Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Phương Án 4 Tram Kim Bang.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.1 KB, 27 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
Cơng trình: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp phân phối

trên địa bàn Thành phố Phủ Lý và huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam - năm 2023.
Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp Nhật Tân 4,
Đại Cương 1, Đại Cương 12, Bắc Đồng 2.
Đơn vị thi công: Công ty TNHH xây lắp tư vấn thiết kế giám sát

thi công Phú Thanh
Người lập phương án : Nguyễn Đức Tú

Ký tên: .................................

Hà Nam, ngày

tháng 04 năm 2023

ĐƠN VỊ LÀM CƠNG VIỆC
( ký tên, đóng dấu)


CƠNG TY TNHH XLTVTKTC
PHÚ THANH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nam, ngày



tháng 04 năm 2023

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
Cơng trình: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp phân phối

trên địa bàn Thành phố Phủ Lý và huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam - năm 2023
Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp Nhật Tân

4, Đại Cương 1, Đại Cương 12, Bắc Đồng 2.
Đơn vị thi công: Công ty TNHH xây lắp tư vấn thiết kế giám sát
thi công Phú Thanh

PHẦN I
NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
Tùy theo quy mơ cơng trình mà đưa ra viện dẫn những cơ sở, căn cứ để lập
được phương án này. Cụ thể:

1. Thiết kế kỹ thuật thi công đã được phê duyệt ngày...... tháng...... năm 2022
(để xây dựng biện pháp kỹ thuật thi cơng).
2. Bản dự tốn đã được phê duyệt ngày...... tháng...... năm 2022 (để có khối
lượng công việc)
5. Biên bản bàn giao mặt bằng thi công (tuyến, mốc...) với bên A, đơn vị tư
vấn thiết kế cùng ĐVQLVH (để xây dựng biện pháp kỹ thuật thi công).
6. Căn cứ vào Quyết định trúng thầu số…hoặc Quyết định giao việc, Thông
báo giao ban giao nhiệm vụ thi công… của đơn vị chủ quản (để làm căn cứ pháp lý
duyệt phương án).
7. “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 7: Thi công các cơng

trình điện” (để xây dựng biện pháp kỹ thuật thi công).
8. Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công Thương ban
hành Quy phạm trang bị điện (phần I, II, III, IV - ký hiệu: 11TCN-18, 19, 20, 212006) và Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện (tập 5,6,7) để xây dựng
biện pháp an toàn.


9. “Quy trình an tồn thủy, cơ, nhiệt, hóa” ban hành kèm theo Quyết định số
881/QĐ EVN ngày 15/7/2021 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (để
xây dựng biện pháp an tồn).
10. “Quy trình an tồn điện” ban hành kèm theo Quyết định số 959QĐ EVN
ngày 26/7/2021 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (để xây dựng biện
pháp an toàn).
11. “Hồ sơ đề nghị đấu nối” và “Thoả thuận đấu nối” theo quy định trong
Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương
(để làm căn cứ pháp lý duyệt phương án).
12. “Biên bản khảo sát hiện trường” ngày 20 tháng 03 năm 2023 (để xây
dựng biện pháp an toàn và phân công trách nhiệm giữa các bên (để xây dựng biện
pháp an toàn và làm căn cứ duyệt Phương án).
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM VÀ KHỐI LƯỢNG CHÍNH CƠNG TRÌNH
(HOẶC HẠNG MỤC CƠNG VIỆC)
I. Đặc điểm cơng trình:
Sửa chữa đường dây: Hạ thế
3.1. TBA Nhật Tân 4:
- TBA 560kVA-22/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax= 498A; Uđầu
230V; Ucuối nguồn = 209V.

nguồn

=


- TBA 400kVA-22/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax = 470A; Uđầu nguồn
= 236V; Ucuối nguồn = 211V.
- Đường dây 0,4kV có tổng chiều dài 2,8 km
- Cấp điện cho 19 khách hàng 3 pha và 253 khách hàng 1 pha thuộc khu vực xã
Đồng Hóa, huyện Kim Bảng.
- Tổn thất điện năng: 5,37%
- Hiện trạng lưới điện cần nâng cấp, cải tạo:
+ Đường trục hình thành trên cơ sở cải tạo lại đường dây cũ hiện có; do kinh
phí đầu tư cịn hạn chế nên q trình cải tạo bị chắp vá chưa hồn chỉnh và khơng
đồng bộ chủ ́u sử dụng dây dẫn sử dụng dây dẫn vặn xoắn 4x70mm2, 4x95mm2,
do vận hành lâu năm, nhiều mối nối. TBA đang vận hành 2 lộ xuất tuyến với tình
trạng phụ tải tăng đột biến trong mùa nắng nóng khiến dây dẫn phát nóng có hiện
tượng bị quá tải.


+ Các nhánh rẽ chủ yếu sử dụng dây dẫn vặn xoắn 2x35, 4x35mm2 dây dẫn
nhỏ không đảm bảo khả năng truyền tải, bị nứt vỡ vỏ cách điện, không thuận
tiện trong công tác cân đảo pha của các nhánh rẽ.
+ Các chủng loại cột chủ yếu là cột bê tông H6,5, H7,5, LT7,5, LT8,5 vận
hành nhiều năm bị nứt vỡ, trơ sắt.
* Dây dẫn:
Cải tạo và xây dựng mới đường dây 0,4kV sau TBA Nhật Tân 4 có chiều dài
tuyến 1968m, trong đó:
Lộ 1:
- Cải tạo đoạn tuyến từ TBA đến cột số 1.10, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x120.
Nhánh rẽ 1.2:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.2 đến cột số 1.2/1.1, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.

