Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 149 trang )

- 1 -
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Công tác giải phóng mặt bằng và kế hoạch tái định cư của toàn khu Đại Học Quốc Gia
TPHCM được thực hiện bởi dự án QG-HCM- 01. Trong dự án đầu tư xây dựng công trình Khu
Ký Túc Xá Sinh Viên (thuộc dự án QG-HCM-06A) không xem xét và tính toán đến phương án
giải phóng mặt bằng cũng như kế hoạch tái định cư.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 2 -
CHƯƠNG V
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
I. MÔ TẢ THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG:
1.1. Cơ cấu tổ chức không gian
1.1.1. Khu A mở rộng
 Đây là phần đất mở rộng kế cận Khu A hiện hữu, do là một phần cơ cấu của Khu A
nên các chức năng cơng cộng như thương mại, dịch vụ, y tế, TDTT, văn hóa, thông tin
liên lạc,… phục vụ học tập và đời sống sinh họat thường nhật, thư giãn giải trí sẽ sử
dụng chung với Khu A hiện hữu. Để đáp ứng nhu cầu tăng thêm này, cần tăng công
suất và quy mô phục vụ của các hạng mục này trong Khu A hiện hữu.
 Ngoài ra, để giảm áp lực cho Khu A hiện hữu, mặc dù bố trí hoàn toàn là khu ở sinh
viên, nhưng tại cc tầng hầm sẽ bố trí thêm chức năng để xe, công trình kỹ thuật; tầng 1
(trệt) v tầng 2 bố trí cc dịch vụ phục vụ học tập, nghin cứu v sinh hoạt thường nhật của
sinh vin như cửa hàng văn hóa phẩm, thư viện sch v tin học, phịng tự học, cửa hng bch
hĩa v thực phẩm, canteen, trạm y tế, cửa hng thuốc ty, phịng tập thể thao kết hợp cc
mơn giải trí thư gin, … cc chức năng này sẽ gắn kết vào công trình ký tc x trong tổng
thể hoạt động chung.
 Khu A mở rộng đáp ứng cho 10.000 sinh viên, vì vậy phải ch ý chỗ đậu xe của sinh vin
trước mắt (xe đạp, xe máy) và về lâu dài (xe ôtô cá nhân) kết hợp với mạng lưới xe bus
nội bộ khu Đại học và mạng lưới xe bus và xe điện trong mạng lưới giao thông chính
của thành phố.
1.1.2. Khu B


 L một khu Ký tc x độc lập xây dựng hoàn toàn mới, gắn liền với 2 khu dự n cơng
trình cơng cộng thnh phần l khu Thể dục thể thao v khu thương mại dịch vụ, y tế, văn
hóa kế cận. Hai khu chức năng này sẽ bổ sung hịan thiện cc chức năng đô thị cơ bản
cho Khu B. Để đáp ứng cho nhu cầu dịch vụ công cộng tăng thêm do tăng quy mô sinh
viên trong khu vực, khu B sẽ được bổ sung thêm phần đất dự trữ của ĐHQG với quy
mô khoảng 10ha, bố trí các công trình dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí phục vụ
cho sinh viên và gắn kết vào mạng lưới chung hoàn chỉnh các cơng trình phục vụ cho
chức năng Ký túc xá trong toàn khu Đại học.
 Cũng giống như Khu A, để giảm áp lực cho các công trình cơng cộng kế cận v tăng
thêm tiện ích cho đời sống sinh viên, Khu B cũng được bố trí thêm tại các tầng hầm
chức năng để xe, công trình kỹ thuật; tầng 1 (trệt), tầng 2 bố trí các dịch vụ phục vụ
học tập, nghiên cứu và sinh họat thường nhật của sinh viên như cửa hàng văn hóa
phẩm, thư viện sách và tin học, phịng tự học, cửa hng bch hĩa v thực phẩm, canteen,
trạm y tế, cửa hng thuốc ty, phịng tập thể thao kết hợp cc mơn giải trí thư gin, … cc
chức năng này sẽ gắn kết vào công trình ký tc x trong tổng thể họat động chung.
 Khu B đáp ứng cho 40.000 sinh viên, cũng phải chú ý chỗ đậu xe của sinh viên
trước mắt (xe đạp, xe máy) và về lu di (xe ơtơ c nhn) kết hợp với mạng lưới xe bus nội
bộ khu Đại học và mạng lưới xe bus và xe điện trong mạng lưới giao thơng chính của
thnh phố.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 3 -
1.1.3. Bố trí cơng vin cy xanh v cảnh quan
 Được bố trí tập trung ở trung tâm các khu Ký tc x v xen ci giữa cc cơng trình nh ở
trong cc khu Ký tc x, cc khu TDTT v CTCC,…trên phần đất không xây dựng công
trình. Việc tăng cường các mảng trống trồng cây xanh sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu,
tạo cảnh quan đẹp, và giảm bớt áp lực nén về cư trú trên khu đất dnh cho xy dựng cơng
trình ký tc x.
II. CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG
2.1. Khu A phần mở rộng
Như các nội dung nêu trên đ phn tích, Khu A phần mở rộng chỉ bố trí chức năng chính là ở

cho sinh viên, các chức năng công cộng và phục vụ khác sẽ được bố trí xen ci tại tầng hầm,
tầng 1 (trệt) v tầng 2 của cơng trình, nội dung quy họach sử dụng đất như sau:
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu A phần mở rộng (10.000 SV):
Stt Loại đất Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ tiu
(m
2
/người)
1 Đất ở Ký túc xá 46.897 91,95 4,69
2 Đất giao thơng 4.103 8,05 0,41
Cộng 51.000 100 5,1
Bảng cân bằng sử dụng đất toàn Khu A sau mở rộng (20.000 SV)
Stt Loại đất Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ tiu
(m
2
/người)
1 Đất ở Ký túc xá 143.011 68,23 7,15
2 Đất công trình cơng cộng 2.272 1,59 0,114
3 Đất cây xanh 30.829 14,71 1,54

+Cy xanh tại khu A hiện hữu
+Khu cy xanh dự kiến
20.461
10368
4 Đất giao thong 33.488 15,47 1,67
Cộng 209.600 100 10,48
2.2. Khu B và các khu chức năng công cộng kế cận:
Khác với Khu A, Khu B gần như được xem là khu quy hoạch mới vì từ trước đến tháng
5/2009 tại khu vực này chưa có sự đầu tư nào. Cuối tháng 5 vừa qua, Đại học Quốc gia
mới làm lễ động thổ công trình đầu tiên cao 12 tầng theo quy hoạch chi tiết 1/500 được phê
duyệt trước đây, nhưng do yêu cầu từ Chính phủ và Chính quyền thành phố Hồ Chí Minh,
việc điều chỉnh quy mô sinh viên từ hơn 23 nghìn ln thnh 60 nghìn sinh vin địi hỏi phải
nghin cứu lại quy hoạch chi tiết đ được phê duyệt. Để đảm bảo các nhu cầu về ở, sinh hoạt,
nghỉ ngơi, giải trí cho sinh viên, Đại học Quốc gia đ bổ sung thm một khu vực thuộc phần
đất dự trữ vào chỉ tiêu chung tính toán quỹ đất cho khu ký tc x. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất của Khu B như sau:
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 4 -
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu B (40.000 SV)
Stt Loại đất Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ tiu
(m
2
/người)
1 Đất ở Ký túc xá 143.100 37,58 3,58

2 Đất công trình cơng cộng 101.872 26,75 2,55
3 Đất cây xanh 37.084 9,74 0,93
4 Đất hạ tầng 4.636 1,22 0,12
5 Đất giao thông 94.105 24,71 2,35
Cộng 380.797 100 9,52
III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Khu A Ký tc x phần mở rộng
 Có vị trí nằm trên một khu đất có khuôn viên vuông vức, xung quanh là các đường
giao thông vì vậy Khu A cĩ cc điều kiện hiện trạng tốt để hình thnh một quần thể kiến
trc đẹp. Với mục tiêu phục vụ chỗ ở cho khoảng 10.000 sinh vin, vì vậy cơng trình tại
đây chủ yếu là các công trình cao khoảng 10-12 tầng, với mật độ xây dựng khoảng 20-
30%, được bố trí song song và vuông góc trên cơ sở tận dụng tốt các hướng gió mát,
hạn chế tối đa hướng nóng của mặt trời. Cảnh quan kiến trúc của quy hoạch và thiết kế
đô thị trên các tuyến giao thông đem lại một hình ảnh đẹp và hoàn chỉnh cho toàn khu
vực. Khoảng trống giữa các công trình sẽ bố trí cy xanh, sn chơi, mặt nước và các tiểu
cảnh để xóa bỏ cảm giác đang ở giữa những khối nh cao tầng v tạo ra những khoảng
nghỉ tĩnh về mặt cảnh quan.
 Bn cạnh khu Ký tc x về quy hoạch lu di sẽ bố trí một khu cơng vin cy xanh rộng
khoảng 1 ha, đây là khoảng mở sinh thái lý tưởng không chỉ riêng cho khu đại học mà
ảnh hưởng tích cực trực tiếp đến Khu A Ký túc xá.
 Dọc theo các tuyến giao thông xe và đi bộ, trạm chờ xe bus,…trồng các dải cây
xanh có bóng mát xịe rộng, cĩ hoa quanh năm và các thảm cỏ, cây bụi nhiều màu đan
xen tạo cảnh quan thẩm mỹ cho đối tượng cư trú.
Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng:
Nh ở ký tc x:
Bố trí cc khối nh ký tc x cao từ 10-12 tầng với quy mơ khoảng từ 1.500 đến 4.000 sinh vin
/cơng trình. Mật độ xây dựng trong các khu ở từ 13-16%, phần diện tích cịn lại xung quanh cơng
trình được bố trí các sân chơi thể thao, cây xanh và sân vườn tiểu cảnh…
Bố trí cc bi đậu xe tại tầng hầm của các khối nhà, trước mắt phục vụ cho khoảng 30-50% nhu
cầu của sinh viên.

