Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Hóa học lớp 11: Luyện tập Hiđrocacbon no (Ankan) - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 27 trang )

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON NO
( ANKAN )


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
CT chung
Cấu tạo

Đồng phân
Danh pháp
Tính chất
hóa học

ANKAN
CnH2n+2 (n≥1)
Liên kết đơn, mạch hở.
Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon
Số chỉ vị trí - tên nhánh + tên ankan tương ứng
với mạch chính

Đặc trưng phản ứng thế


Tính chất hố học ankan

01

Phản ứng thế


Với halogen (ưu tiên thế ở C bậc cao hơn)
as
CnH2n+2 + aX2 → Cn H2n+2-aXa + aHX

02

Phản ứng tách: dưới tác dụng của xúc tác, t0
t0, xt
Cn H2n + H2
CnH2n+2
CaH2a + CmH2m+2


Tính chất hố học ankan

03

Phản ứng oxi hố

Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt .
Cn H2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 +(n+1)H2O


PHẦN BÀI TẬP


CÂU Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
01
• Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
• Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.


Đ
Đ

• Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
S
khối nhỏ hơn.
• Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc Đ
‘ loại phản ứng thế.

• Ankan có nhiều trong dầu mỏ.

Đ


CÂU
02

cho biết Sản phẩm chính của phản ứng sau là:


CÂU Đốt cháy hịa tồn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được
dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng
0 3 dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối
lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định cơng thức phân tử của A
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước.

mH 2O = 9 gam  nH 2 O

9

=
= 0, 5mol
18

Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2

mCO2 = 17, 6 gam  nCO2
Do
Ptpư:

Ta có:

17, 6
=
= 0, 4mol
44

nCO2  nH 2O nên A là ankan.
Cn H 2 n + 2 +

nH 2O
nCO2

3n + 1
to
O2 ⎯⎯
→ nCO2 + (n + 1) H 2O
2

n + 1 0,5

=
=
n=4
n
0, 4

Vậy A là: C4H10


CÂU
04

Đốt cháy hịa tồn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu
được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan
trên.


(

)

Gọi công thức chung của 2 ankan là: C H
n 1
n 2n + 2

3n + 1
to
Cn H 2 n + 2 +
O2 ⎯⎯

→ nCO2 + (n + 1) H 2O
2
Ca(OH)2 + CO2

CaCO3 + H2O

16
nCaCO3 =
= 0,16mol  nCO2 = 0,16mol
100
0,16

.(14n + 2) = 2,34  n = 3, 2
n

Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau nên hai ankan trên là:
C3H8 và C4H10


Khi đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp khí gồm

CÂU CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O.
0
3n

1
t
C
Tính
V?

05
Cn H 2n + 2 +
O2 ⎯⎯⎯
→ nCO2 + ( n + 1) H 2O
2

n ankan = n H 2 O − n CO2 = 0,6mol

→ Vhh = 0,6.22, 4 = 13, 44(l)


CÂU
06

Khi clo hóa metan thu được 1 sản phẩm thế chứa 89,12% clo
về khối lượng. Công thức phân tử của sản phẩm là?
A. CH3Cl

B. CH2Cl2

C. CHCl3

D. CCl4.

Công thức chung: CH4-nCln , 0 < n ≤ 4.

35,5n
%mCl =
.100 = 89,12 → n = 3
12 + 4 − n + 35,5n

 CHCl3.
 Đáp án C.


CÂU
07

Khi đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6,

C3H8. Sục toàn bộ sản phẩm tạo thành vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 60g kết tủa và khối lượng của bình tăng

42,6g. Giá trị của m là?
A. 8g

B. 9g

C. 10g

D. 12g.


n CO2 = n CaCO3 = 60/100 = 0,6 mol

nH2O = n H2O =

Cn H 2n + 2 +

42,6 − 0,6.44
= 0,9 mol

18

3n − 1
t 0C
O2 ⎯⎯⎯
→ nCO2 + n + 1 H 2O
2

(

1,05
Ta có:

0,6 mol

n + 1 0,9
→ n =2
=
0,6
n

BTKL: mankan = m H 2O + mCO2 − mO2
= 42,6 – 1,05.32 = 9g.
Đáp án B.

)

0,9mol



Câu
08

Có mấy đồng phân ankan ứng với cơng thức

phân tử C5H12?

A

3

B

2

C

4

D

5

Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!

Đáp án



Câu
09

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào

dưới đây?

A

Phản ứng thế

B

Phản ứng cộng

C

Phản ứng tách

D

Phản ứng cháy

Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!


Đáp án


Câu 10

Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế
metan bằng phương pháp nào sau đây?

A

. Phân hủy hợp chất hữu cơ

B

Tổng hợp cacbon và hidro

C

Cracking butan

D

Nung natri axetat khan với hỗn
hợp vôi tôi xút

Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!

sai rồi …!

Đáp án


Câu
11

Chất sau đây có tên là gì?

A

3-propylpentan

B

2-metyl-3-etylpentan

C

3-etyl-2-metylpentan

D

3-etyl-4-metylpentan

Hoan
Tiếc
qhơ!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!

sai rồi …!

Đáp án


Câu
12

Đốt cháy hồn tồn một ankan thu được

khí CO2 và H2O với:

A

nCO2 = nH2O

B

nCO2 > nH2O

C

nCO2 < nH2O

D

Không xác định được

Hoan
Tiếc

quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!

Đáp án


Khi clo hóa 1 ankan có CTPT C6H14 chỉ thu

Câu
13

được 2 sản phẩm thế monoclo.
Tên thay thế của ankan đó là?

A

2,2-đimetylbutan

B

2-metylpentan

C

hexan

D

2,3-đimetylbutan


Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!

Đáp án


Phần trăm khối lượng cacbon trong
phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công
thức phân tử của Y là

Câu
14

B
B

C 2H 6.

C 3H 8.

C

C5H12.

D


C4H10.


Ankan X có cơng thức CnH2n+2
từ %mC=12n.100%:(14n+2)=83,33
CTcó
ankan
ta
n =5CnH2n+2 n >=1
Cơng thức phân tử của X là C5H12


Câu
15

Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có CTPT là
C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó
phải dùng vừa hết 17,08 lit O2 (lấy ở đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của mỗi loại xăng đó?

A

70% và 30%

B

50% và 50%

C


18% và 82%

D

20% và 80%

Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!

Đáp án


Huớng dẫn:
Gọi số mol của C7H16 , C8H18 có trong 6,95 g xăng lần lượt là: x, y mol
→ 100x + 114y = 6,95 (1)
C7H16 + 11O2 → 7 CO2 + 8H2 O
x
→ 11x
(mol)
C8H18 + 12,5O2 → 8 CO2 + 9H2 O
y
→ 12,5y
(mol)
Ta có: 11x + 12,5y = 17,08/22,4 = 0,7625 (2)
Từ (1) và (2) tìm được: x = 0,0125
y = 0,05
Tính được:

% m (C7H16 ) = 18%
% m (C8H18 ) = 82%



×