Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

the switzerland - a bank paradise country

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.55 KB, 40 trang )

1
THE SWITZERLAND - A BANK
PARADISE COUNTRY
Môn: Ngân hàng Quốc tế
GVHD: PGS. TS Trương Quang Thông
Thực hiện: Nhóm 04 - Lớp NH Đêm 6 – K20
2
DANH SÁCH NHÓM
1. Trần Thị Ngọc Huyền
2. Lương Thị Ánh Hồng
3. Thái Vũ Thu Trang
4. Lê Thị Thúy Vy
3
NỘI DUNG CHÍNH:
1. Trung tâm tài chính hải ngoại và hoạt động rửa
tiền
2. Thụy Sỹ - Thiên đường của các ngân hàng
3. Bình luận
4
1. Trung tâm tài chính
hải ngoại và hoạt động
rửa tiền
5

Khái niệm:
IMF 1995: OFCs là đất nước có hệ thống ngân
hàng hoạt động như một trung tâm xuất nhập khẩu
tài chính, sở hữu những tài khoản từ bên ngoài có
giá trị vô cùng lớn, vượt xa những hoạt động kinh
tế trong nước.
1.1 Trung tâm tài chính hải ngoại (Offshore financial


centers)
6

Khái niệm:
IMF 2007: OFCs là quốc gia hoặc khu đặc quyền
có khả năng cung cấp dịch vụ tài chính cho người
không cư trú với quy mô không tương thích với
quy mô và hoạt động tài chính của nền kinh tế nội
địa.
1.1 Trung tâm tài chính hải ngoại (Offshore financial
centers)
7

Một số khái niệm khác

Offshore banking: Ngân hàng hải ngoại, Dịch vụ ngân
hàng ở nước ngoài, Tài khoản tại ngân hàng nước ngoài

Offshore company: Công ty hải ngoại
1.1 Trung tâm tài chính hải ngoại (Offshore financial
centers)
8

Đặc điểm Trung tâm tài chính hải ngoại:

Định hướng của kinh doanh đối với người không cư trú là
chủ yếu.

Môi trường pháp lý thuận lợi.


Thiếu cân đối giữa quy mô của khu vực tài chính và nhu
cầu tài chính trong nước.

Mức thuế suất thấp hoặc bằng không.
1.1 Trung tâm tài chính hải ngoại (Offshore financial
centers)
9

Đặc điểm Trung tâm tài chính hải ngoại:

Kinh doanh những loại tiền tệ không phải là nội tệ của nước
bản địa.

Hoạt động chủ yếu là trung chuyển kinh doanh.

Tách biệt khỏi các đơn vị hành chính chính yếu

Quy định kiểm soát ngoại hối linh hoạt.

Ngân hàng bảo mật.

Môi trường chính trị ổn định.
1.1 Trung tâm tài chính hải ngoại (Offshore financial
centers)
10

Nguồn gốc “tiền bẩn”:

Tiền có do tham nhũng, nhận hối lộ, tham ô của các viên
chức nhà nước hoặc do lợi dụng chức vụ, địa vị trong bộ

máy nhà nước mà có như lợi dụng việc biết trước các
thông tin về chủ trương, chính sách, qui hoạch … để trục
lợi;

Tiền có được do mua bán nội gián trên thị trường chứng
khoán, mua bán lòng vòng;
1.2 Hoạt động rửa tiền
11

Định nghĩa:
Theo Tổ chức chống rửa tiền quốc tế - FATF (Finance Action
Task Force): Rửa tiền là việc giúp đỡ đối tượng phạm pháp
lẩn tránh sự trừng phạt của pháp luật; việc cố ý che giấu
nguồn gốc, bản chất, việc cất giấu, di chuyển hay chuyển
quyền sở hữu tài sản phạm pháp; việc cố ý mua, sở hữu hay
sử dụng tài sản phạm pháp.
1.2 Hoạt động rửa tiền
12

Các giai đoạn rửa tiền:
1.2 Hoạt động rửa tiền
13
2. Thụy Sỹ - Thiên
đường của các ngân
hàng
14
2.1 Lịch sử và quy mô của các ngân hàng Thụy Sỹ

Là một trong những trung tâm tài chính hàng đầu cùng với
NewYork, Tokyo, London…


Lĩnh vực tài chính – ngân hàng chiếm trung bình # 12% GDP
của Thụy Sỹ

Sự phát triển của hệ thống ngân hàng Thụy Sỹ bắt đầu từ giữa
thế kỷ 18 (Wegelin & Co – 1741 là ngân hàng lâu đời nhất
Th y S )ụ ỹ

Hầu như tất cả những ngân hàng lớn của thế giới đều có chi
nhánh, văn phòng đại diện ở Thụy Sỹ
15

UBS

Là ngân hàng lớn nhất Thụy Sỹ

Là kết quả của việc sáp nhập năm 1998 Ngân hàng Liên
Bang Thụy Sỹ - Union Bank of Switzerland (1862) với Swiss
Bank Corporation (1872)

Trụ sở chính ở Zurich và Basel – Thụy Sỹ,
2.1 Lịch sử và quy mô của các ngân hàng Thụy Sỹ
16

UBS

07 trụ sở lớn trên khắp Thế Giới (04 ở Hoa Kỳ, London,
Tokyo và Hongkong), và hệ thống các chi nhánh rộng khắp
năm châu lục.