Tổng diện tích đất nhà ở ký tc x : 46.897m
2
 Diện tích xy dựng : 6.820m
2

 Mật độ xây dựng : 15%
 Tầng cao : 10 – 12 tầng
 Hệ số sử dụng đất : 1,55
 Khoảng li cơng trình: ≥ 10m
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 5 -
Bảng thống kê các lô đất Khu A phần mở rộng:
IV. Khu B Ký tc x
Với diện tích 38,05ha, quy mơ sinh vin tập trung 40 nghìn người, vì vậy tại đây công trình kiến
trc chủ yếu l cc cao ốc từ 10 - 16 tầng, cc dy nh cao 10-12 tầng được bố trí dọc theo tuyến giao
thông chính, trục giữa cĩ một dải cơng vin cảnh quan chạy suốt lm li khơng gian cảnh quan cho
tồn khu Ký tc x, cuối trục cảnh quan ny sẽ bố trí một cơng trình cao 16 tầng lm điểm nhấn
chính cho toàn khu. Cc cơng trình cao khoảng 10-12 tầng được bố trí đan xen tạo nên một hình
ảnh sống động cho không gian kiến trúc dọc theo các tuyến đường nội bộ. Khoảng trống giữa
các công trình kiến trc bố trí cơng vin cy xanh, thảm cỏ, tiểu cảnh v đường đi bộ, … tạo cảm
gic gần gũi thn thiện thẩm mỹ cho khu ở.
Cc nguyn tắc về bố cục khơng gian cảnh quan kiến trc, cy xanh, sinh thi, v cc yếu tố cấu thnh
hình ảnh đô thị khác cũng được bố trí theo cùng một nguyên tắc giống với Khu A Ký tc x.
Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng:
Nh ở ký tc x
 Bố trí cc khối nh ký tc x cao từ 7-16 tầng với quy mơ khoảng từ 1.000 đến 4000 sinh
vin/cơng trình (ring cc khối ký tc x dự kiến giữ lại mẫu thiết kế đạt từ 600-
900sinhviên/công trình). Mật độ xây dựng trong các khu ở từ 10-25%, phần diện tích cịn
lại xung quanh cơng trình được bố trí các sân chơi thể thao, cây xanh và sân vườn tiểu
cảnh…

 Bố trí cc bi đậu xe tại tầng hầm của các khối nhà, trước mắt phục vụ cho khoảng 30-50%
nhu cầu của sinh viên.
o Tổng diện tích đất nhà ở ký tc x : 143.100m
2
o Diện tích xy dựng : 27.468m
2

o Mật độ xây dựng : 10-25%
o Tầng cao : 10 – 16 tầng
o Hệ số sử dụng đất : 1,5 – 2,5
o Khoảng li cơng trình : ≥ 6m
Cơng trình cơng cộng
Các tiện ích công cộng cấp đô thị như sân thi đấu TDTT, Khách sạn, nhà khách phục vụ phụ
huynh, người thân của sinh viên, Trung tâm giải trí…sẽ được bố trí tại khu vực Trung tâm Dịch
vụ công cộng II của Đại học Quốc gia. Tại khu B Ký tc x bố trí cc cơng trình công cộng như sau:
Nhà ăn sinh vin
Bố trí 1 nhà ăn quy mô 5.000 chỗ và 2 nhà ăn quy mô 2.500 chỗ phục vụ sinh viên trong
khu B Ký tc x
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
STT
TN L ,Ơ
C NG TRÌNHƠ
LO I Ạ
TĐẤ
DT TĐẤ
(M2)
DTXD
(M2)
S SVỐ
M T Ậ ĐỘ

XÂY D NGỰ
(%)
T NG Ầ
CAO
H SỆ Ố
SDĐ
T NG Ổ
DT SN
(M2)
G
T ĐẤ Ở 28,929 4,552 6,144 16 1.57 45,520
1
G1 1,138 1,536 10 11,380
2
G2 1,138 1,536 10 11,380
3
G3 1,138 1,536 10 11,380
4
G4 1,138 1,536 10 11,380



H T ĐẤ Ở 17,968 2,268 3,840 13

1.51 27,216
5
H1-H2 2,268 3,840 12 27,216

C NGỘ


46,897 6,820 9,984 15

1.55 72,736
- 6 -
o Tổng diện tích đất nhà ăn sinh viên : 25.830m2
o Diện tích xy dựng : 6.000m2
o Mật độ xây dựng : 30%
o Tầng cao : 5 tầng
o Hệ số sử dụng đất : 1 – 1,5
o Khoảng li cơng trình : ≥ 10m
Bến xe buýt
o Diện tích đất bến xe buýt : 14.932m
2
o Diện tích xy dựng : 2.000m
2

o Mật độ xây dựng : 13%
o Tầng cao : 1 tầng
o Hệ số sử dụng đất : 0,13
o Khoảng li cơng trình : ≥ 10m
Bệnh viện Đa khoa
Với quy mô phục vụ khoảng 500 giường trong đó không bao gồm các hạng mục phụ trợ
(dự kiến đầu tư giai đoạn sau tại khu DVCC II), Bệnh viện chủ yếu phục vụ chăm sóc sức
khỏe và khám chữa bệnh cho sinh viên và một phần dân cư sống trong các khu vực lân cận
Ký túc xá, đồng thời cũng là nơi thực tập cho các sinh viên khoa Y tế.
o Diện tích đất bệnh viện : 36.519m2
o Diện tích đất bệnh viện : 36.519m2
o Diện tích xy dựng : 12.071,5m2
o Mật độ xây dựng : ≤33%
o Tầng cao : 5 tầng

o Hệ số sử dụng đất : <1,5
o Khoảng li cơng trình : ≥ 10m
Siu thị
Mang tính chất đặc thù sinh viên, trong đó chủ yếu phục vụ các nhu yếu phẩm cho sinh
viên, đồng thời tạo các công việc làm ngoài giờ cho một số sinh viên cư trú trong khu vực.
o Diện tích đất Siêu thị : 8.000m2
o Diện tích xy dựng : 2.400m2
o Mật độ xây dựng : 30%
o Tầng cao : 5 tầng
o Hệ số sử dụng đất : 1,5
o Khoảng li cơng trình : ≥ 10m
Nhà văn hóa
Bố trí cụm nh ht, phịng chiếu phim, cc cửa hng sch v văn hĩa phẩm phục vụ nhu cầu giải
trí, học tập v nghin cứu của sinh vin.
o Diện tích đất Nhà văn hóa : 16.591m2
o Diện tích xy dựng : 4.977m2
o Mật độ xây dựng : 30%
o Tầng cao : 3tầng
o Hệ số sử dụng đất : 0,9
o Khoảng li cơng trình : ≥10m
Cơng vin cy xanh :
Diện tích cy xanh chính bố trí tại li trung tm của khu B Ký tc x v một phần đất tại khu công
trình cơng cộng của khu B ký tc x, tạo cảnh quan thơng thống cho khu ở. Trong cc lơ phố
cũng cĩ cc diện tích cây xanh nhỏ tạo sự thoáng đng & trong lnh. Diện tích cy xanh ny bố
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 7 -
trí sn tập TDTT, cơng vin vườn hoa, đường đi dạo. Diện tích đất CVCX khoảng 3,7ha bình
qun 0,93m
2
/người.

