhật hàng một
cách chính xác



Chi phí phát sinh cao


2


1.2.

Mục tiêu phần mềm quản lý kho hàng

Hệ thống quản lý kho hàng cần đạt những yêu cầu, mục tiêu sau:
- Hệ thống phải quản lý được thông tin của các mặt hàng.
- Hệ thống phải quản lý được việc tìm kiếm, cập nhật, sửa, xóa thơng tin của các loại
mặt hàng.
- Hệ thống quản lý được thông tin nhập/xuất của các mặt hàng trong cửa hàng. Tìm
kiếm, tra cứu thông tin nhập/xuất hang.
- Tạo báo cáo, thống kê.
- Quản lý hàng hóa: thêm, sửa, xóa, làm mới thơng tin loại hàng và các mặt hàng.
- Quản lý nhân viên: thêm, sửa, xóa, làm mới thơng tin các nhân viên (chỉ có người
quản lý mới có quyền này).
- Quản lý khách hàng: thêm, sửa, xóa, làm mới thơng tin khách hàng.
- Quản lý và sắp xếp thơng tin hàng hóa, nhân viên, khách hàng.

3


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1. Sơ đồ Usecase tổng quát

2.2. Sơ đồ chức năng

Quản lý kho hàng


Quản lí nhập kho

Nhận và kiểm tra
hàng hoá
Lập phiêú nhập kho
Vào sổ chi tiết hàng
hố

Quản lí xuất kho

Nhận và kiểm tra hố
đơn bán hàng

Báo cáo

Kiểm kê
Điều chỉnh chênh lệch

Lập phiếu xuất kho
Vào sổ chi tiết hàng
hoá

4

Đưa kết quả kiểm kê


2.3.

Sơ đồ luồng thơng tin (IFD)


Q trình nhập hàng từ nhà cung cấp
Thời điểm

Nhà cung cấp

Quản lý kho

Khi có hàng nhập
về kho

Nhận và kiểm
tra hàng nhập

Phiếu giao
hàng

Thông tin về
hàng nhập

Lập phiếu nhập
kho
Phiếu nhập
kho

Vào sổ chi tiết

Sổ chi
tiết hàng
hoá


5


Q trình xuất bán cho khách hàng
Thời điểm

Khi có u cầu mua
hàng

Bộ phận kho

Khách hàng

Hoá đơn bán
hàng

Nhận và kiểm tra
hoá đơn

Phiếu xuất
kho

Lập phiếu xuất kho

Vào sổ chi tiết
hàng hoá

Sổ chi tiết
hàng hoá


6


CHƯƠNG III:
KIỂM THỬ
3.1.

Khái niệm và mục đích của kiểm thử phần mềm

o Khái niệm của kiểm thử phần mềm:
- Là quá trình khảo sát hệ thống hay thành phần dưới những điều kiện xác định, quan sát và
ghi lại các kết quả và đánh giá một khía cạnh nào đó của hệ thống hay thành phần đó.
- Là một quá trình thực thi một chương trình với mục đích tìm lỗi.
o Mục đích của việc kiểm thử phần mềm:
- Ngăn chặn lỗi.
- Để xác mình xem các yêu cầu đặt ra ban đầu đã được đáp ứng hay chưa.
- Tìm lỗi.
- Làm hài lòng khách hàng.
- Tạo niềm tin vào chất lượng của phần mềm.
3.2.

Tiến hành kiểm thử

❖ Kiểm thử đăng nhập:

- Yêu cầu: Tên đăng nhập và mật khẩu khơng được để trống.
- Thơng báo khi có lỗi:
+ Chưa nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
+ Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng.

- Nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu sẽ chuyển vào trang chủ.
STT

Test case

Dữ liệu vào

Đầu ra
mong
muốn

Đầu ra
thực tế

Kết quả
kiểm
thử

1

Tên đăng nhập:
không nhập

Tên đăng nhập:
không nhập
Mật khẩu:
không nhập

Tên đăng
nhập và

mật khẩu
không
được để

Đúng

Mật khẩu:
không nhập

Tên đăng
nhập và mật
khẩu không
được để
trống

7


trống
2

3

4

Tên đăng nhập:
để trống

Tên đăng nhập:
không nhập


Mật khẩu: nhập
sai

Mật khẩu: 123

Tên đăng nhập:
nhập sai Mật
khẩu: nhập sai

Tên đăng nhập:
123

Tên đăng nhập:
nhập đúng

Tên đăng nhập:
admin

Mật khẩu: nhập
đúng

Mật khẩu: 1234

Mật khẩu: 123

Tên đăng
nhập hoặc
mật khẩu
không đúng


Tên đăng
nhập hoặc
mật khẩu
không
đúng

Đúng

Sai tên đăng Tên đăng
nhập hoặc nhập hoặc
mật khẩu
mật khẩu
đăng nhập.
không
đúng

Đúng

Hiển thị
giao diện
trang chủ

- Trường hợp tên đăng nhập và mật khẩu để trống:

8

Hiển thị
giao diện
trang chủ


Đúng


- Trường hợp nhập sai thông tin tài khoản:

- Trường hợp đăng nhập thành công: trang chủ được mở
Tài khoản: admin - 1234

→ Đăng nhập thành công, trang chủ mở

9


❖ Kiểm thử quản lý hàng hoá:
o Kiểm thử thêm hàng hóa.
- u cầu:
• Nhập đầy đủ các trường thơng tin.
- Các thơng báo lỗi:
• Mã hàng hóa đã tồn tại.
• Thêm hàng hóa thành cơng.
• Hãy nhập đầy đủ thông tin.
STT

