Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giải pháp mở rộng sản phẩm tín dụng vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.58 KB, 3 trang )

44
a) Văn bản luật
- Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010;
Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Luật các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010 là văn bản cao nhất bao trùm
nhất, tác động đến tất cả các NHTM nói chung, đây là một hệ thống các quy tắc
được tạo ra và thi hành chung nhất cho toàn bộ hệ thống các Ngân hàng, tất cả các
quy chuẩn, nguyên tắc, hành vi ứng xử trong hoạt động tài chính Ngân hàng nói
chung cũng như bất kỳ sản phẩm cho vay tài chính nào khác đều phải tuân thủ.
b) Văn bản, quyết định của Ngân hàng Nhà nước
- Quy chế cho vay số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN v/v ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi,
bổ sung;
Đây là các Văn bản quy định về việc cho vay bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng khơng phải là tổ chức tín dụng, nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống.
Văn bản đưa ra các quy định cơ bản về Điều kiện vay vốn; Thể loại cho vay; Những
nhu cầu vốn không được cho vay; Thời hạn cho vay; Lãi suất cho vay; Trả nợ gốc
và lãi vốn vay; Hồ sơ vay vốn; Thẩm định và quyết định cho vay; Phương thức cho
vay; Quy định về Hợp đồng tín dụng; Giới hạn cho vay; Những trường hợp khơng
được cho vay; Hạn chế cho vay; Kiểm tra, giám sát vốn vay; Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc và lãi, gia hạn trả nợ gốc và lãi; Miễn giảm lãi; Quyền và nghĩa vụ của
Khách hàng; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng;
Đây là các quy định chung cho Hoạt động tín dụng cho vay và cũng là những
nguyên tắc cơ bản cho Hoạt động cho vay mua ô tô nói riêng, tất cả phải tuân thủ
đầy đủ các nguyên tắc trên
c) Văn bản, quyết định của NH BIDV
- Quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16/07/2004 của Hội đồng quản trị Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay đối với
khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung;




45
- Quyết định số 4072/QĐ-PTSPBL1 ngày 15/07/2009 quy định về cấp tín
dụng bản lẻ của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Quyết định số 1066/QĐ-PTSPBL1 ngày 15/03/2010 của Tổng giám đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam quy định về sản phẩm cho vay
mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình;
- Quyết định 8228/QĐ-NHBL ngày 27/12/2013 và Quyết định số 2494/QĐNHBL ngày 14/5/2014 sửa đổi, bổ sung Quy định số 8228/QĐ-NHBL ngày
27/12/2013 về cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
- Quyết định số 7377/QĐ-NHBL ngày 17/11/2014 của Phó Tổng Giám đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam quy định về sản phẩm cho vay
mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình;
Từ các văn bản hướng dẫn chung, Ngân hàng BIDV đưa ra các quyết định
riêng của Ngân hàng nhằm phù hợp với hoạt động thực tế tại từng chi nhánh, từng
phân khúc khách hàng, từng sản phẩm tài chính trong đó có sản phẩm tín dụng vay
cmua Ơ tơ, đây là những hướng dẫn chi tiết nhất là căn cứ để thực hiện cũng như
kiểm soát thực hiện đối với các hoạt động triển khai Sản phẩm tài chính cho vay
mua ơ tơ
2.2.2. Quy trình cho vay mua ơ tơ đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Sản phẩm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh
được triển khai theo hướng dẫn của Hội sở chính BIDV và có những đặc điểm sau:
a/ Đối tượng khách hàng:
- Cá nhân, hộ gia đình người VN; Cá nhân người nước ngoài
- Khách hàng là người đứng tên chủ sở hữu ô tô được BIDV cho vay
- Khách hàng thực hiện bảo đảm tiền vay, tham gia vốn tự có và mua bảo hiểm
theo Quy định này và các quy định liên quan của BIDV
b/ Mục đích vay:
- Mục đích tiêu dùng:
+ Ơ tơ mới hoặc ơ tơ đã qua sử dụng có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ

ràng và hợp pháp, đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của pháp luật


46
+ Đối với ô tô đã qua sử dụng: Thời gian tính từ năm sản xuất đến thời điểm đề
nghị vay vốn không quá 07 năm (riêng trường hợp khoản vay được đảm bảo 100%
bằng bất động sản/GTCG/TTK, thời gian tính từ năm sản xuất đến thời điểm đề
nghị vay vốn khơng q 10 năm)
- Mục đích kinh doanh:
+ Ơ tơ mới hoặc ơ tơ đã qua sử dụng có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ
ràng, hợp pháp và đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của pháp luật
+ Đối với ô tô đã qua sử dụng: Ơ tơ đáp ứng các điều kiện về phương tiện kinh
doanh vận tải hàng hóa và hành khách theo quy định của pháp luật; Thời gian tính từ
năm sản xuất xe đến thời điểm đề nghị vay vốn không quá 5 năm (riêng trường hợp
khoản vay được đảm bảo 100% bằng bất động sản/GTCG/TTK, thời gian tính từ
năm sản xuất đến thời điểm đề nghị vay vốn không quá 7 năm); Xe ơ tơ có xuất xứ
Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Liên minh Châu Âu
c/ Mức cho vay:
Trường hợp thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn

Mức cho vay tối đa/tổng chi

vay và/hoặc thế chấp/cầm cố tài sản khác thuộc sở

phí xác định nhu cầu vay

hữu của khách hàng hoặc của bên thứ 3

Tiêu dùng


Kinh doanh

80%

70%

70%

60%

70%

60%

50%

0%

100%

80%

Xe ô tô xuất xứ Nhật Bản,
Ơ tơ mới

Hàn Quốc, Mỹ, Liên minh
Châu Âu
Xe ơ tơ khác
Xe ơ tơ xuất xứ Nhật Bản,


Ơ tô đã qua sử dụng

Hàn Quốc, Mỹ, Liên minh
Châu Âu
Xe ô tô khác

Trường hợp 100% dư nợ được bảo đảm bằng bất
động sản
Trường hợp 100% dư nợ được bảo đảm bằng
GTCG/TTK

100%



×