Bảng thống kê các lô đất Khu B – phụ lục V.1 (trang sau)
Khi tốn khối lượng:
- Tổng diện tích sn xy dựng cơng trình Ký tc x : 378.534m
2
- Tổng diện tích sn xy dựng cơng trình cơng cộng : 116.310m
2
- Tổng diện tích sân vườn xung quanh công trình : 269.841m
2

- Tổng diện tích cơng vin cy xanh : 35.230m
2

- Tổng diện tích sn xy dựng cc hạng mục khc trong cơng vin: 1.854m
2
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 8 -
CHƯƠNG VI
GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I. SAN NỀN
Khu A Ký tc x phần mở rộng
Với đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực, đồng thời căn cứ theo định hướng quy
hoạch chi tiết 1/2000 v quy hoạch chi tiết 1/500 đ được duyệt, lựa chọn giải pháp quy
hoạch chiều cao là: san ủi cục bộ nền xây dựng theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện
trạng, tạo độ dốc nền phù hợp để xây dựng công trình v tổ chức mạng lưới giao thông đô
thị.
Cao độ nền xây dựng biến đổi từ: 10,50m đến 16,00m (hệ cao độ VN 2000). Cao độ kết
nối với khu vực hiện hữu (Khu ký túc xá hiện hữu phía Tây Nam khu vực quy hoạch):
được lấy theo cao độ hiện trạng của trục đường D1 (đ xy dựng).
Khu B Ký tc x:
Với đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực, đồng thời căn cứ theo định hướng quy

hoạch chi tiết 1/2000 v quy hoạch chi tiết 1/500 đ được duyệt, lựa chọn giải pháp quy
hoạch chiều cao là: san ủi cục bộ nền xây dựng theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện
trạng, tạo độ dốc nền phù hợp để xây dựng công trình v tổ chức mạng lưới giao thông đô
thị.
Cao độ nền xây dựng biến đổi từ: 11,95m đến 18,00m ( hệ cao độ VN 2000) Đối với Khu
vực ký túc xá 28 ha
Ring phần ký tc x rộng 10ha: Cao độ nền xây dựng biến đổi từ: 9.9m đến 15.7 m (hệ cao
độ VN 2000).
Độ dốc đường biến đổi từ 0,5% đến 2%.
II. GIAO THÔNG
Đặc điểm và mối quan hệ giao thông:
 Giao thông đối ngoại:
o Khu đất có vị trí không thuận lợi về ranh giới quản lý hnh chính do nằm tiếp gip
giữa huyện Dĩ An – tỉnh Bình Dương và quận Thủ Đức – thành phố Hồ Chí Minh
nhưng lại có điều kiện rất thuận lợi về mặt giao thông do nằm tiếp giáp các tuyến
đường quốc lộ lớn đi qua thành phố (phía Tây giáp Quốc lộ 1K có lộ giới 60m,
phía Nam giáp Xa lộ Trường Sơn có lộ giới 120m, phía Đông Nam giáp Xa lộ Hà
Nội có lộ giới 113,5m) và có thể tiếp cận dễ dàng với khu vực trung tâm và nội
thành TPHCM nhờ tuyến đường sắt đô thị Bến Thành - Suối Tiên chạy dọc theo xa
lộ Hà Nội. Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng cịn thuận lợi
bởi khu đất quy hoạch nằm tiếp giáp với bến xe buýt hiện hữu nằm cạnh đường vào
cổng chính khu Đại học quốc gia (về phía Đông Bắc).
o Bên cạnh đó, sinh viên của hai khu ký tc x ny cũng cĩ thể đi lại các tỉnh miền Đông
và các khu vực khác nhờ việc quy hoạch xây dựng bến xe Suối Tiên nằm đối diện
khu quy hoạch qua trục đường xa lộ Hà Nội.
o Tuy nhiên, do đặc điểm sinh viên đi học và về theo giờ nên với khoảng 60.000 sinh
viên cư trú trong các khu ký túc xá Đại học Quốc gia v khoảng 20.000 sinh viên cư
trú ở các nơi khác đi học trong khu Đai học Quốc gia sẽ tạo ra một áp lực rất lớn
cho mạng lưới giao thông đối ngoại của khu Đại học Quốc gia cũng như mạng lưới
giao thông của khu vực vào giờ cao điểm, đồng thời việc phát sinh một số lượng

D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 9 -
lớn xe máy và phương tiện giao thông cá nhân vào giờ cao điểm sẽ dễ gây mất trật
tự và khó đảm bảo an toàn giao thông. Điều này rất bất lợi cho mạng lưới giao
thông của khu vực, đặc biệt là đối với trục đường xa lộ Hà Nội và xa lộ Trường
Sơn, và việc hướng đến giải pháp tăng cường giao thông công cộng được xem như
là tất yếu để hoàn thiện dần mạng lưới giao thông khu vực.
o Một đặc điểm khác cần lưu ý đối với khu B-ký túc xá ĐHQG là một phần khu đất
này nằm hoàn toàn về cực phía Tây Bắc của khu Đại học Quốc gia và chỉ kết nối
với các khu trong Đại học Quốc gia cũng như các khu vực phía bên ngoài nhờ
mạng lưới đường của Đại học Quốc gia hướng về phía Đông Nam khu đất. Điều
này sẽ rất bất lợi và có thể cô lập khu đất nếu hướng giao thông ny bị tắt nghẽn
hoặc gặp sự cố.
o Để giải quyết bất lợi trn v ý kiến của Hội đồng thẩm định dự án, tại Phía Bắc Khu
B (giáp Đường vành đai) sẽ xây dựng tuyến giao thông kết nối giữa đường Vành
đai với Quốc lộ 1K.
 Giao thông đối nội:
o Khu A phần mở rộng: là khu đất có hình dạng kh vuơng vắn nn mạng lưới đường
trong khu ký túc xá được tổ chức theo hình thức mạng lưới đường bàn cờ để đảm
bảo phân chia các lô đất thành các khu vực hình vuơng hoặc chữ nhật để đảm bảo
thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
o Khu B: là khu đất có dạng hình thang và góc cạnh nên mạng lưới đường trong khu
ký tc x ny được tổ chức theo hình thức mạng lưới đường bàn cờ để đảm bảo phân
chia các lô đất thành các khu vực hình vuơng hoặc chữ nhật, đảm bảo thuận lợi cho
việc xây dựng công trình v kết hợp với phương thức tổ chức mạng lưới đường theo
dạng nan quạt ở phía Tây Bắc khu đất để đảm bảo kết nối mạng lưới giao thông nội
bộ thuận lợi và phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu đất.
o Ngồi ra, việc quy hoạch tổ chức hệ thống giao thơng của hai khu ký tc x bị ảnh
hưởng và chi phối bởi mạng lưới giao thông của đồ án QHCT xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu Đại học Quốc gia TPHCM và ngược lại việc gia tăng số lượng sinh

viên của hai khu ký tc x sẽ lm ảnh hưởng và thay đổi quy mô một số trục đường
của đồ án QHCT 1/2000 v quy hoạch chi tiết 1/500 đ được phê duyệt.
o Mặt khác, để đáp ứng nhu cầu chỗ để xe cho sinh viên trong giai đoạn đầu khi
mạng lưới giao thông công cộng trong khu đại học và mạng lưới giao thông công
cộng đối ngoại chưa phát triển thì cần phải quy hoạch hệ thống sn bi hợp lý đảm
bảo đáp ứng đủ nhu cầu để xe cho toàn bộ sinh viên cư trú trong ký tc x.
 Quy hoạch xy dựng sn bi để xe:
o Giả thiết trong tổng số sinh viên cư trú tại ký tc x cĩ 80% sinh vin đi bằng xe máy,
15% sinh viên đi bằng xe đạp và 5% sinh viên không có phương tiện đi lại. Căn cứ
theo quy định tại tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004 “Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn
thiết kế”, ta tính được diện tích cần thiết để đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho sinh viên
như sau:
- Tiêu chuẩn diện tích 1 chỗ để xe máy: 3m
2
/xe.
- Tiêu chuẩn diện tích 1 chỗ để xe đạp: 0,9m
2
/xe.
→ Tổng diện tích để xe cần thiết cho khu A phần mở rộng là:
(0,8x10.000x3 + 0,15x10.000x0,9) = 25.350 m
2
→ Tổng diện tích để xe cần thiết cho khu B là:
(0,8x40.000x3 + 0,15x40.000x0,9) = 101.400 m
2
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 10 -
 Luồng xe và mặt cắt ngang đường:
o Giả sử sinh viên học lệch ca, tần suất đi học là 2 lượt/ngày/sv, tần suất đi lại vì mục
đích thăm viếng, vui chơi, giải trí là 2 lần/1tuần/sv và nếu xét một số trường hợp
sinh viên đi học cả ngày, đi làm bán thời gian … thì ước tính có khoảng 60% sinh

viên đi trên đường vào giờ cao điểm. Trong đó có 15% sinh viên đi bằng xe đạp
(đến trường hoặc đến điểm đón phượng tiện GTCC), 80% sinh viên đi bằng xe máy
và 5% sinh viên đi bộ đón phương tiện giao thông công cộng.
o Quy ước số lượng sinh viên học lệch ca được rải đều trong các đơn vị công trình v
phần lớn sinh vin sẽ theo những hướng đi gần nhất để đi từ khu vực này đến khu
vực khác.
o Khả năng thông xe tính toán của 1 làn xe là Ptt = 0,9xPln xe/giờ (lấy theo bảng 3
tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007) và số làn xe cơ bản được xác định theo công thức:
N
lx
=
N
yc
Z x P
tt
Trong đó:
- N
lx
: số ln xe yu cầu.
- N
yc
: lưu lượng xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán
- Z : hệ số sử dụng KNTH
- Ptt : KNTH tính tốn của một làn xe (xe/h, xeqđ/h)
Ghi ch:
- Z.P
tt
được gọi là lưu lượng phục vụ hoặc suất dịng phục vụ nghĩa l số lượng xe tương
ứng với mức phục vụ nhất định khi thiết kế.
- Đối với phần xe chạy chuyên dụng như làn dành riêng cho xe buýt thì lưu lượng xe và

khả năng thông hành được xác định theo loại xe chạy chuyên dụng đó.
Áp dụng công thức tính toán trên để tính toán và kết hợp với nhu cầu thực tế, ta có kết quả như
sau:
Bảng thống k giao thơng Khu A Ký tc x Phần mở rộng:
STT TÊN ĐƯỜNG
CHIỀU
DI
(M)
LỘ
GIỚI
(M)
MẶT CẮT QUY HOẠCH
(M)
DIỆN TÍCH
(M2)