Nhánh rẽ 1.9:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.9 đến cột số 1.9/1.1, hiện trạng đang sử dụng
dây 2Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.11:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.11 đến cột số 1.11/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây 2Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.12:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.12 đến cột số 1.12/1.3, hiện trạng đang sử dụng
dây 2Al/XLPE2x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
Nhánh rẽ 1.13:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.13 đến cột số 1.13/1.3, hiện trạng đang sử dụng
dây 2Al/XLPE2x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.13 đến cột số 1.13/2.1, hiện trạng đang sử dụng
dây 2Al/XLPE2x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Lộ 2:
- Kéo bổ sung đoạn tuyến từ TBA đến cột số 2.8, sử dụng dây dẫn
Al/XLPE4x120. Bổ sung 01 bộ tiếp địa tại vị trí cột 2.5.
Nhánh rẽ 2.5:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.5 đến cột số 2.5/1.14, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
Nhánh rẽ 2.6:


- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.6 đến cột số 2.6/1.14, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
3.2. TBA Đại Cương 1 :
- TBA 320kVA-22/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax = 418A; Uđầu nguồn
= 236V; Ucuối nguồn = 213V.
- Đường dây 0,4kV có tổng chiều dài 1,9 km
- Cấp điện cho 17 khách hàng 3 pha và 319 khách hàng 1 pha thuộc khu vực xã

Đại Cương, huyện Kim Bảng.
- Tổn thất điện năng: 6,81%
- Hiện trạng lưới điện cần nâng cấp, cải tạo:
+ Đường trục hình thành trên cơ sở cải tạo lại đường dây cũ hiện có; do kinh
phí đầu tư cịn hạn chế nên q trình cải tạo bị chắp vá chưa hồn chỉnh và khơng
đồng bộ chủ yếu sử dụng dây dẫn sử dụng dây dẫn vặn xoắn 4x70mm2, 4x95mm2,
do vận hành lâu năm, nhiều mối nối. TBA đang vận hành 2 lộ xuất tuyến với tình
trạng phụ tải tăng đột biến trong mùa nắng nóng khiến dây dẫn phát nóng có hiện
tượng bị quá tải.
+ Các nhánh rẽ chủ yếu sử dụng dây dẫn vặn xoắn 2x35, 2x50, 4x35mm2 dây
dẫn nhỏ không đảm bảo khả năng truyền tải, bị nứt vỡ vỏ cách điện, không thuận
tiện trong công tác cân đảo pha của các nhánh rẽ.
+ Các chủng loại cột chủ yếu là cột bê tông H6,5, H7,5, LT7,5, LT8,5 vận
hành nhiều năm bị nứt vỡ, trơ sắt.
* Dây dẫn:
Cải tạo và xây dựng mới đường dây 0,4kV sau TBA Đại Cương 1 có chiều dài
tuyến 1613m, trong đó:
Lộ 1:
- Cải tạo đoạn tuyến từ TBA đến cột số (1.2).11, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x95, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x120. Bổ sung 01 bộ tiếp địa
tại vị trí cột (1.2).8.
Nhánh rẽ 1.3:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.3 đến cột số 1.3/1.6, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.3 đến cột số 1.3/2.2, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
Nhánh rẽ 1.5:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.5 đến cột số 1.5/1.2, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.



Nhánh rẽ 1.7:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.7 đến cột số 1.7/1.2, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.8:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.8 đến cột số 1.8/1.3, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.10:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.10 đến cột số 1.10/1.7, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
Nhánh rẽ 1.10/1.5:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.10/1.5 đến cột số 1.10/1.5/1.2, hiện trạng đang sử
dụng dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.11:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.11 đến cột số 1.11/1.4, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70.
Nhánh rẽ 1.11/1.3:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.11/1.3 đến cột số 1.11/1.3/1.2, hiện trạng đang sử
dụng dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.13:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.13 đến cột số 1.13/1.3, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.14:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.14 đến cột số 1.14/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.16:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.16 đến cột số 1.16/1.4, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE4x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x70. Bổ sung 01 bộ tiếp
địa tại vị trí cột 1.16.
3.3. TBA Đại Cương 12 :

- TBA 400kVA-22/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax= 418A; Uđầu
240V; Ucuối nguồn = 215V.

nguồn

=

- Đường dây 0,4kV có tổng chiều dài 2,9 km
- Cấp điện cho 9 khách hàng 3 pha và 240 khách hàng 1 pha thuộc khu vực xã
Đại Cương, huyện Kim Bảng.
- Tổn thất điện năng: 5,58%


- Hiện trạng lưới điện cần nâng cấp, cải tạo:
- Đường trục hình thành trên cơ sở cải tạo lại đường dây cũ hiện có; do kinh
phí đầu tư cịn hạn chế nên quá trình cải tạo bị chắp vá chưa hồn chỉnh và khơng
đồng bộ chủ ́u sử dụng dây dẫn sử dụng dây dẫn vặn xoắn 4x70mm2, 4x95mm2,
do vận hành lâu năm, nhiều mối nối. TBA đang vận hành 2 lộ xuất tuyến với tình
trạng phụ tải tăng đột biến trong mùa nắng nóng khiến dây dẫn phát nóng có hiện
tượng bị quá tải.
- Các nhánh rẽ chủ yếu sử dụng dây dẫn vặn xoắn 2x35, 2x50, 4x35mm2 dây
dẫn nhỏ không đảm bảo khả năng truyền tải, bị nứt vỡ vỏ cách điện, không thuận
tiện trong công tác cân đảo pha của các nhánh rẽ.
- + Các chủng loại cột chủ yếu là cột bê tông H6,5, H7,5, LT7,5, LT8,5 vận
hành nhiều năm bị nứt vỡ, trơ sắt.
* Dây dẫn:
Cải tạo và xây dựng mới đường dây 0,4kV sau TBA Đại Cương 12 có chiều
dài tuyến 1610m, trong đó:
Lộ 1:
- Cải tạo đoạn tuyến từ TBA đến cột số 1.16, hiện trạng đang sử dụng dây

