Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Huyenmy đề cương báo cáo thực tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.57 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn Vị Thực Tập: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MIỀN NÚI

Họ và tên sinh viên: Đặng Trịnh Huyền My
Mã số SV: 19136335
Lớp: QT24.20
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Tuyết Trang

Hà Nội, 15 tháng 03 năm 2023


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp .................................................................... 2
Phần 2: Đặc điểm các nguồn lực ........................................................................ 11
1.

Đặc điểm Nguồn nhân sự.......................................................................... 11

2.

Đặc điểm nguồn vốn ................................................................................. 15

3.


Đặc điểm cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị ................................................ 15

Phần 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, biểu tổng hợp chỉ tiêu
chủ yếu, có tính tốn phân tích động thái phát triển và nhận xét chung ........... 17
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................ 18
Phần 4: Đánh giá và phương hướng hoạt động của công ty trong các năm tới. 20
1.

Thành tựu ................................................................................................. 20

2.

Hạn chế .................................................................................................... 20

3.

Phương hướng mục tiêu phát triển thời gian tới ........................................ 20

Đặng Trịnh Huyền My

1

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh


NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1. Thơng tin chung về cơng ty.
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIỀN NÚI
- Tên giao dịch: MIEN NUI GROUP JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ văn phòng: Số 100 Triệu Quốc Đạt, Phường Điện Biên, Thành phố
Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam
- Mã số thuế: 2800119738
- Vốn điều lệ: 86.000.000.000 (tám mươi sáu tỷ đồng)
- Điện thoại: 0373 852409
- Ngày thành lập: ngày 08 tháng 19 năm 2013.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Tuấn Quỳnh
- Cơ cấu tổ chức: Mơ hình cơng ty cổ phần
1.2. Quá trình thành lập và phát triển:
Là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước.
Trong năm 2018, Cơng ty cổ phần Tập đồn miền núi hoạt động trong điều kiện
có nhiều biến động: Tháng 3/2018, sau gần 5 năm hoạt động do có sự thay đổi lớn
về cơ cấu cổ đông nên bộ máy quản trị có nhiều thay đổi. HĐQT, BKS sốt mới
nhiệm kỳ II (2018-2023) với hầu hết thành viên được bầu mới;
Sau Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018, cơ cấu tổ chức cơng ty cũng
có nhiều thay đổi do Công ty tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp, thực hiện cơ cấu lại
tổ chức bộ máy các phòng ban, đơn vị trực thuộc đồng thời sắp xếp, bổ nhiệm lại bộ
máy cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Địa bàn hoạt động rộng, mạng lưới phân tán chủ yếu trên địa bàn 11 huyện miền
núi Thanh Hố, trong đó có 7 huyện vùng cao biên giới, mạng lưới phân tán, điều

Đặng Trịnh Huyền My

2


19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

kiện thiên nhiên khắc nghiệt, mùa mưa bão thường xảy ra gió lốc, lũ ống lũ quét,
ảnh hưởng lớn đến việc vận chuyển hàng hoá.
Điều kiện xã hội: Kinh tế xã hội miền núi chậm phát triển, thu nhập của đồng bào
còn thấp, sức mua bị hạn chế. Bên cạnh đó Cơng ty vừa kinh doanh, vừa thực hiện
kế hoạch thoái vốn theo quyết định của UBND tỉnh.
Cùng với sự vận động trưởng thành, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
và cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ nghiệp vụ, công nghệ kỹ
thuật mới, công ty đã không ngừng cố gắng vươn lên theo kịp nhịp sống của
thời đại và trưởng thành nhanh chóng cho kịp xu hướng phát triển của nền kinh tế
thế giới. Công ty đã không ngừng mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, cải
tiến mặt hàng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, kết hợp nội lực và ưu thế từ
bên ngồi mơi trường kinh doanh, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định
và không ngừng phát triển, đưa tập thể bước đi những bước vững chắc.
2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh (hoạt động) của doanh nghiệp.
2.1.

Chức năng:

- Kinh doanh theo nội dung quy định.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước.
- Bảo vệ sản xuất kinh doanh và cơng ty, giữ gìn an ninh trật tự, an tồn xã hội
- Có vay vốn tại ngân hàng, được huy động các nguồn khác để phát triển hoạt

động sản xuất kinh doanh.
- Được giao dịch chủ động, được ký kết các hợp đồng mua bán.
- Có quyền khiếu nại và tố tụng trước pháp luật đối với các cá nhân và tổ chức
vi phạm hợp đồng.
- Có quyền tổ chức bộ máy quản lý và thành lập các tổ chức sản xuất kinh doanh
theo phân cấp của Bộ Công Thương.
- Nộp thuế theo quy định của Nhà nước.