LỀ
TRI
LỊNG
ĐƯỜNG
LỀ
PHẢI
LỀ
ĐƯỜNG
LỊNG
ĐƯỜNG
1 ĐƯỜNG D1 273 17.5 3 11,5 3
2 ĐƯỜNG D2 273 31.5 7,5 16,5 7,5
3 ĐƯỜNG N1 275 31.5 7,5 16,5 7,5
4 ĐƯỜNG N2 275 16 4 8 4 2020 2050

5 ĐƯỜNG N3 275 25 5 15 5
TỔNG CỘNG 2020 2050
Ghi chú: Diện tích giao thông chỉ tính trong ranh khu đất quy hoạch
Bảng thống k giao thơng Khu B Ký tc x:
STT TÊN ĐƯỜNG
CHIỀU
DI
(M)
LỘ
GIỚI
(M)
MẶT CẮT QUY HoẠCH
(M)
DIỆN TÍCH
(M2)

LỀ
TRI
LỊNG
ĐƯỜNG
LỀ
PHẢI
LỀ
ĐƯỜNG
LỊNG
ĐƯỜNG
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 11 -
1 ĐƯỜNG SỐ 1 399.2 17.5 3 11,5 3 2395.2 4590.8
2 ĐƯỜNG SỐ 2 386.6 20 4 12 4 2651.0 5081.0

3 ĐƯỜNG SỐ 3 297.5 17.5 3 11,5 3 1785.0 3421.3
4 ĐƯỜNG SỐ 4 389.5 20 4 12 4 2670.9 5119.1
5 ĐƯỜNG SỐ 5 328.9 17.5 3 11,5 3 1973.4 3782.4
6 ĐƯỜNG SỐ 6 137.0 12 3 6 3 822.0 822.0
7 ĐƯỜNG SỐ 7 85.0 11 2 6 3 467.5 467.5
8 ĐƯỜNG SỐ 8 146.1 12 3 6 3 876.6 876.6
9 ĐƯỜNG SỐ 9 156.9 17.5 3 11,5 3 941.4 1804.4
10
ĐƯỜNG SỐ
10 190.4 20 4 12 4 1305.6 2502.4
11
ĐƯỜNG SỐ
11 88.6 22 4 15 3 556.9 1392.3
12
ĐƯỜNG SỐ
12 280.0 14 3 8 3 1960.0 1960.0
13
ĐƯỜNG SỐ
13 339.0 29.5 3,5 22,5 3,5 4915.5 5085.0
14
ĐƯỜNG SỐ
14 302.0 17.5 3 11,5 3 1812.0 3473.0
15
ĐƯỜNG
VÀNH ĐAI 2112.0 32 3 24 5 9603.0 22086.0
TỔNG CỘNG 34736.0 62463.8
Ghi ch: Diện tích giao thơng chỉ tính trong ranh khu đất quy hoạch
Khi tốn khối lượng xy lắp :
STT Hạng mục Đơn vị K.lượng
01 Lịng đường M

2
64.514
Khu A KTX mở rộng 2.050
Khu B KTX 62.464
02 Lề đường M
2
36.756
Khu A KTX mở rộng 2.020
Khu B KTX 34.736
III. CẤP ĐIỆN
Phần quy hoạch cấp điện được thiết kế trên các cơ sở sau:
 Bản đồ quy hoạch 1/2000 được duyệt.
 Tiêu chuẩn thiết kế điện nước – TCVN 3907; TCVN 5945-2005
 Tiu chuẩn PCCC nh ở cơng trình – TCVN 2622-1995.
 Quy chuẩn xy dựng Việt Nam – Quy hoạch xy dựng - QCXDVN 01:2008/BXD.
 Tiêu chu n xây d ng Vi t Nam - thi t k chi u sáng nhân t o đ ng, đ ng ph ,ẩ ự ệ ế ế ế ạ ườ ườ ố
qu ng tr ng đô th _ TCXDVN 259 : 2001.ả ườ ị
 Tiêu chu n Vi t Nam_ Chi u sáng nhân t o- ph ng pháp đo đ r i_ TCVN 5176:ẩ ệ ế ạ ươ ộ ọ
1990.
Phụ tải điện
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 12 -
Khu A
 Khu A (mở rộng) ký tc x dự kiến xy dựng cĩ diện tích 5,1ha, số sinh viên 10.000
người, dự kiến xây dựng 05 chung cư cao tầng.
 Phụ tải điện chủ yếu là điện sinh hoạt dân dụng phục vụ các sinh viên, công trình
cơng cộng v chiếu sng lối đi sân bi.
 Phụ tải điện dự kiến: 5.000 KVA với hệ số đồng thời 0,8, cos ϕ = 0,8
Khu B
 Khu B kí tc x dự kiến xy dựng cĩ diện tích 38,0797ha, số sinh vin 40.000 người, dự

kiến xây dựng 20 chung cư cao tầng, 03 nhà ăn, bến xe buýt, trung tm dịch vụ cơng cộng,
trung tm thể dục thể thao, bệnh viện, siêu thị, nhà văn hóa.
 Phụ tải điện chủ yếu là điện sinh hoạt dân dụng phục vụ các sinh viên, công trình
cơng cộng v chiếu sng lối đi sân bi.
 Phụ tải điện dự kiến: 24.800 KVA với hệ số đồng thời 0,8, cos ϕ = 0,8
Mạng điện
 Khu A, v Khu B d ki n đ c c p đi n t tr m 2x63 MVA 110/22KV Th cự ế ượ ấ ệ ừ ạ ủ Đứ
B c hi n có, nh n đi n qua tuy n trung th 22KV ch y d c theo các tuy n đ ngắ ệ ậ ệ ế ế ạ ọ ế ườ
n i b trong khu i h c qu c gia Tp.HCM.ộ ộ Đạ ọ ố
 cung c p đi n cho khu nhà c n xây d ng m ng phân ph i đi n trung h th , Để ấ ệ ở ầ ự ạ ố ệ ạ ế bao
g m :ồ
o Trạm biến thế 15 - 22/0,4 KV:
- Khu A
Với phụ tải khu A, cần xây dựng 06 trạm dùng máy biến thế 3 pha (min 560
KVA) đặt kín trong nhà, với tổng dung lượng 5.000KVA.
- Khu B
Với phụ tải khu A, cần xy dựng 35 trạm dng my biến thế 3 pha (min 560 KVA)
đặt kín trong nhà, với tổng dung lượng 24.800KVA.
o Mạng trung thế 22 KV:
- Khu A
Xy dựng mới tuyến nhnh rẽ trung thế 22KV, nối từ tuyến 22KV của tuyến số
04 theo qui hoạch 1/2000 được duyệt tại trạm biến áp BA 20 có chiều dài
khoảng 1,812km, dùng cáp đồng 3 li bọc cch điện XLPE-24KV chôn ngầm.
- Khu B
Xây dựng mới tuyến nhánh rẽ trung thế 22KV, nối từ tuyến 22KV của tuyến số
09 theo qui hoạch 1/2000 được duyệt tại trạm biến áp BA 07-1 có chiều dài
khoảng 1,832km, dùng cáp đồng 3 li bọc cch điện XLPE-24KV chơn ngầm.
Xây dựng mới tuyến nhánh rẽ trung thế 22KV, nối từ tuyến 22KV của tuyến số
10 theo qui hoạch 1/2000 được duyệt tại trạm biến áp BA 16-1 có chiều dài
khoảng 1,448km, dùng cáp đồng 3 li bọc cch điện XLPE-24KV chôn ngầm.