Al/XLPE4x95 và 4x50, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x120. Bổ sung 01 bộ
tiếp địa tại vị trí cột 1.8.
Nhánh rẽ 1.13:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.13 đến cột số 1.13/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.14:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.14 đến cột số 1.14/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 1.15:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 1.15 đến cột số 1.15/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Lộ 2:
- Cải tạo đoạn tuyến từ TBA đến cột số 2.12, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE4x95, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x120. Bổ sung 01 bộ tiếp địa
tại vị trí cột 2.8.
Nhánh rẽ 2.5:
- Kéo mới đoạn tuyến từ cột 2.5 đến cột số 2.5/1.1, sử dụng dây dẫn
Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 2.7:


- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.7 đến cột số 2.7/1.1, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 2.8:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.8 đến cột số 2.8/1.2, hiện trạng đang sử dụng dây
Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 2.10:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.10 đến cột số 2.10/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 2.11:

- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.11 đến cột số 2.11/1.2, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
Nhánh rẽ 2.12:
- Cải tạo đoạn tuyến từ cột 2.12 đến cột số 2.12/1.5, hiện trạng đang sử dụng
dây Al/XLPE2x35, sau cải tạo sử dụng dây dẫn Al/XLPE4x50.
3.4. TBA Bắc Đồng 2:
- TBA 400kVA-22/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax= 418A; Uđầu
240V; Ucuối nguồn = 215V.

nguồn

=

- TBA 320kVA-10/0,4kV. MBA đang vận hành với Imax = 414A; Uđầu nguồn
= 234V; Ucuối nguồn = 212V.
- Đường dây 0,4kV có tổng chiều dài 2,65 km
- Cấp điện cho 55 khách hàng 3 pha và 438 khách hàng 1 pha thuộc khu vực xã
Đồng Hóa, huyện Kim Bảng.
- Tổn thất điện năng: 6,56%
- Hiện trạng lưới điện cần nâng cấp, cải tạo:
- Đường trục hình thành trên cơ sở cải tạo lại đường dây cũ hiện có; do kinh
phí đầu tư cịn hạn chế nên q trình cải tạo bị chắp vá chưa hồn chỉnh và khơng
đồng bộ chủ yếu sử dụng dây dẫn sử dụng dây dẫn vặn xoắn 4x70mm2, 4x95mm2,
do vận hành lâu năm, nhiều mối nối. TBA đang vận hành 2 lộ xuất tuyến với tình
trạng phụ tải tăng đột biến trong mùa nắng nóng khiến dây dẫn phát nóng có hiện
tượng bị quá tải.
- Các chủng loại cột chủ yếu là cột bê tông H6,5, H7,5, LT7,5, LT8,5 vận hành
nhiều năm bị nứt vỡ, trơ sắt.
* Dây dẫn:
Cải tạo và xây dựng mới đường dây 0,4kV sau TBA Bắc Đồng 2 có chiều dài

tuyến 673m, trong đó:
Lộ 1:


Nhánh rẽ 1.13:
- Kéo mới đoạn tuyến từ cột 1.13 đến cột số 1.13/1.16, sử dụng dây dẫn
Al/XLPE4x50. Bổ sung 01 bộ tiếp địa tại vị trí cột 1.13/1.10.
Nhánh rẽ 1.13/1.14:
- Kéo mới đoạn tuyến từ cột 1.13/1.14 đến cột số 1.13/1.14/1.1, sử dụng dây
dẫn Al/XLPE4x50.


PHẦN III

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ CÁCH THỨC
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG
1. Chuẩn bị phương tiện vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu:
Vật tư, thiết bị thay thế do công ty Điện lực Hà Nam và nhà thầu cung cấp vận chuyển
và tập kết tại TBA Đại Cương 1
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THI CÔNG
TT
Tên thiết bị
Mã hiệu,
Nước
Đơn
Số
Mục đích sử dụng
quy cách
sản xuất
vị

lượng
1
Bộ dụng cụ Cle,
TQ
Bộ
06
Rải căng dây
mỏ lết , mụp …..)
2
Bút thử điện
VN
Cái
10
Thử hết điện
3
4
5
6
7
8

Xe cẩu tự hành 05 tấn
TADADO
Mễ ra dây có
phanh hãm
Lơ quấn dây mồi
Con quay chống
xoắn
Puly 6
Cáp


Nhật

Cái

01

Dựng cột

VN

Bộ

02

Rải căng dây

VN

Bộ

02

Kéo dây

VN

Cái

5


Chống soắn dây

VN

Chiếc 10

VN

m

300

VN

Bộ

06

Tiếp địa bảo vệ
Đứng trên cột để tháo
lắp
Đảm bảo an toàn khi
trên cột làm dây
Trèo lên cột

9

tăng cột
15,5

Tiếp địa hạ thế

10

Thang tre

VN

Cái

05

11

Dây an toàn

VN

Cái

10

12

Guốc trèo

VN

Bộ


10

Nâng, kéo dây

2. Chuẩn bị nhân lực:
- Nhóm cơng tác dự kiến gồm : 20 người thuộc Công ty TNHH xây lắp tư vấn
thiết kế giám sát thi công Phú Thanh
- Nhân viên đơn vị công tác thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của đồng chí CHTT.
- Nhóm cơng tác cùng thực hiện theo một phiếu công tác.
- Thực hiện giờ giấc kỷ luật lao động theo đúng nội quy, quy định làm việc.
3. Lập tiến độ thi cơng:
+ Tổng cộng tồn bộ thời gian dự kiến làm việc : 04 ngày
+ Chỉ số: SADI...........;
Chỉ số SAFI...............