Tính đến cuối năm 2011 UBS có: tổng tài sản là 1.419 tỷ
USD, tổng doanh thu # 27,89 tỷ USD, lợi nhuận ròng # 4,23
tỷ USD và hơn 65.000 nhân viên trên khắp Thế Giới. (Nguồn:
Annual Reprot – UBS – 2011 )
2.1 Lịch sử và quy mô của các ngân hàng Thụy Sỹ
17

Credit Suisse

Trụ sở tại Zurich,

Là ngân hàng lớn thứ hai của Thụy Sỹ,

Được thành lập vào năm 1856, Credit Suisse nổi tiếng trong
các lĩnh vực: ngân hàng cá nhân, ngân hàng đầu tư và quản lý
tài sản.

Tính đến cuối năm 2011 Credit Suisse có tổng tài sản là 1.228
tỷ USD, tổng doanh thu # 25,43 tỷ USD, lợi nhuận ròng #
1,96 tỷ USD và gần 50.000 nhân viên trên khắp Thế Giới.
(Nguồn: Annual Reprot – Credit Suisse Group AG – 2011.)
2.1 Lịch sử và quy mô của các ngân hàng Thụy Sỹ
18
2.2 Thực trạng hoạt
động của các ngân hàng
Thụy Sỹ
19

Hệ thống ngân hàng Thụy Sỹ nổi danh về vấn đề bảo mật cho
khách hàng từ cách đây khoảng 300 năm


Hàng rào "bí mật" này được chính phủ bảo trợ triệt để thông
qua luật pháp nghiêm ngặt.

Năm 1934 - Bộ luật ngân hàng đầu tiên ở phương Tây – hệ
thống hóa các quy định về tính bảo mật và xử lý vi phạm.
2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
20

Luật Ngân hàng quy định:

Các ngân hàng Thụy Sỹ đều phải thực hiện chế độ mật mã để
bảo đảm giữ bí mật tuyệt đối cho khách hàng.

Người để lộ bí mật khoản tiền gửi sẽ bị giam giữ 6 tháng và
chịu phạt 20.000 Franc Thụy Sỹ hoặc nặng hơn.

Bất cứ chính phủ nước ngoài nào đều không có quyền can
thiệp, điều tra và xử lý tiền gửi tại ngân hàng Thụy Sỹ, trừ phi
có đủ chứng cứ để chứng minh người gửi tiền có hành vi
phạm tội.
2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
21

Luật Ngân hàng quy định:

Các cơ quan thuế vụ nước ngoài cũng không thể thu thuế khi
tài sản của công dân nước họ đang được cất giữ tại đây.

Bắt giữ những người vào ngân hàng động tới vấn đề tiền bạc

mà nói sai số tài khoản bí mật.
2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
22

Sau khi thực hiện Luật ngân hàng;

Một khối lượng lớn tiền ở nước ngoài đã đổ về Thụy Sỹ.

Ngân hàng Thụy Sỹ được xem là nơi cất giữ an toàn nhất

Hiện nay số tiền gửi tại Thụy Sỹ của khách hàng trên khắp thế
giới có thể lên tới vài ngàn tỷ USD -> đem lại cho nền kinh tế
Thuỵ Sỹ những nguồn lợi lớn.
2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
23

Tài khoản ẩn danh hay tài khoản số (anonymous/secret
numbered account)

Thay vì mang tên khách hàng, tài khoản lại mang số nào đó

Danh sách về danh tính khách hàng được bảo vệ cẩn thận tại
những tủ sắt mà không lưu giữ trên hệ thống máy tính chung
của ngân hàng.

Mọi giao dịch đều thông qua mật mã của khách hàng

Đảm bảo bí mật khách hàng và những giao dịch của họ là một
trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công và
uy tín của các ngân hàng Thụy Sỹ

2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
24

Tài khoản ẩn danh hay tài khoản số (anonymous/secret
numbered account)

Mọi sự can thiệp đến tài khoản khách hàng phải theo đúng
luật

Đa số người Thụy Sỹ ủng hộ việc đảm bảo bí mật khách hàng
của ngân hàng

Nguyên tắc giữ bí mật khách hàng như chìa khóa làm ăn đã
trở thành truyền thống trong hoạt động của các ngân hàng tại
Thụy Sỹ
2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy
25

Hiệu quả kinh doanh
Nguồn vốn rẻ, ổn định và con người.

Nhân viên ngân hàng thông thạo nghiệp vụ và có thể giao tiếp
bằng nhiều ngoại ngữ ngôn ngữ.

Thuế thu nhập của Thụy Sỹ thấp hơn nhiều nước châu Âu
khác -> thu hút dòng vốn nước ngoài -> các ngân hàng Thụy
Sỹ có thể tài trợ cho khách hàng với lãi suất thấp.

Các ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng để tái đầu tư vào
các dự án -> lãi thu được họ chia lợi nhuận cho khách hàng.

2.2.1 NH Thụy Sỹ - Nơi gửi tiền đáng tin cậy

×