Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hoạt động xây dựng thƣơng hiệu của công ty tnhh giải pháp thƣơng hiệu sao kim thực trạng và giải pháp (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.18 KB, 4 trang )

54

-

Bên cạnh đó, Sao Kim cũng đồng thời ra mắt những gói giải pháp mới bao
gồm: Digital Brand ID – nhận diện thƣơng hiệu số, Digital Brand Content –
chiến lƣợc phát triển nội dung số và Online Sales-kit – bộ cơng cụ bán hàng
online để đáp ứng đƣợc mơ hình kinh doanh trong thời đại 4.0 hiện nay.

 Chất lƣợng sản phẩm
Sao Kim luôn ý thức đƣợc rằng, muốn thƣơng hiệu đƣợc phát triển mạnh trên
thị trƣờng thì ngồi sản phẩm phải đạt chất lƣợng về mặt thẩm mỹ, có tính ứng
dụng, phù hợp với các tiêu chí của khách hàng thì chất lƣợng dịch vụ đi kèm cũng
phải hồn hảo để gia tăng giá trị cảm nhận cho khách hàng.
Trong quá trình thực hiện dự án, đội ngũ nhân viên Sao Kim luôn cố gắng theo
dõi và linh hoạt xử lý tình huống khi có vấn đề phát sinh, giúp đảm bảo sản phẩm
cuối cùng đến khách hàng phải làm hài lòng họ. Đặc biệt các dự án tƣ vấn chiến
lƣợc/tái dịnh vị thƣơng hiệu đòi hỏi sự đầu tƣ chỉn chủ, chuyên nghiệp và đồng
hành cùng khách hàng ngay cả sau khi đã bàn giao kết quả nghiên cứu và tƣ vấn để
trở thành điểm nhấn mạnh mẽ trong phong cách phục vụ so với các đối thủ cạnh
tranh khác.
Cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm/dịch vụ của Công
ty Sao Kim
Để khách hàng biết đến thƣơng hiệu của mình là một vệc làm tƣơng đối khó
khăn. Nhƣng để khách hàng hài lịng với thƣơng hiệu của Cơng ty càng khó hơn rất
nhiều. Theo khảo sát vào tháng 2/2019 ngẫu nhiên 100 khách hàng đã sử dụng dịch
vụ Cơng ty về mức độ hài lịng của họ cho kết quả nhƣ sau: mức độ hài lịng chiếm
rất cao (hơn 50%), bên cạnh đó là rất hài lịng chiếm 15%; khách hàng cảm thấy
bình thƣờng chiếm 29% và số ít ngƣời cảm thấy chƣa hài lịng (2%). Tuy đây mức
độ chƣa hài lòng chỉ là con số nhỏ nhƣng cũng vì thế mà tạo động lực khiến Cơng
ty phải càng ngày càng hồn thiện chính mình để phát triển trong tƣơng lai.




55

Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm/dịch vụ
60%
50%

54%

40%

30%
29%
20%
15%

10%

2%
0%

Rất hài lịng

Hài lịng

Bình thƣờng

Khơng hài lịng


b. Chiến lƣợc giá
Sao Kim có nhiều phân khúc giá khác nhau tuỳ thuộc từng nhóm dịch vụ/sản
phẩm khác nhau:

Bảng 2.3. Bảng giá tham khảo dịch vụ tiêu biểu của Công ty TNHH Giải Pháp
Thƣơng Hiệu Sao Kim
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Doanh nghiệp
vừa và nhỏ

Doanh nghiệp
lớn

150-200

Trên 250

Logo

10-15

Trên 20

Đặt tên thƣơng
hiệu/Slogan

20-25

Trên 40


Bộ nhận diện văn
phòng

10-12

Trên 15

0.8-1/trang

1.2-1.5/trang

12-15

18-20

Tƣ vấn chiến lƣợc thƣơng hiệu

Thiết kế
thƣơng hiệu

Hồ sơ năng
lực/Cataloge/Tờ rơi
Bao bì, nhãn mác
(Nguồn: Phịng Kinh doanh)


56

Phƣơng pháp định giá sản phẩm của Sao Kim hiện này là định giá theo thị
trƣờng kết hợp xem xét các yếu tố chi phí nhân lực, nhu cầu thị trƣờng, mức độ