PHẦN IV
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
CHI TIẾT CHO TỪNG HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH

I. Biện pháp kỹ thuật để làm công việc:
1. Biện pháp kỹ thuật khi làm cơng việc:
1.1 Trình tự các bước thi công :
a. Biện pháp kỹ thuật khi làm công việc:
* Trước khi thi công:
- Đơn vị thi công làm thủ tục cắt điện với Đội QLVH và tổ trực vận hành
Điện lực Kim Bảng.
- Tiếp nhận hiện trường thi công được ghi trong PCT.
- Trước khi tiến hành thi công. Nhóm cơng tác phải thực hiện đầy đủ các biện
pháp an toàn, trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật tư tập kết đầy đủ tại hiện

trường thi công. Chỉ huy trực tiếp nhóm cơng tác có trách nhiệm giao nhận hiện
trường thi công và phổ biến các biện pháp an tồn, nội dung cơng việc cho nhóm
cơng tác.
- Sau khi đơn vị quản lý vận hành bàn giao hiện trường và cấp phiếu công tác
cho đơn vị thi công, tiến hành tiếp đất 03 pha di động hai đầu tại các vị trí thi cơng.
* Biện pháp thi công kéo rải cáp hạ áp các loại:
- Công tác chuẩn bị.
Nhà thầu tổ chức kéo rải cáp vặn xoắn, cáp AV trong 01 đội cơng tác bao
gồm các nhóm phân cơng cụ thể như sau:
+ Một nhóm ra dây và nối dây.
+ Một nhóm nâng dây lên cho vào puly.
+ Một nhóm kéo dây bằng tời máy.
+ Một nhóm đi dọc tuyến và giải quyết những vướng mắc.
+ Một nhóm đứng gác ở các vị trí xung yếu (đường giao thơng).
Các nhóm này phải được sự chỉ huy của người đội trưởng.
Sự liên lạc với nhau trong công tác kéo dải cáp rất quan trọng, nếu sơ xuất xẽ
xảy ra tai nạn, vì mọi người làm việc có tính chất dây chuyền. Tín hiệu, ký hiệu
phải rõ ràng và thống nhất. Liên lạc với nhau phải dùng bộ đàm và cờ hiệu.
*. Công tác rải căng dây
Nhà thầu chỉ kéo rải cáp sau khi móng cột chắc chắn, cáp rải đến đâu phải
treo lên puly đến đó, puly được treo sẵn và cố định vào xà hay cột, cáp không được
kéo trượt trên mặt đất để tránh làm xây xước vỏ cách điện, mài mòn tiết diện dây.
Các cột điểm đầu, điểm cuối và các cột có góc lái lớn đều phải làm néo thi công để
tránh gãy gục cột khi lấy độ võng. Các điểm vượt đường giao thông và giao chéo
với các đường dây khác đều phải làm giàn giáo.
Trước khi thi công tuyến phải được phát quang và dọn sạch trước khi kéo rải
cáp. Chú ý rải đều người để quan sát giải quyết các chỗ dây vướng, kẹt, vòng vợt.


Lô cáp được đặt trên bàn ra cáp, điểm đặt lơ cáp ở những điểm có nền đất

chắc chắn, thuận tiện cho xe vận chuyển vào ra và cẩu hạ, nâng cáp. Đồng thời phù
hợp chiều dài khoảng néo, chiều dài lơ cáp để mối nối dây là ít nhất.
Tốc độ cho phép kéo rải cáp từ 4km/h đến 10km/h.
Cấm để cáp gấp nút hoặc trầy xước với bất kỳ dạng nào trong suốt q trình
kéo rải. Cáp khơng được kéo lê trên mặt đất, dưới nước, đá, dây thép gai hoặc bất
kỳ vật gì có thể gây hư hại cho cáp. Ở nơi không thể giữ cáp tiếp xúc với vật làm
tổn thương cáp, sẽ dùng các biện pháp bảo vệ tránh hư hại cáp như dàn giáo, ròng
rọc hoặc các con lăn nhôm. Dàn giáo gồm vật liệu để cáp có thể qua khơng bị tổn
thương.
Trong khi kéo cáp thấy cáp trôi khác thường cần thông tin kiểm tra xem có
kẹt dây mắc vật gì khơng, nếu có sự cố phải dừng tời để xử lý xong mới được kéo
tiếp.
Trong quá trình kéo, rải cáp, Nhà thầu đo đạc, cập nhật số liệu độ võng cáp.
Trong suốt quá trình kéo căng cáp, các số liệu quan trắc, đo đạc đều được tiến
hành vào ban ngày.
Khi tiến hành lấy độ võng khơng được thực hiện khi gió mạnh hoặc trong các
điều kiện thời tiết không thuận lợi làm giảm sự khơng chính xác của độ võng. Cáp
được lấy độ võng theo quy định của thiết kế.
Sau khi cáp được đưa vào các ròng rọc tiến hành căng cáp ngay không được
phép treo thiết bị căng dây quá 48 giờ trước khi được kéo tới độ võng đã định.
Công tác kiểm tra độ võng nhà thầu phải tiến hành theo quy định của thiết kế.
Nhà thầu cung cấp lực kế, bảng ngắm, máy kinh vĩ để đo độ võng.
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cáp để quyết định độ võng cáp.
Tất cả các dụng cụ đo được kiểm tra theo quy định hiện hành.
Lực căng cáp giữa các khoảng cột đỡ phải bằng nhau để các chuỗi cách điện
đỡ ở vị trí thẳng đứng trong mặt phẳng ngang của cột khi cáp được kẹp vào khóa.
Khơng được nối cáp ở các vị trí vượt đường giao thơng.
Khi lấy độ võng từng khoảng néo, chỉ cần đo ngắm độ võng ở khoảng đại
biểu bằng phương pháp xà khe ngắm.
Khi cáp đạt độ võng theo đúng thiết kế thì tiến hành cho cáp vào các phụ kiện