1

Dữ liệu
đầu vào

Test case


Để trống

Để trống các
trường thông tin

2

Đầu ra
thực tế
Hãy nhập

đầy đủ

đầy đủ

thông tin

thông tin

Nhập trùng mã

Mã hàng hóa:

Mã hàng

Mã hàng

hàng hóa, dữ liệu


H001

hóa đã tồn

hóa đã tồn

tại

tại

khác nhập đầy đủ
3

Đầu ra
mong
đợi
Hãy nhập

Nhập đầy đủ

Mã hàng hóa:

Thêm hàng

Thêm hàng

thơng tin, mã

H007


hóa thành

hóa thành

cơng

cơng

hàng hóa mới

Kết quả
kiểm thử
Đúng

Đúng

Đúng

o Kiểm thử xóa hàng hóa.
-

u cầu:
• Chọn hàng hóa cần xóa.
• Xóa hàng hóa thành cơng.

-

Sau khi chọn hàng hóa và ấn xóa hệ thống sẽ hỏi người dùng có chắc chắn

xóa? Nếu chọn ok thì xóa hàng hóa đã được chọn khỏi hệ thống, chọn cancel

thì hệ thống quay lại.

10


STT

Đầu ra
mong

Đầu ra
thực

đợi
Chưa chọn

tế
Chưa chọn

hàng hóa cần

hàng hóa

xóa

cần xóa

Mã khách

1. Hệ thống gửi


Xóa hàng

hàng cần xóa

hàng:

thơng báo xác

hóa thành

hoặc nhập mã

H003

nhận xóa.

cơng

Test case

Dữ liệu
đầu vào

1

Chưa chọn hàng

Để trống


hóa cần xóa

2

Ấn chọn khách

khách hàng vào ô

2. Chọn ok để

mã khách hàng

xác nhận.
3. Xóa hàng hóa

o Hiển thị giao diện cùng danh sách hàng hoá:

11

Kết quả
kiểm thử
Đúng

Đúng


o Thêm khi để trống thông tin hàng:

o Nhập đầy đủ thông tin và them hàng thành công: mã H003


12


o Chọn hàng hoá và ấn Yes để xoá hàng: mã H003

o Tìm kiếm hàng hố: Nhập tên hàng hố để tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm hàng có tên Coca:

13


❖ Kiểm thử form nhà cung cấp
o Kiểm thử thêm nhà cung cấp.
u cầu:

-

• Nhập thơng tin đầy đủ các trường thơng tin.
• Các thơng báo lỗi hiển thị khi có lỗi.
• Thêm khách hàng thành cơng.
• Vui lịng nhập đầy đủ thông tin.
STT

1

Test case

Để trống cá

Dữ liệu

đầu

Đầu ra
mong

Đầu ra
thực

vào
Để trống

đợi
Hãy nhập

tế
Hãy nhập

đầy đủ thông

trường thông tin

tin
2

Nhập trùng mã

Mã nhà

nhà cung cấp,
dữ liệu khác


Kết quả
kiểm thử
Đúng

đầy đủ
thông tin

Mã nhà

Mã nhà

cung cấp:

cung cấp

cung cấp

NCC001

đã tồn tại

đã tồn tại

Thành công

Thành công

Đúng


nhập đầy đủ
3

Nhập đầy đủ

Mã nhà

thông tin, mã

cung cấp:

nhà cung cấp

Đúng

NCC003

mới

o Kiểm thử xóa nhà cung cấp.
-

u cầu:
• Chọn nhà cung cấp cần xóa.

-

Các thơng báo lỗi:
• Chưa chọn nhà cung cấp cần xóa.
• Xóa nhà cung cấp thành cơng.


-

Sau khi chọn nhà cung cấp và ấn xóa hệ thống sẽ hỏi người dùng có chắc
chắn xóa? Nếu chọn ok thì xóa nhà cung cấp đã được chọn khỏi hệ thống,
chọn no thì hệ thống quay lại.

14


ST
T
1

Test case

Dữ liệu
đầu vào

Chưa chọn nhà

Để trống

cung cấp cần

Đầu ra
mong

Đầu ra
thực


đợi

tế

Chưa chọn

2

Ấn chọn nhà cung Mã nhà
cấp cần xóa
cung cấp:
NCC003

Nhà cung

cấp cần

cấp cần

xóa
1.Hệ thống
gửi thơng

xóa
Xóa thành
cơng

báo xác nhận
xóa.

2.Chọn yes
để xác nhận.
3.Xóa nhà
cung cấp
thành cơng.

o Hiển thị danh sách nhà cung cấp trong form nhà cung câp:

15

kiểm thử

Chưa chọn Đúng

Nhà cung

xóa

Kết quả

Đúng


o Thêm thành cơng nhà cung cấp có mã NCC003:

o Thêm nhà cung cấp khi không nhập thông tin:
Thông báo chưa nhập thông tin sẽ hiện ra.

16



• Xố nhà cung cấp thành cơng (mã NCC003):
Thơng báo hỏi bạn muốn xố khơng hiện ra → chọn yes để xố

→ Kết quả xố thành cơng

17


❖ Kiểm thử danh mục loại hàng
o Danh sách loại hàng hiển thị bình thường

o Thêm loại hàng mà khơng nhập mã hàng sẽ hiện cảnh báo:

18



×