Xy dựng mới tuyến trung thế 22KV mang tên B1, nối từ trạm biến áp trung
gian Thủ Đức Bắc 2x63MVA có chiều dài khoảng 2,948km, dùng cáp đồng 3 li
bọc cch điện XLPE-24KV chôn ngầm.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 13 -
Xây dựng mới tuyến trung thế 22KV mang tên B2, nối từ trạm biến áp trung
gian Thủ Đức Bắc 2x63MVA có chiều dài khoảng 4,434km, dùng cáp đồng 3 li
bọc cch điện XLPE-24KV chôn ngầm.
o Mạng hạ thế và đèn chiều sáng
Mạng hạ thế cấp điện cho các tịa nh v cc dịch vụ cơng cộng khc, chiếu sng lối
đi sân bi… dng cp đồng 4 li bọc cch điện chôn ngầm dưới đây.
Chiếu sáng lối đi dùng đèn cao áp hai công suất sodium 100/250W - 220V có
chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn thép tráng kẽm cao 8 ÷ 12m.
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG
STT Hạng mục Đơn vị K. lượng
1 Trạm biến thế phn phối 15-22/0,4KV KVA 29.800
2 Cp ngầm trung thế 22KV Km 12,474
3 Cáp ngầm hạ thế kèm đèn chiếu sang Km 18,52
IV. CẤP NƯỚC
Nguồn nước
Tuyến ống nước chính 600mm đi dọc theo xa lộ Hà Nội từ Thủ Đức hướng đến Biên
Hịa v ống rẽ nhnh 350mm đi dọc theo lề trái của đại lộ Xuyên Á, hướng về phía nghĩa
trang thành phố cấp nguồn nước phục vụ cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của ĐHQG
TP.Hồ Chí Minh.
Mạng cấp nước
Mạng ống cấp nước được thiết kế dạng mạch vịng khp kín, đấu nối với các tuyến ống nước
chính như sau:
 Tuyến ống 600mm cĩ hai hố van: một tại khu vực gần ng tư rẽ hố van với ống nhánh
400mm theo đường trục và một tại khu vực Suối Tiên có hố van với ống nhánh
300m.

 Tuyến ống cấp nước 350mm đi dọc theo lề trái của đại lộ Xuyên Á có một hố van
đấu nối tại phía đường trục vào khu Đại học Kinh tế-Luật, Ngoại ngữ và Giáo dục.
 Do áp lực nước trên đường ống chính khá cao (30÷40)m nn cc cơng trình dưới 10 tầng
không cần dùng bơm để tăng áp cục bộ.
Tính tổng nhu cầu dùng nước
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt trong các khu Ký túc xá là:
Q
1
= q
1
x n (m
3
/ ngày.đêm)
Với: q
1
= 120 l/người/ngày.đêm (tiêu chuẩn định mức)
n

= số lượng sinh viên
 Cấp nước phục vụ công cộng (công trình phụ trợ) là:
Q
2
= 10% Q
1
(m
3
/ngày.đêm)
 Cấp nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường) là:
Q
3

= 10% Q
1
(m
3
/ngày.đêm)
 Cấp nước phục vụ cứu hỏa là (1 đám cháy, 15÷25 l/s, 3 h):
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 14 -
Q
4
= Nx15x3x60x60 (m
3
/ngày.đêm)
Trong đó N là số đám cháy đồng thời theo TCVN:2622-1995
 Cấp nước phục vụ khách vãng lai cho sinh hoạt trong các khu Ký túc xá là:
Q
5
= q
2
x n (m
3
/ ngày.đêm)
Với: q
2
= 20 l/người/ngày.đêm.
n

= số lượng sinh viên
Tổng lưu lượng nước phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và 20% dự
phòng cho các khu ký túc xá của Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh được xác định là:

Q = k x (Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q
5
) (m
3
/ngày.đêm)
Với: k = 1,2 (hệ số dự phòng)
KHU A MỞ RỘNG - KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN
TT Mục đích dùng nước Tiu chuẩn
Quy ươc Lưu lượng
(m
3
/ng.đêm)
1.

Cấp nước sinh hoạt 120 (l/người.ngđ) 10.000 SV
1.200
2 Cấp nước phục vụ công cộng
(công trình phụ trợ)
10 % nước cấp cho
sinh hoạt 120
3 Cấp nước phục vụ công cộng
(tưới cây, rửa đường)

10 % nước cấp cho
sinh hoạt 120
4 Phục vụ PCCC 1 đám cháy 3 giờ,
15 l/s
5 Khách vãng lai 20 (l/người.ngđ) 10.000 Khch
200
6 Nhu cầu dùng nước
1.640
7 Tổn thất 20%
328
8 Tổng Q
1.960
9 Qmax = 1,2Q
2.361,6
KHU B - KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN
TT Mục đích dùng nước Tiêu chuẩn
Quy ước Lưu lượng
(m
3
/ng.đêm)
1.

Cấp nước sinh hoạt 120 (l/người.ngđ) 40.000 SV
4.800
2 Cấp nước phục vụ công cộng
(công trình phụ trợ)
10 % nước cấp cho
sinh hoạt 480
Cấp nước phục vụ công cộng
(tưới cây, rửa đường)

10 % nước cấp cho
sinh hoạt 480
Phục vụ PCCC 2 đám cháy 3 giờ,
25 l/s
Khách vãng lai 20 (l/người.ngđ) 40.000 Khách
800
4 Nhu cầu dùng nước ích
6.560
5 Tổn thất 20%
1.312
6 Tổng Q
7.872
7 Qmax = 1,2Q
9.446,4
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 15 -
Khi tốn khối lượng :
Đường ống cấp nước chính cho mỗi khu ký túc xá được tính theo đường kính kinh tế và
xác định theo công thức:
với:
v: tốc độ dịng chảy trong ống v = (1÷3)m/s, chọn v = 1,5m/s
q: là lượng dịng chảy tính theo m
3
/s, với một ngy cĩ 8 giờ cho sinh hoạt.
Chọn mạng ống cấp nước chính cho 2 khu Ký túc xá ĐHQG có đường kính là: φ100, φ150,
φ200, φ250, φ300 (xem bản vẽ) với bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí được lập
như sau:
KHU A
STT HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ

TÍNH
KHỐI
LƯỢNG
1 ỐNG Þ200 uPVC M 655
2 ỐNG Þ100 uPVC M 70
3
TRỤ NƯỚC
CHỮA CHÁY BỘ 5
KHU B
STT HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
KHỐI
LƯỢNG
1 ỐNG GANG Þ300 M 65
2 ỐNG GANG Þ250 M 2248
3 ỐNG Þ150 uPVC M 966
4 ỐNG Þ100 uPVC M 356
5
TRỤ NƯỚC
CHỮA CHÁY BỘ 23
V. THOÁT NƯỚC BẨN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Giải php thiết kế
Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh sẽ được đầu tư hiện đại ngang tầm với các nước tiên
tiến trong khu vực, vệ sinh môi trường là vấn đề quan trọng cần được quan tâm, việc xây
dựng hệ thống thoát nước bẩn có xử lí đạt tiêu chuẩn nước thải (TCVN 5945-2005, mức B)
trước khi đổ ra sông rạch là yêu cầu cần thiết.
 L khu ký tc x sinh vin, nước thải bẩn cần xử lý l nước thải sinh hoạt.
 Trn cơ sở địa hình để đảm bảo thoát nước bẩn tự nhiên, chúng tôi thiết lập hai mạng
thoát nước bẩn như sau:

 Khu B ký tc x, nước thải sinh hoạt (Qmax = 7296 m³/ngày) được dẫn đổ về trạm xử lý
nước thải khu vực II thông qua 02 tuyến cống Þ400 đ quy hoạch.
 Khu bệnh viện, siu thị, nh văn hóa, nước thải sinh hoạt được dẫn đổ về trạm xử lý nước
thải khu vực II thông qua 01 tuyến cống Þ1000 đ quy hoạch.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
q
v
d
.
4000
π
=
- 16 -
 Khu A ký tc x, nước thải sinh hoạt (Qmax = 1824 m³/ngày) được dẫn đổ về khu xử lý
nước thải đặt tại không gian mở thuộc Trung tm thể dục thể thao I thơng qua 02 tuyến
cống Þ800 đ quy hoạch .
 Dung lượng các bể xử lý được xây dựng theo từng giai đoạn phát triển của ĐHQG.
Hệ thống đường ống thoát nước
Hệ thống đường ống thoát nước bẩn được tính toán và chọn theo cc chỉ tiu sau:
 Lưu lượng tính toán được chọn bằng lưu lượng lớn nhất Q
max
, trong đó:
o Q
max
= Q
TB
x k
với:
Q
TB

: lưu lượng sử dụng trung bình tính trong 1giy.
k: hệ số điều hoà chung, tuỳ theo Q
TB
m k = (3,0÷1,5)
 Vận tốc dịng chảy trong ống, được xác định v = (0,6÷2,5)m/s
 Đường kính ống chọn D = (1,5÷2) Dtt.
 Độ dốc đặt ống nhỏ nhất i
min
= 1/D ± 0,0005.
 Loại ống: Ống btơng cốt thp.
 Độ sâu chôn ống chọn: h
min
= 0,7 + D (m).
Khi tốn khối lượng
Chọn mạng đường ống thoát nước bẩn cho các khu ký tc xá ĐHQG có đường kính, khối
lượng và khái toán kinh phí được lập như sau:
KHU A
STT HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
KHỐI
LƯỢNG
1 CỐNG BTCT Þ 400 M 274
2 CỐNG BTCT Þ 300 M 510
3 HỐ GA BTCT CI 30
KHU B
STT HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
KHỐI