đã lắp sẵn, đồng thời đấu nối đảm bảo đúng thứ tự pha.
Lưu ý: Tất cả các vị trí cột néo hãm, các vị trí cột góc phải làm néo thi cơng
néo cột lại tránh làm nghiêng cột
Khi ra cáp khỏi lô tuyệt đối không để cáp xoắn, gẫy gập, xước, kéo lê gây hư
hỏng cách điện với cáp bọc.
Khi kéo cáp lấy độ võng, căng cáp từ từ đến độ võng cần thiết, tránh xung lực
làm hỏng cột.
Khi kéo cáp chui dưới đường dây 35kV phải dùng dây thừng Φ20 hãm để
tránh văng cáp lên đường dây phía trên và phải cử người giám sát an toàn về điện


Tất cả các khoảng vượt quan trọng: Khi kéo cáp bố trí dàn giáo chắc chắn và
cử người canh giới theo đúng quy trình quy phạm.
Thu dọn dụng cụ thi công.
Tháo dây nối đất lưu động.
*. Công tác nối dây.
Tại các điểm nối dây thực hiện bằng ống nối phải dùng kìm ép thủy lực để
nối. Tất cả các điểm buộc khoá dây phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn của ngành điện.
Các ghíp nhơm, các bu lơng phải được vặn chặt để tránh ăn mịn điện hố. Để giải
quyết phần tiếp xúc giữa 2 loại vật liệu khác nhau (đồng và nhơm) ta phải sử dụng
ghíp đồng nhơm AM.
- Lắp phụ kiện, kéo dây CVX mới và treo lên cột lấy độ võng khoá hãm dây.
- Tháo và đấu lại dây xuống hịm cơng tơ từ dây cũ sang dây cáp VX mới.
* Chú ý:
- Khi tháo phải đánh dấu lại đầu dây: dây pha và dây trung tính.
- Khi đấu phải đấu đúng dây pha, thứ tự pha và dây trung tính.
- Khi đấu nối tại các nhánh rẽ và cáp xuống hộp công tơ, aptomat phải bắt
chặt chẽ các ghíp đấu đảm bảo tiếp xúc tốt.
- Phân tải đều trên các pha của dây dẫn.
- Đơn vị thi cơng có trách nhiệm thu hồi vật tư cũ nhập kho Điện lực(nếu là

tài sản của dân bàn giao trả lại cho dân).
- Đấu nối dây cáp mới vào nguồn.
- Kiểm tra lại tồn bộ q trình thi cơng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó
cho đóng điện trở lại vận hành bình thường.
* Cơng tác lắp phụ kiện, đấu công tơ
- Sau khi cáp đã được kéo qua khoảng vượt xong thì người bên dưới hãm cáp
chắc chắn vào cột bằng khóa néo cáp.
- Khi thi cơng thay dây, các hộp công tơ đang lắp trên lưới nếu thay dây phải
tháo các đầu đấu dây từ đường dây xuống hộp công tơ và đánh dấu vào các đầu dây
tránh nhầm lẫn thứ tự pha, khi đấu lại phải phân pha cho đều . Chú ý các đầu ra của
từng gia đình tránh nhầm lẫn, lắp theo đúng trình tự, treo hộp chắc chắn, đấu dây
vào công tơ, đấu đầu ra của cơng tơ phải chắc chắn và chính xác. Sau khi kết thúc
cơng việc trong ngày khi đóng điện lại kết hợp với đơn vị quản lý kiểm tra lại sự
hoạt động của công tơ.
* Kết thúc thi công:
- Khi kết thúc thi công tiến hành thu dọn hiện trường thi cơng, thực hiện đúng
thủ tục khóa phiếu, kết thúc công việc, bàn giao lại hiện trường thi cơng cho đơn vị
QLVH
*Trong q trình thay dây phải đảm bảo: Độ võng tại các khoảng cột đảm
bảo, dây không bị vặn, cóc dây ; Các tấm ốp, kẹp xiết, móc treo được bắt chắc chắn,
ghíp cá sấu đấu nối từ hộp công tơ vào cáp vặn xoắn phải chắc chắn tiếp xúc tốt. Tại
các vị trí nối dây phải thực hiện bằng ghíp nhơm 3 bulơng được quấn băng dính
cách điện (nối dây tại vị trí cột néo khơng được nối dây giữa khoảng).
b. Biện pháp an toàn:


- Phải kiểm tra tình trạng cột, xà, sứ; phải chằng néo, hãm giữ cột, xà, dây
dẫn trước khi cắt dây hoặc căng dây lấy độ võng.
-Trong toàn bộ chiều dài khoảng dây cần thu hồi, phải tháo dây buộc cổ sứ
hoặc đưa dây ra khỏi máng đỡ dây, gác dây dẫn lên xà hay đặt vào rãnh puly.

