TRƯỜNG THPT
BÌNH CHÁNH
Tổ Hố .
Khối 11 .
TRƯỜNG THPT BÌNH
CHÁNH
Bài 1
+ -
+ -
SỰ ĐIỆN LI
+ -
+ -
+
+
2 -
2 +
+
I – HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
1. Thí nghiệm
Nguồn điện
Nước cất (H2O)
Dd saccarozơ (C6H12O6)
Dd natriclorua (NaCl)
Nhận xét:
• Dung dịch nước cất, dung dịch saccarozơ khơng dẫn điện,
dung dịch NaCl dẫn điện.
• NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; dung dịch ancol etylic;
glixerol khơng dẫn điện.
• Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.
Điền các thông tin vào bảng:
Chất
Điện li Không điện li
dd HCl
Nước cất
dd NaOH
dd NaCl
NaCl rắn
2. Nguyên nhân dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ và muối trong nước.
+
H
23,44
O
2,01
+
H
+ -
+ -
-+- - -++
+ -
- Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do
trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích
chuyển động tự do được gọi là ion.
- Sự điện li: là quá trình phân li của các chất trong nước
ra ion.
- Chất điện li: là chất khi tan trong nước (hoặc khi nóng
chảy) phân li ra các ion
Sự điện li được biểu diễn
bằng phương trình điện li:
Phương trình điện li → ion dương + ion âm
Thí dụ:
HCl → H+ + Cl+
NaOH → Na + OH
+
NaCl → Na + Cl
II – PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Thí nghiệm
Nguồn điện
Dd CH3COOH 0,1M
Dd HCl 0,1M
→Trong dịch HCl có nồng độ ion cao hơn nồng độ ion trong
dung dịch CH3COOH
+ -
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân
tử hoà tan đều phân li ra ion
+ -
+ -
-+- - -++
Thí dụ:
+
H
HNO3 →
+
H2SO4 → 2H+ +
+
KOH → K +
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH+
AgNO3 → Ag + NO3
2+
MgCl2 → Mg + 2Cl
NO3
SO42OH
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
+ -
b. Chất điện li yếu.
+ -
- Chất điện li yếu: chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hồ tan
phân li ra ion, phần cịn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ - + + + +- -
+ -
+ -
-+- - -++
CH3COOH
+
H
+
CH3COO
Thí dụ:
+
H
CH3COOH
HNO2
H+ +
+ CH3COO
NO2-
Chú ý: sự điện li của chất điện
li yếu là quá trình thuận nghịch
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh,
chất điện li yếu: Ba(NO3)2 , Mg(OH) 2 , H2S,
SO2 , H2SO4 , C2H5OH, Cl2 , KOH,
H2CO3
,
- Chất điện li mạnh: KOH, H2SO4 , Ba(NO3) 2
- Chất điện li yếu: Mg(OH) 2 , H2S, H2CO3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2: Tính nồng độ của ion Na+ và CO32- trong
dung dịch Na2 CO3 0,1M
Na2 CO3
0,1M
→ 2Na+ + CO320,2M
0,1M
Vậy : [Na+ ] = 0,2M ; [CO32-]= 0,1M
Vận dụng
1/ Viết phương trình điện li của các
chất sau:
NaOH, HF, HClO, K2SO4, FeCl3,
AgNO3, Na2S ,
Vận dụng
Viết phương trình điện li của các chất sau:
•
•
•
•
•
•
•
NaOH Na+ + OHHF
H+ + FHClO
H+ + ClOK2SO4 2K+ + SO42FeCl3 Fe3+ + 3ClNa2S 2Na+ + S2AgNO3 → Ag+ + NO3-
BT tương tự
Câu 1: Viết phương trình điện li của những chất sau :
•H2SO4 ………………………………..
•Ba(OH)2………………………………..
Al(NO3)3 ………………………………..
•Fe2(SO4)3………………………………..
•CH3COONa………………………………..
Câu 2 : Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong dung dịch
a. dd Na2SO4 0,03 M
b. dd Ba(NO3)2 0,1 M
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trong sách giáo khoa
trang 7