LƯỢNG
1 CỐNG BTCT Þ 400 M 971
2 CỐNG BTCT Þ 300 M 3237
3 HỐ GA BTCT CI 154
Xử lý rc thải
+ Theo tiêu chuẩn rác thải áp dụng dành cho sinh viên: 0,5 kg/người.ng
-Khu A hiện hữu: 10.000 SV  số rc thải ra: 5 tấn/ngy
-Khu A mở rộng: dự kiến 10.000 SV  số rc thải ra: 5 tấn/ngy
-Khu B: dự kiến 40.000 SV  số rc thải ra: 20 tấn/ngy
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 17 -
+ Cc kho bi chứa rc vệ sinh, đầy đủ và được bố trí hợp lý tại tầng trệt cc tồ nh. Do khối
lượng rác thải tương đối lớn và chủng loại cũng đa dạng, nên thnh lập một trạm trung
chuyển v phân loại rác phục vụ toàn khu đặt tại khu cây xanh cách ly.
+ Xe thu gom và vận chuyển chuyên dùng theo một thời điểm nhất định trong ngày (buổi
tối) sẽ thu gom và vận chuyển rác đến trạm trung chuyển-phân loại trước khi đem xử
lý.
VI. THOÁT NƯỚC MƯA
Khu A
 Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước bẩn và mưa, cống thoát nước mưa sử dụng
cống BTCT đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=3 năm.
 Bố trí cống thoát nước đặt dọc theo các trục đường giao thông trong khu vực, các
tuyến cống nhánh bố trí dày đặc đảm bảo khả năng thu nước cho toàn bộ các tiểu
khu ở. Các tuyến cống chính có kích thước biến đổi từ Ø600 mm đến Ø1500 mm.
 Trong phương án thoát nước sử dụng lại tuyến cống thoát nước hiện trạng trên trục
đường D1 (theo như thiết kế đ được duyệt của Khu ký tc x cũ).
 Tổ chức các tuyến cống chính khu vực theo đúng định hướng của đồ án quy hoạch
chi tiết 1/2000 đ được duyệt gồm các tuyến cống Ø1000 mm đến Ø1500 mm trên
đường N1 và đường D2.
 Tổ chức cống Ø1200 mm dọc đường N3 để thay thế cho đoạn suối cắt ngang khu

vực, tuyến cống này sẽ tiếp nhận nước thoát từ khu ký tc x hiện hữu.
 Nguồn thoát nước: Dẫn tập trung toàn hệ thống thoát nước về phía góc ranh Đông
Bắc (điểm giao D1) để xả trực tiếp ra suối hiện trạng.
 Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc=0,70m. Độ dốc cống tối thiểu được lấy để đảm bảo
khả năng làm sạch cống i=1/D.
 Tính toán thủy văn mạng ống thoát nước mưa được thực hiện theo phương pháp
cường độ giới hạn với chu kỳ tràn cống T=3 năm. Toàn bộ diện tích khu quy hoạch
bao gồm các khu chức năng được chia thành nhiều lưu vực thoát để giảm tiết diện
và độ sâu chôn cống.
 Công thức tính toán lưu lượng của một lưu vực:
Q = ϕ x q x F (l/s).
Trong đó:
ϕ : hệ số mặt phủ.
q : cường độ mưa tính tốn (l/s/ha).
F : diện tích lưu vực tính toán (ha).
Khái toán khối lượng Khu A ký túc xá phần mở rộng:
STT Hạng mục
Khối lượng
(m, m3)
1 1500 137
2 1200 354
3 1000 530
4 600 682
5 Đất cần đắp 18.300
Khu B
 Tổ chức thốt ring hệ thống thoát nước bẩn và mưa, cống thoát nước mưa sử dụng
cống BTCT đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=3 năm.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 18 -
 Bố trí cống thoát nước đặt dọc theo các trục đường giao thông trong khu vực và

theo định hướng của đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000. Các tuyến cống được bố trí
dày đặc đảm bảo khả năng thu nước cho toàn bộ các khu ở. Các tuyến cống chính
có kích thước biến đổi từ Ø600 mm đến Ø2000 mm
Nguồn thoát nước
 Với khu A: Các tuyến cống chính tổ chức tập trung về đoạn suối trung tâm cắt
ngang qua khu vực.
 Với khu B: Dẫn tập trung toàn hệ thống thoát nước về phía Tây để xả ra đoạn suối
tự nhiên, đây là trục thoát nước chính của toàn khu vực.
 Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc=0,70m. Độ dốc cống tối thiểu được lấy để đảm bảo
khả năng làm sạch cống i=1/D.
 Tính toán thủy văn mạng ống thoát nước mưa được thực hiện theo phương pháp
cường độ giới hạn với chu kỳ tràn cống T=3năm. Toàn bộ diện tích khu quy hoạch
bao gồm các khu chức năng được chia thành nhiều lưu vực thoát để giảm tiết diện
và độ sâu chôn cống.
 Công thức tính toán lưu lượng của một lưu vực:
Trong đó:
ϕ : hệ số mặt phủ.
q : cường độ mưa tính toán (l/s/ha).
F : diện tích lưu vực tính toán (ha).
Khái toán khối lượng khu B:
STT Hạng mục
Khối lượng
(m, m3)
1 Cống 2000 68
2 Cống 1500 370
3 Cống 1200 708
4 Cống 1000 1060
5 Cống 800 1060+284
6 Cống 600 3098+1807
7 Đất cần đắp 87.300

VII.HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
+ Tuyến cáp quang chính sẽ phát triển đến ĐHQG TP.Hồ Chí Minh, sau khi Bưu điện tại Trung
tâm Dịch vụ Công cộng I được xây dựng. Tất cả mạng cáp trong toàn khu vực được đi ngầm
và đầu tư phù hợp với nhu cầu của từng khu.
+ Bưu điện trung tâm ĐHQG TP.Hồ Chí Minh sẽ cung cấp các dịch vụ viễn thông hiện đại đảm
bảo phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong toàn tổ hợp ĐHQG với khu vực, cả nước và quốc
tế.
+ Khu A dự kiến 20.000 SV: sử dụng tuyến cáp quang 1x24 FO –phục vụ cho dịch vụ: ADSL,
điện thoại, truyền hình cp.
+ Khu B dự kiến 40.000 SV, siu thị, bệnh viện, nh sch phịng chiếu phim: sử dụng cc tuyến cp
quang 1x24 FO, 2x24 FO –phục vụ cho dịch vụ: ADSL, điện thoại, truyền hình cp.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
Q = ϕ x q x F (l/s).
- 19 -
+ Toàn bộ hệ thống hạ tầng thông tin liên lac khi tiến hành triển khai, Chủ đầu tư có thể làm việc
với các nhà cung cấp dịch vụ để được đầu tư trọn gói riêng.
VIII. CC CHỈ TIU KINH TẾ KỸ THUẬT
Quy mô sinh viên
Quy mô sinh viên của Đại học Quốc gia: đến năm 2020 dự kiến sẽ có khoảng 50.000
sinh viên, trong đó:
+ Sinh vin ở nội tr trong khu Ký tc x tại ĐHQG : 30.000 sinh vin;
+ Sinh vin ở ngoại tr ngoài khu ĐHQG : 20.000 sinh vin;
Hiện tại, Đại học Quốc gia đ giải quyết được chỗ ở cho 10.000 sinh viên (tại Khu A
hiện hữu).
Quy mơ sinh vin của cc khối trường ĐH, CĐ, THCN: đến năm 2020 khoảng
100.000 sinh viên, trong đó :
+ Sinh vin cĩ nhu cầu ở nội tr trong khu KTX : 80.000 sinh vin;
+ Sinh vin ở ngọai tr : 20.000 sinh vin;
Từ nội dung trên, xác định tổng nhu cầu chỗ ở cho sinh viên của các trường ĐH, CĐ,
TCCN, DN khu vực Đông Bắc thành phố HCM đến năm 2020 sẽ là 100.000 SV