-Nếu có đường dây rẽ nhánh nối với đoạn dây cần thu hồi như cáp
muy-le vào hịm cơng tơ, nhánh rẽ cao thế v.v...cũng phải được tháo bỏ
trước khi thu hồi dây.
-Trước khi cắt dây cũ, phải dùng cáp thép hoặc thừng ni lông dài hơn chiều
cao cột để hãm giữ, kéo dây vào phía xà mình đang ngồi, cắt dây bằng
dụng cụ chuyên dùng rồi nhả dây hãm hạ từ từ dây dẫn cũ xuống đất.
-Trường hợp rải dây mới trên mặt đất bằng phương pháp thủ công,
người được giao nhiệm vụ đi xử lý dây dẫn bị vướng, bị chập phải đi ở phía góc
ngồi của dây dẫn và phải đứng ở vị trí chắc chắn trước khi xử lý.
- khi thi cơng kéo vượt các đường đang có phương tiện giao thơng tham gia
phải bố trí bác giàn giáo để thi cơng kép qua.
- BPAT khi chuyển hịm hộp cơng tơ, đấu nối hịm hộp cơng tơ tại cột mới:
Trước khi tháo hịm hộp cơng tơ ra cột cũ cần cắt Attomats sau cơng tơ phía dây ra
sau khách hàng, dùng bút thử điện thử hết điện đầu dây phía khách hàng sau đó lần
lượt chuyển hộp cơng tơ lên cột mới và đấu nối lại, chú ý khi chuyển hịm cơng tơ
sang vị trí mới cần bê hịm công tơ theo phương thẳng đứng để tránh công tơ không
rơi ra khỏi lẫy cài trong hộp.
II. Biện pháp an tồn điện khi làm cơng việc.
1. Những cơng việc khơng cần cắt điện: Tập kết vật liệu tại chân công trình,
thi cơng đào đúc móng, dựng cột, thi cơng đào đóng cọc tiếp địa, dây tiếp địa.
2. Những cơng việc phải cắt điện:
2.1. Đối với công việc thay dây, lắp xà, phụ kiện, tháo lắp di chuyển hộp
công tơ, làm 5S cột hạ thế, thu hồi vật tư cũ, đấu lèo, đấu nối từ cột (1.2).1 đến
cột 1.11; NR: cột 1.3 đến cột 1.3/1.6; cột 1.3 đến cột 1.3/2.2; cột 1.5 đến 1.5/1.2;
cột 1.7 đến 1.7/1.2; cột 1.8 đến 1.8/1.3; cột 1.10 đến 1.10/1.7; cột 1.10/1.5 đến
1.10/1.5/1.2; cột 1.11 đến 1.11/1.4; cột 1.11/1.3 đến cột 1.11/1.3/1.2; cột 1.13 đến
cột 1.13/1.3; cột 1.14 đến 1.14/1.2; cột 1.16 đến 1.16/1.4 Lộ 1 TBA Đại Cương 1.
2.1.1: Cắt điện
- Giao dịch với tổ TVH Điện lực Kim Bảng xin cắt : Cắt aptomat (A1) lộ 1
của TBA Đại Cương 1. Cắt aptomat, CD sau cơng tơ về phía khách hàng.

+Treo biển báo “ Cấm đóng điện! có người đang làm việc ” tại tay thao tác
aptomat (A1) lộ 1 của TBA Đại Cương 1;


2.1.2: Thử hết điện tại: tại 03 cực dưới aptomat A1 và tại cột (1.2).11 , cột
(1.2).16 lộ 1 TBA Đại Cương 1 .
- Cấp phiếu công tác cho đơn vị thi công
- Bàn giao hiện trường thi công cho đơn vị thi cơng làm các biện pháp an
tồn.
2.1.3: Chỉ rõ phạm vi làm việc trên lưới tại hiện trường.
- từ cột (1.2).1 đến cột (1.2).11 và NR: cột 1.3 đến cột 1.3/1.6; cột 1.3 đến
cột 1.3/2.2; cột 1.5 đến 1.5/1.2; cột 1.7 đến 1.7/1.2; cột 1.8 đến 1.8/1.3; cột 1.10 đến
1.10/1.7; cột 1.10/1.5 đến 1.10/1.5/1.2; cột 1.11 đến 1.11/1.4; cột 1.11/1.3 đến cột
1.11/1.3/1.2; cột 1.13 đến cột 1.13/1.3; cột 1.14 đến 1.14/1.2; cột 1.16 đến 1.16/1.4.
* Đơn vị thi công: Đặt 04 bộ tiếp địa tại tại 03 cực dưới aptomat A1 và cột
(1.2).11 , cột (1.2).16 lộ 1 TBA Đại Cương 1.
2.2. Đối với công việc thay dây, lắp xà, phụ kiện, tháo lắp di chuyển hộp
công tơ, làm 5S cột hạ thế, thu hồi vật tư cũ, đấu lèo, đấu nối Lộ 1 TBA Đại
Cương 12 từ cột 1.1 đến cột 1.16 ; NR: cột 1.13 đến cột 1.13/1.2; cột 1.14 đến cột
1.14/1.2; cột 1.15 đến 1.15/1.2; Lộ 2 TBA Đại Cương 12 từ cột 2.1 đến cột 2.12
NR: cột 2.5 đến cột 2.5/1.1; cột 2.7 đến cột 2.7/1.1; cột 2.8 đến 2.8/1.2; cột 2.10
đến 2.10/1.2; cột 2.11 đến 2.11/1.2; cột 2.12 đến 2.12/1.5.
2.2.1: Cắt điện
- Giao dịch với tổ TVH Điện lực Kim Bảng xin cắt : Cắt aptomat (A3) lộ 3
của TBA Đại Cương 1.
-Cắt aptomat sau cơng tơ về phía khách hàng.
+Treo biển báo “ Cấm đóng điện! có người đang làm việc ” tại tay thao tác
aptomat (A1) lộ 1 của TBA Đại Cương 12
2.2.2: Thử hết điện tại: tại 03 cực dưới aptomat A1, tại cột 1.16 lộ 1, tại cột
2.1 lộ 2 TBA Đại Cương 12.