phức tạp của dự án và cuối cùng là phù hợp với chiến lƣợc chung của Công ty. Nhìn
chung, giá cả biến động tuỳ theo loại hình dịch vụ và yêu cầu về sản phẩm của
khách hàng.
Với phân khúc chính là các doanh nghiệp vừa, Cơng ty chọn phƣơng pháp
định giá sản phẩm kết hợp giữa yếu tố chi phí và nhu cầu thị trƣờng nhƣng giữ ổn
định giá cả. Công ty xác định chiến lƣợc giá dẫn đầu đối với mảng dịch vụ tƣ vấn
thƣơng hiệu và chiến lƣợc giá cạnh tranh đối với các mảng dịch vụ cịn lại.
Vì là loại hình dịch vụ đặc biệt nên việc thanh toán cho khách hàng cũng sẽ
tuỳ theo tiến độ của dự án. Cụ thể sau khi ký kết hợp đồng, khách hàng sẽ phải
thanh toán trƣớc 50% giá trị hợp đồng và sẽ đƣợc chia nhỏ theo tỷ lệ lần lƣợt 30%,
20%, 10%. Việc này giúp khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi “sản phẩm chƣa
về tay” mà đã phải thanh tốn tồn bộ, nhƣng cũng vừa đảm bảo cho Cơng ty có
một khoản chi phí nhất định để triển khai dự án. Xem xét khách quan đây là chiến
lƣợc vẹn cả đôi đƣờng.
c. Chiến lƣợc phân phối
Các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ thiết kế và tƣ vấn thƣơng hiệu của Sao
Kim đang triển khai trên thị trƣờng bao gồm:
Thứ nhất, kênh bán hàng trực tiếp.
Đây là kênh chủ yếu để Công ty thực hiện cung ứng các dịch vụ cho khách
hàng của mình. Thành phần nòng cốt của kênh bán hàng này là đội ngũ nhân viên
kinh doanh. Với từng mảng dịch vụ thƣơng hiệu, Công ty đang tổ chức lực lƣợng
nhân viên tập trung chăm sóc theo khách hàng và sản phẩm. Mỗi nhân viên có trách
nhiệm quản lý một lƣợng khách hàng nhất định, việc tƣ vấn và chăm sóc khách
hàng đƣợc thực hiện theo phƣơng thức gặp mặt trực tiếp, hoặc thông qua các
phƣơng tiện hỗ trợ nhƣ điện thoại, Email, Zalo, Facebook,…Có thể nói, kênh phân
phối trực tiếp mang lại nhiều hiệu quả đối với Sao Kim nhƣ: Tạo ra sự hài lịng,
trung thành của khách hàng với cơng ty; gia tăng các khoản doanh thu; giúp Công ty


57


tiết kiệm chi phí đầu tƣ nhiều cơ sở hạ tầng chi nhánh mà lại linh hoạt và sử dụng
dịch vụ 24/7...
Thứ hai, kênh bán hàng gián tiếp.
Kể từ năm 2016 đến nay, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, đặc biệt là
sự xuất hiện của các mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter, Zalo hay các hội nhóm
khác… đã làm cho bức tranh kênh phân phối trở nên phong phú và nhộn nhịp. Áp
lực cạnh tranh là mối lo ngại của Sao Kim hiện nay, bắt buộc Công ty phải chủ
động thu thập dữ liệu thông tin và tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng. Khách
hàng có thể thoải mái lựa chọn đối tác với những sản phẩm/dịch vụ tốt nhất để sử
dụng mà không phải bỏ ra quá nhiều chi phí.
Để tiếp cận với một số lƣợng lớn khách hàng tiềm năng đó, các kênh bán hàng
gián tiếp đang đƣợc sử dụng tƣơng đối hiệu quả thông qua các phƣơng thức sau:
-

Hệ thống website của Sao Kim: Khách hàng có thể truy cập website bất cứ
lúc nào, bất cứ địa điểm nào để tìm hiểu/sử dụng dịch vụ với độ bảo mật cao,
tiện lợi.

-

Hệ thống email: Với ứng dụng email, Công ty chỉ cần tập hợp đƣợc cơ sở dữ
liệu của khách hàng, tiếp đó gửi các email giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới
các khách hàng tiềm năng mà không cần đội ngũ nhân viên trực tiếp. Kênh
phân phối này có nhiều ƣu điểm nhƣ truy cập dễ dàng, tiện lợi, nhanh chóng,
chi phí quản lý thấp, tạo mặt bằng giá cả cạnh tranh, cho phép triển khai
thêm nhiều dịch vụ mới, giúp Công ty phản ứng nhanh với thay đổi của thị
trƣờng.

-


Điện thoại trở thành phƣơng tiện liên lạc đơn giản nhất, tiết kiệm chi phí để
tìm kiếm khách hàng tiềm năng cũng nhƣ phân phối sản phẩm thành công.
d. Chiến lƣợc xúc tiến hỗn hợp
Hiện nay có thể nhận xét rằng cơng tác quảng bá thƣơng hiệu của Cơng ty Sao

Kim cịn nhiều hạn chế do nguồn lực tài chính chủ yếu phục vụ cho việc hoạt động
kinh doanh, đáp ứng vốn lƣu động của Cơng ty. Do đó, kinh phí dành cho các hoạt
động truyền thơng và quảng bá thƣơng hiệu cịn nhiều hạn chế. Chi phí cho hoạt



×