(không kể 10.000 SV đ cĩ chỗ ở tại Khu A hiện nay của ĐHQG).
Dự bo quy mơ số lượng sinh vin cho tồn khu Ký tc x Đại học Quốc gia : khoảng
60.000 sinh viên, trong đó:
+ Khu A KTX hiện hữu : phục vụ khoảng 10.000 sinh vin
+ Khu A KTX phần mở rộng : phục vụ cho khoảng 10.000 sinh vin
+ Khu B KTX : phục vụ cho khoảng 40.000 sinh vin
Các chỉ tiêu quy hoạch
Mật độ cư trú :
Nếu xem khu trường Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh với diện tích 643,7ha cĩ tính
chất như là một đô thị phục vụ cho khoảng 65.000 sinh vin, giảng vin, nhn vin phục
vụ…nghỉ ngơi v nghiên cứu, ta có bảng so sánh về mật độ cư tr như sau :
Stt Khu đô thị Mật độ cư tr
(người/km
2
)
1 Phân cấp đô thị loại 2 (*) 10.000
2 Khu ĐHQG TP.HCM trước điều chỉnh (**) 6.300
Khu A Ký tc x 1.900
Khu B Ký tc x 3.700
3 Khu ĐHQG TP.HCM sau điều chỉnh 10.300
Khu A Ký tc x 3.200
Khu B Ký tc x 6.400
(*) : Mật độ cư trú của Đô thị loại theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của
Chính phủ là trên 10.000người/km2
(**): Theo Quyết định số 660/QĐ-TTg ngày 17/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Chỉ tiu về Cơng trình cơng cộng v cy xanh ngồi khu vực:
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 20 -
Theo đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 Khu Đại học Quốc gia được phê duyệt theo quyết định

số 660/QĐ-TTg ngày 17-6-2003 của Thủ tướng chính phủ, trong đó bao gồm các khu
Dịch vụ công cộng và các công viên cây xanh tập trung phục vụ cho sinh viên, các cán
bộ làm việc và cư tr trong khu vực. Cc số liệu quy mơ như sau:
 Quy mơ diện tích cc khu Dịch vụ cơng cộng v Cy xanh tập trung:
- Khu Trung tm Dịch vụ cơng cộng : 203.754m2 bao gồm 2 khu:
+ Khu trung tm DVCC I : 147.745m2
+ Khu trung tm DVCC II : 56.009m2
- Khu cơng vin cy xanh tập trung: Khu công viên khoa học trong Đại học Quốc
gia theo đồ án QHCT 1/2000 được duyệt có diện tích khoảng 125ha.
- Khu Trung tm Thể dục thể thao : 376.378m2
+ Khu trung tm TDTT I : 314.423m2
+ Khu trung tm TDTT II : 61.955m2
 Hiện nay tổng số sinh vin v cn bộ lm việc trong khu vực dự kiến khoảng 85.000
người bao gồm :
- Số sinh vin học tập v cư tr trong khu vực : 60.000 sinh vin
- Số sinh viên học tập nhưng không cư tr trong khu vực : 20.000 sinh vin
- Số giảng vin, cn bộ phục vụ : 5.000 người
 Như vậy chỉ tiêu sử dụng đất công trình cơng cộng v cy xanh tập trung ngồi khu
vực được bổ sung cho sinh vin trong cc khu ký tc x được tính tốn như sau:
- Chỉ tiêu đất CTCC ngoài khu vực KTX : 2,4m2/sinh viên
- Chỉ tiu đất cây xanh ngoài khu vực KTX : 12,35m2/sinh viên
- Chỉ tiu đất thể dục thể thao ngoài khu vực KTX : 4,43m2/sinh viên
Chỉ tiu quy hoạch Khu A Ký tc x phần mở rộng:
Tại khu A KTX phần mở rộng, cc chỉ tiu về Cơng trình cơng cộng, cơng vin cy xanh v
TDTTđược sử dụng tại khu A KTX hiện hữu và các khu vực trong Đại học Quốc gia,
Khu A KTX phần mở rộng chỉ sẽ gồm đất ở Ký tc x v giao thơng nội bộ.
Stt Hạng mục Đơn vị Chỉ tiu Cn bằng chỉ tiu
Khu A phần mở rộng Khu A sau mở rộng
1 Diện tích đất ha 5.1 20.8
2 Quy mơ sinh vin ở thu người 10,000 20,000

3 Bình qun sử dụng đất dân
dụng trong khu vực
m²/
người
5,1 9,9
- Đất ở ký túc xá - 4,69 6,65
- Đất CTCC - 0 0,08
- Đất CX-TDTT - 0 1,03
- Đất giao thong - 0,41 2.14
4 Mật độ xây dựng % 15 15
- Cơng trình Cơng cộng - 0 30 ÷ 40
- Cơng trình Ký tc x - 13 ÷ 16 15 ÷ 25
- Cơng vin CX-TDTT - 0 5
5 Hệ số sử dụng đất lần 1,55 0,94
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 21 -
6 Tầng cao xy dựng tầng 10÷12 1 ÷ 12
- Cơng trình Cơng cộng - 1 2 ÷ 8
- Cơng trình Ký tc x - 10÷12 5 ÷ 12
- Cơng vin CX-TDTT - 1 1 ÷ 2
Chỉ tiu quy hoạch Khu B Ký tc x :
Stt Hạng mục Đơn vị Chỉ tiu
Khu B
1 Diện tích đất Ha 38
2 Quy mơ sinh vin ở thu Người 40,000
4 Bình qun sử dụng đất dân
dụng
m²/ người 9,52
- Đất ở ký túc xá - 3,58
- Đất CTCC - 2,55

- Đất CX-TDTT - 0,93
- Đất giao thơng - 2,35
5 Mật độ xây dựng % 15
- Cơng trình Cơng cộng - 15 ÷ 30
- Cơng trình Ký tc x - 10 ÷ 25
- Cơng vin CX-TDTT - 5
6 Hệ số sử dụng đất lần 1,2
7 Tầng cao xy dựng Tầng 1 ÷ 16
- Cơng trình CTCC - 1 ÷ 5
- Cơng trình Ký tc x - 7÷ 16
- Cơng vin CX-TDTT - 1
Cc chỉ tiu thiết kế về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện : 1000 Kw/ người /năm
- Chỉ tiêu cấp nước : 120 lít/ người /ngày đêm
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn : 120 lít/ người /ngày đêm
- Chỉ tiu rc thải : 0,5 kg/ người /ngày đêm
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 22 -
CHƯƠNG VII
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÁC TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN ÁP DỤNG
Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam gồm :
• Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -1996
• Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01 :2002
• Tiêu chuẩn ngành 48TCN01-1996
• Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 04 :2008
• Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4449-87
• Nhà và CTCC – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. -TCVN 4319:1986
• Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế -TCXDVN 323:2004
• Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4450:1987

• Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 5065: 1990
• Tiêu chuẩn phân cấp công trình xây dựng -TCVN 2748: 1991
• Tiêu chuẩn thiết kế điện nước -TCVN 3907: 1994
• Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động -TCVN 2737: 1995
• Tiêu chuẩn PCCC nhà và công trình -TCVN 2622: 1995
• Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng -TCVN 46: 2007
và một số tiêu chuẩn khác.
• Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05 : 2008/BXD “Nhà ở và công trình
công cộng – An toàn sinh mạng và sức khoẻ”.
• TCXDVN 264, 265, 266 : 2002 và TCXD 228: 1998 – Xây dựng công trình để đảm
bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
• Căn cứ bản vẽ quy hoạch tổng thể 1/500 khu A mở rộng và khu B ký túc xá sinh
viên.
• Hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về Quản lý đầu tư và xây dựng
• Điều lệ quản lý xây dựng Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.
• Tham khảo thiết kế một số Trường Đại học trên thế giới.
• Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng -
QCVN 02 : 2009/BXD.
• Văn bản pháp quy khác.
D ÁN U T XÂY D NG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN I H C QU C GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A) Ự ĐẦ Ư Ự ĐẠ Ọ Ố
- 23 -
II. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Giải pháp kỹ thuật
III. Công trình được xây dựng với kết cấu khung dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, hệ
thống móng cọc BTCT đúc sẵn hoặc khoan nhồi bê tông cốt thép. Sử dụng tường gạch xây
kết hợp bông gió, nhôm, sắt, kính bao che và trang trí, mái BTCT lát gạch rỗng chống
nóng.
Phần kết cấu
IV. Hệ khung không gian bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ hoặc lắp ghép, sàn sườn
BTCT ứng lực trước đổ tại chỗ dày 200mm. Hệ thống móng cọc BTCT đúc sẵn hoặc

khoan nhồi.
He thống kỹ thuật công trình
- Hệ thống điện được phân phối thành 2 nguồn cấp riêng biệt cho hệ thống điện
động lực và hệ thống điện chiếu sáng:
o Điện nguồn được cấp từ nguồn lưới điện quốc gia, trạm hạ thế mỗi khu vực
(A, B, C, D, E, F, G, H...) sử dụng trạm biến thế có công suất 300KVA –
1000KVA đặt ngoài trời tại tầng trệt, ngoài ra còn có máy phát điện dự
phòng hỗ trợ khi có sự cố mất điện phục vụ cho thang máy các công trình
công cộng có yêu cầu hệ thống phát điện dự phòng. (Đối với khu ký túc xá
công suất cho máy phát dự phòng khoảng 30%.)
o Hệ thống chiếu sáng: Anh sáng tự nhiên cho các không gian làm việc và
sinh hoạt, ở được thiết kế từ 2 phía: ánh sáng từ bình diện hông – cửa sổ và
bình diện mái từ khu vực trống tầng (tùy khu vực). Anh sáng nhân tạo được
thiết kế hệ thống đèn điện đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng cho sinh hoạt và
làm việc. Anh sáng nhân tạo là hệ thống đèn âm trần choá vuông 1200x600,
loại 4bóng (4x40W) đối với khu vực công cộng và đèn neon 1.2mx40W đối
với các phòng ở sinh viên không lắp đặt trần. Anh sáng làm việc đảm bảo
>=500lux
- Hệ thống cấp thoát nước:
o Hệ thống cấp nước: Nước được cấp từ nhà máy nước thông qua hệ thống
đường ống khu vực dẫn đến bể nước ngầm của từng công trình. Nước từ bể
nước ngầm được đưa lên bể nước dự trữ trên mái bằng hệ thống bơm tăng áp.
Nước sử dụng cho sinh hoạt và chữa cháy được cấp từ bể nước mái xuống
thông qua hệ thống đường ống cấp nước nội bộ 60 dẫn đến các thiết bị sử dụng
nước. Công suất tính toán của bể dự trữ nước mái và bể nước ngầm sẽ được
tính toán dựa trên tổng nhu cầu dùng nước của 100% số lượng người sống và
làm việc sinh hoạt tại công trình và đảm bảo chữa cháy trong 3h (88m3).
o Hệ thống thoát nước bẩn: bao gồm những hệ thống sau:
 Hệ thống thoát nước thải từ nhà vệ sinh .
 Hệ thống thoát phân.