- Cấp phiếu công tác cho đơn vị thi công
- Bàn giao hiện trường thi công cho đơn vị thi cơng làm các biện pháp an
tồn.
2.2.3: Chỉ rõ phạm vi làm việc trên lưới tại hiện trường.
+ Lộ 1 TBA Đại Cương 12 từ cột 1.1 đến cột 1.16 ; NR: cột 1.13 đến cột
1.13/1.2; cột 1.14 đến cột 1.14/1.2; cột 1.15 đến 1.15/1.2; Lộ 2 TBA Đại Cương 12
từ cột 2.1 đến cột 2.12 NR: cột 2.5 đến cột 2.5/1.1; cột 2.7 đến cột 2.7/1.1; cột 2.8
đến 2.8/1.2; cột 2.10 đến 2.10/1.2; cột 2.11 đến 2.11/1.2; cột 2.12 đến 2.12/1.5;


* Đơn vị thi công: Đặt 03 bộ tiếp địa tại 03 cực aptomat A1, tại cột 1.16 lộ
1, tại cột 2.1 lộ 2 TBA Đại Cương 12.
2.3. Đối với công việc thay dây, lắp xà, phụ kiện, tháo lắp di chuyển hộp
công tơ, làm 5S cột hạ thế, thu hồi vật tư cũ, đấu lèo, đấu nối Lộ 1 TBA Nhật Tân
4 từ cột (1.2).1 đến cột 1.10 ; NR: cột 1.2 đến cột 1.2/1.1; cột 1.9 đến cột 1.9/1.1;
cột 1.11 đến 1.11/1.2; cột 1.12 đến 1.12/1.3; cột 1.12 đến 1.12/2.1; Lộ 2 TBA Nhật
Tân 4 từ cột (1.2).1 đến cột 2.8 NR: cột 2.5 đến cột 2.5/1.14; cột 2.6 đến cột
2.6/1.14.
2.3.1: Cắt điện
- Giao dịch với tổ TVH Điện lực Kim Bảng xin cắt : Cắt aptomat (A1) lộ 1
của TBA Nhật Tân 4. Cắt aptomat, CD sau cơng tơ về phía khách hàng.
+Treo biển báo “ Cấm đóng điện! có người đang làm việc ” tại tay thao tác
aptomat (A1) lộ 1 của TBA Nhật Tân 4.
2.3.2: Thử hết điện tại: tại 03 cực dưới aptomat (A1) và tại cột 1.12 lộ 1, cột
2.8 lộ 2 TBA Nhật Tân 4.
- Cấp phiếu công tác cho đơn vị thi công
- Bàn giao hiện trường thi công cho đơn vị thi cơng làm các biện pháp an
tồn.
`


2.3.3: Chỉ rõ phạm vi làm việc trên lưới tại hiện trường.

- từ Lộ 1 TBA Nhật Tân 4 từ cột (1.2).1 đến cột 1.10 ; NR: cột 1.2 đến cột
1.2/1.1; cột 1.9 đến cột 1.9/1.1; cột 1.11 đến 1.11/1.2; cột 1.12 đến 1.12/1.3; cột
1.12 đến 1.12/2.1; Lộ 2 TBA Nhật Tân 4 từ cột (1.2).1 đến cột 2.8 NR: cột 2.5 đến
cột 2.5/1.14; cột 2.6 đến cột 2.6/1.14.
* Đơn vị thi công: Đặt 03 bộ tiếp địa tại 03 cực dưới aptomat (A1) và tại cột
1.12 lộ 1, cột 2.8 lộ 2 TBA Nhật Tân 4;
2.4. Đối với công việc thay dây, lắp xà, phụ kiện, tháo lắp di chuyển hộp
công tơ, làm 5S cột hạ thế, thu hồi vật tư cũ, đấu lèo, đấu nối từ Nhánh rẽ cột
2.12 đến cột 2.12/1.19 TBA Bắc Đồng 2:
2.4.1: Cắt điện
- Giao dịch với tổ TVH Điện lực Kim Bảng xin cắt : Cắt aptomat (A1) Nhánh
rẽ của TBA Bắc Đồng 9. Cắt aptomat, CD sau cơng tơ về phía khách hàng.
+Treo biển báo “ Cấm đóng điện! có người đang làm việc ” tại tay thao tác
aptomat (A1) nhánh rẽ 2.12 của Bắc Đồng 9.
2.4.2: Thử hết điện tại: tại 01 cực dưới aptomat (A1) nhánh rẽ 2.12 của Bắc
Đồng 9.


- Cấp phiếu công tác cho đơn vị thi công
- Bàn giao hiện trường thi công cho đơn vị thi cơng làm các biện pháp an
tồn.
2.4.3: Chỉ rõ phạm vi làm việc trên lưới tại hiện trường.
- từ Nhánh rẽ cột 2.12 đến cột 2.12/1.19 TBA Bắc Đồng2.
* Đơn vị thi công: Đặt 03 bộ tiếp địa tại 03 cực dưới aptomat A1 và tại
nhánh rẽ cột 2.12 TBA, cột 2.12/1.7 TBA Bắc Đồng 2.


PHẦN V

CƠNG TÁC SỬA CHỮA TỒN TẠI, ĐẤU NỐI, ĐĨNG ĐIỆN
1. Sửa chữa tồn tại sau thi cơng nếu có:
- Sau khi khóa PCT nếu trong q trình kiểm tra chất lượng, nếu phát hiện thấy có
thiếu sót phải sửa chữa lại ngay thì người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện theo đúng quy
định về “Cho phép làm việc” như đối với một công việc mới.
- Việc làm bổ sung này, không phải cấp PCT mới nhưng phải ghi thời gian bắt đầu,
kết thúc việc làm thêm vào Mục 5 của PCT.
- Khi kết thúc công việc, nếu đã có lệnh tháo nối đất thì cấm mọi người trong đơn vị
công tác tự ý vào nơi làm việc và tiếp xúc với thiết bị để làm bất cứ việc gì.

PHẦN VI
CÁC BIỆN PHÁP AN TỒN CHUNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHI THI CƠNG CƠNG TRÌNH

1. Biện pháp an toàn chung:
- Thực hiện đúng theo PCT, PATCTC và BPAT đã lập.
- Đầy đủ, đúng số lượng nhân viên đơn vị cơng tác đã đăng ký.
- Có đầy đủ trang bị BHLĐ , thẻ an tồn.
- Làm đúng vị trí được phép làm việc mà đơn vị QLVH đã bàn giao.
- Không được tự ý mở rộng phạm vi làm việc.
- Khi trả lưới người CHTT phải kiểm tra lại tồn bộ nhân viên đơn vị cơng tác và các
vị trí đặt tiếp địa đã được rút hết mới được trả lưới.
2. Những lưu ý khi thi cơng cơng trình:
- Khi thi cơng trên các cột có dây thơng tin, viễn thông cần chú ý khi tiếp xúc với các
khoảng hở trên dây ( thử hết điện và dùng băng dính cách điện băng lại nếu cần) và khơng
tiếp xúc với các đường dây thơng tin đó.
- Khi thi cơng tại các cột điện chung nguồn phải có người giám sát an tồn điện riêng
tại khu vực thi cơng và phải tuyệt đối không tiếp xúc với dây chung nguồn.
- Khi thi công tại các khoảng vượt đường giao thông, hoặc cạnh đường giao thông
qua lại đơn vị thi công phải đặt biển cảnh báo hạn chế tốc độ và báo có đơn vị đang thi

cơng được đặt về 2 phía tính từ vị trí làm việc với khoảng cách tối thiểu là 30m, đồng thời
phải cử người cảnh giới hai đầu liên tục trong q trình thi cơng.
- Chỉ được làm việc trong phạm vi cho phép.
3. Biện pháp đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường hiện trường làm việc
- Đơn vị thi cơng có trách nhiệm thu gom phế liệu, vật liệu thu hồi sau khi thi cơng
xong.
- Hồn thiện và trả lại mặt bằng ban đầu tại hiện trường thi công sau khi làm việc.
4. Biện pháp an toàn về PCCN


- Bố trí đầy đủ các biện pháp phịng tránh không để xảy ra cháy nổ, tại khu vực
công trường ln ln có bình cứu hỏa và bể cát để chữa cháy
- Công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra cháy nổ: Bố trí xe cứu thương và đội ngũ
ngân viên y tế sãn sàng khi có tai nạn sẩy ra.
- Không để các vật tư vật liệu dễ cháy gần nơi nấu ăn và sinh hoạt.
- Tại các khu vực chứa xăng dầu phải có rào chắn và biển cấm lửa.


Phụ lục A
DANH SÁCH CBCNV THAM GIA CƠNG TRÌNH VÀ PHÂN CÔNG
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC CHO CÔNG VIỆC CỤ THỂ
TT

Họ và tên

Chức danh

Bậc
ATĐ


Ghi chú

1

Nguyễn Đức Tú

Chỉ huy trực tiếp

5/5

2

Trần Duy Công

Chỉ huy trực tiếp

5/5

3

Vũ Minh Dũng

Chỉ huy trực tiếp

5/5

4

Lại Xuân Điệp


Chỉ huy trực tiếp

5/5

6

Đỗ Đình Linh

Chỉ huy trực tiếp

5/5

Đội 1

7

Trần Văn Bằng

CN XLĐ

4/5

Đội 1

8

Trần Văn Phố

CN XLĐ


4/5

Đội 1

9

Đỗ Văn Thăng

CN XLĐ

4/5

Đội 1

10

Tạ Minh Khương

CN XLĐ

4/5

Đội 1

11

Nguyên Đức Hoa

CN XLĐ


4/5

Đội 1

12

Bùi Văn Chung

CN XLĐ

4/5

Đội 1

13

Bùi Văn Thiện

CN XLĐ

4/5

Đội 1

14

Bùi Văn Thực

CN XLĐ


4/5

Đội 1

15

Bùi Văn Tịnh

CN XLĐ

4/5

Đội 1

16

Bùi Văn Hà

CN XLĐ

4/5

Đội 1

17

Bùi Văn Tiến

CN XLĐ


4/5

Đội 1

18

Bùi Văn Nam

CN XLĐ

4/5

Đội 1

19

Bùi Văn Hiếu

CN XLĐ

4/5

Đội 1

20

Quách Xuân Quê

CN XLĐ


4/5

Đội 1

GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ THI CƠNG
(Ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC B



×