 Hệ thống thông hơi .
 Hệ thống thoát nước sinh hoạt cho các công trình dự kiến sơ bộ như sau: Sử
dụng hệ thống bể tự hoại tại tầng hầm của mỗi công trình có công suất
<=50m3. Hệ thống thoát nước sinh hoạt cho các công trình dự kiến được
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A)
- 24 -
thiết kế là hệ thống 2 đường ống, nước thải sẽ thoát xuống theo 2 đường
riêng biệt :
 Nước thải từ các thiết bị vệ sinh như chậu rữa mặt, bồn tắm, vòi sen, thoát
sàn ở mỗi tầng sẽ theo độ dốc của ống nhánh chảy vào đường ống thoát
nước thải chính đứng & sau đó được đưa vào bể ở tầng hầm để xử lý.
 Nước thải & phân từ bồn cầu ở mỗi tầng sẽ theo độ dốc của ống nhánh chảy
vào đường ống thoát nước phân chính đứng & sau đó được đưa vào bể tự
hoại trung tâm, ở tầng hầm để xử lý.
 Nước thải sau khi được xử lý ở bể tự hoại sẽ chảy vào hố ga nước thải sinh
hoạt ở tầng hầm, sau đó đước cụm bơm nước thải sinh hoạt bơm vào hố ga
ở tầng trệt trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực trước
khi đưa về trạm xử lý khu vực.
 Ở các ống đứng thoát nước, cứ mỗi bốn tầng ta lại đặt một ống kiểm tra
phòng trường hợp ống bị tắc.
 Tất cả các ống đứng thoát nước đều phải có ống thông hơi. Các ống thông
hơi này phải cao hơn mái nhà là 1.5m. Đối với các bể tự hoại cũng có ống
thông hơi để dẫn các khí có mùi hôi phát sinh trong quá trình lên men kỵ
khí ra ngoài.
o Hệ thống thu gom rác và vệ sinh môi trường: Rác sinh hoạt của khu ký túc xá
được đưa xuống tầng hầm thông qua ống gom rác tự làm sạch và xe lấy rác sẽ
đến gom hàng ngày để đưa về khu vực tập trung rác khu vực trước khi đưa về
xử lý tại trạm xử lý rác của thành phố. Các loại rác thải độc hại hoặc rác thải y
tế của các công trình chức năng như bệnh viện được tách và gom riêng bởi
công ty thu gom rác.

- Hệ thống báo cháy tự động và hệ thống chữa cháy vách tường được thiết kế
cho các không gian chức năng công cộng như sảnh hành lang, nhà ăn, thư
viện ... sử dụng nước được cung cấp bởi hệ thống bơm áp lực. Hệ thống nước
chữa cháy thiết kế riêng biệt với đường ống dẫn nước sinh hoạt, lượng nước
chữa cháy được dự trữ thường xuyên để đảm bảo đáp ứng khi có yêu cầu.
Ngoài ra công trình có hệ thống sân đường nội bộ rộng đảm bảo cho xe chữa
cháy có thể ra vào khi có sự cố. Thang thoát hiểm, bình chữa cháy, chuông báo
cháy, và vòi phun chữa cháy được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn về phòng
cháy.
- Hệ thống chống sét được thiết kế lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật, tránh
trường hợp sét đánh trực tiếp vào công trình trong những tháng đầu mùa mưa
có thể gây nên hỏa hoạn.
V. Hệ thống chống sét được thiết kế lắp đặt với những đặc điểm chính sau:
Chống sét đánh thẳng được bố trí kim thu sét với thiết kế đảm bảo độ phủ với
mức độ an toàn cho các hạng mục công trình.
VI. Chống sét lan truyền, cảm ứng điện từ & cảm ứng tĩnh mạch điện được
bố trí cùng với hệ thống điện.
- Hệ thống điều hoà không khí: sử dụng hệ thống điều hoà không khí bán trung
tâm (VRV) cho các khu vực công cộng như: siêu thị, văn phòng ban quản lý và
các công trình công cộng đối với các khu vực có yêu cầu hệ thống điều hòa:
bệnh viện, nhà sách… Hệ thống máy lạnh cục bộ cho các phòng làm việc chức
năng. Sử dụng quạt trần và quạt tường kết hợp thông gió tự nhiên cho các
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A)
- 25 -
phòng ở sinh viên, nhà ăn công cộng, thư viện, sảnh và khu vực hành lang công
trình. Sử dụng quạt hút gió và các cửa thông hơi cho khu vực tầng hầm và nhà
vệ sinh.
- Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm hệ thống đường truyền Internet, đường
truyền truyền hình cáp và đường truyền điện thoại. Để phục vụ các nhu cầu
thông tin liên lạc, các dịch vụ thông tin hiện đại, tại khu quy hoạch cần xây

dựng các tủ cáp mạng nối từ mạng thông tin liên lạc toàn khu Đại Học Quốc
Gia TPHCM dự kiến xây dựng.
VII. Cáp chính nối từ mạng thông tin liên lạc toàn khu Đại Học Quốc Gia
TPHCM đến các tủ cáp dùng cáp đồng hoặc cáp quang luồn trong ống PVC
∅114 chôn ngầm trên vĩa hè.
- Hệ thống trang thiết bị theo tiêu chuẩn ngành.
Giải pháp vật liệu hoàn thiện
Các vật liệu xây dựng chính
- Gạch xây: dùng gạch nhà máy có kích thước chuẩn
- Vật liệu lát nền: dùng đá granite, đá thiên nhiên, gạch ceramic
- Phần tường bên trong: sơn nước ICI (hoặc các sản phẩm có tính năng tương
đương), ốp đá , gạch. Tường ngoài sơn nước, chân tường ốp đá tự nhiên.
- Hệ thống cửa: kính khung nhôm, lambri nhôm hoặc cửa sắt.
- Trần: trần thạch cao
- Chống thấm: cho sàn, sàn vệ sinh, bể nước, sân thượng dùng phụ gia Radcon,
Index, Sika hay các hoá chất tương đương
- Thiết bị điện: dùng các thiết bị của Châu Au hay Mỹ, dây và cáp sử dụng
Cadivi hay Pirelli (hoặc các loại có tính năng kỹ thuật tương đương)
- Hệ thống cấp thoát nước: dùng ống nhựa chịu áp lực cao và ống sắt tráng kẽm
cho nước nóng và chữa cháy, thiết bị vệ sinh dùng American standard hay các
thiết bị có chất lượng tương đương. Bơm nước sử dụng thiết bị Nhật hay Mỹ
- Hệ thống báo cháy: sử dụng thiết bị Anh hay Mỹ, bơm nước cứu hỏa sử dụng
thiết bị Anh, Mỹ
- Các thiết bị kỹ thuật khác: sử dụng thiết bị Châu Âu hay Mỹ
Kỹ thuật hoàn thiện
a. Phần xây và tô
- Gạch phải được chứa tại kho bãi nhất định, cách ly khỏi mặt đất và được giữ
gìn tránh bị vỡ. Gạch phải nhúng nước trước khi xây.
- Tường xây phải thẳng, vuông góc và kết cấu chặt chẽ. Không được xây phần
nào của một bức tường cao hơn 10 viên so với phần thấp nhất. Tường xây xong

phải được chống đỡ nếu cần trong thời gian chờ tường kết dính chặt chẽ.
- Tránh rơi hồ xuống sàn đến mức tối thiểu. Nếu có rơi rớt, phải hốt ngay khi hồ
còn ướt. Sau khi xây xong phải dùng thước gạt ngang mặt tường để làm bớt
những phần hồ dư hầu dễ dàng về sau khi tô.
- Tất cả các trang thiết bị đặt ngầm phải đặt vào trong lúc xây tường. Đơn vị thi
công phải chịu trách nhiệm lắp đặt các trang thiết bị nói trên theo như vị trí đã
định do các nhà thầu phụ chuyên môn cung cấp. Tránh đục tường sau khi xây
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM ( QG- HCM- 06A)

×