Đặng Trịnh Huyền My

3

19136335


Báo cáo thực tập
2.1.

Khoa Quản lý kinh doanh

Nhiệm vụ:

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật hiện hành
của Nhà nước và theo hướng dẫn của Bộ Cơng Thương để thực hiện mục đích và
nội dung hoạt động nêu trên.
Nắm khả năng sản xuất và nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước để xây
dựng và tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Quản lý, sủ dụng vốn kimh doanh và cơ sở vật chất kỹ thuật đạt hiệu quả kinh tế
cap, đảm bảo và phát triển vốn với nhiều hình thức thích hợp.
Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước, quyết định

của Bộ Công Thương.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hớp đồng mua bán nội thất vớic các đối tác.
Chủ động điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý các đơn vị, phòng
ban trực thuộc công ty.
Kiểm tra thường xuyên hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị dướci phân
xưởng sản xuất.
Quản lý chặt chẽ đội ngũ cácn bộ công nhân viên để có các kế hoạch điều chỉnh
phù hợp, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với cán bộ công nhân viên.
3. Tổ chức sản xuất (công tác), kinh doanh, sơ đồ cơ cấu chung, cơ cấu sản
xuất, chức năng nhiệm vụ mỗi bộ phân sản xuất, công tác, sơ đồ quy trình
cơng nghệ
a. Tổ chức cơng tác, kinh doanh:
Cơng ty cổ phần Tập đồn miền núi được hiểu là một chỉnh thể tổ chức và
công nghệ tiếp thị – bán hàng trên thị trường mục tiêu, là trung gian trong kênh phân
phối và vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đi đến người tiêu dùng cuối cùng, làm rút
ngắn khoảng cách đi lại và giảm chi phí thời gian mua sắm của khách hàng.
Quy trình kinh doanh của cơng ty thương mại là quy trình mà công ty đưa sản
phẩm, dịch vụ đến với khách hàng, thực hiện giá trị của sản phẩm, dịch vụ trên thị
trường để thu hồi vốn bỏ ra đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Đặng Trịnh Huyền My

4

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh


b. Sơ đồ quy trình kinh doanh:

1.
Chuẩn
bị

2.
Tìm
kiếm
KH
tiềm
năng

3.
Tiếp
cận
khách
hàng

4.
Trình
bày về
sản phẩm
dịch vụ

5.
Báo giá

thuyết
phục KH


6.
Chốt
đơn
hàng

7.
Chăm
sóc
KH

Bước 1: Chuẩn bị
Để việc kinh doanh đạt hiệu quả, cần chuẩn bị:
- Sản phẩm, dịch vụ đầu vào đảm bảo. Công ty sẽ nhập hàng hóa đầu vào từ
nhà cung cấp, việc lựa chọn nguồn nhập hết sức quan trọng vì nó liên quan
đến chi phí, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ mà công ty sẽ đưa ra thị trường.
- Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng và quan trọng
là “lợi ích” khách hàng nhận được.
- Lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết để xác định đối tượng khách hàng,
khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận như thế nào là hợp lý.
- Tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải tiếp cận để tìm
kiếm khách hàng tiềm năng.
- Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…
Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
- Phải biết rõ cần tiếp cận thị trường nào và tiếp cận ai. Phân biệt khách hàng
“đầu mối”, khách hàng “tiềm năng” và khách hàng “tiềm năng đủ điều kiện”.
- Có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thơng như
báo chí, website, sự kiện xã hội,....
- Công việc khai thác khách hàng tiềm năng phải được thực hiện bất cứ khi nào,
trong mọi tình huống.


Đặng Trịnh Huyền My

5

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Bước 3: Tiếp cận khách hàng
- Sau khi đã tìm được những khách hàng tiềm năng, công ty phải tiếp cận với
họ. Đây là nơi cung gặp cầu trong quá trình bán hàng, là bước bắt đầu xây
dựng một mối quan hệ và tiếp tục thu thập thông tin. Công ty cần phải xây
dựng chiến lược, đào tạo nhân viên kinh doanh để việc tiếp cận đạt hiệu quả.
- Để tiếp cận khách hàng thành cơng, cần tìm hiểu thơng tin về khách hàng
trước, qua nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay người thân, người
quen. Sau đó, có thể gửi email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại chào hàng,
thăm dò một số thông tin và cung cấp những thông tin bổ ích cho khách hàng
rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày sản phẩm, dịch vụ.
- Sau khi tiếp cận khách hàng thành công, biết được nhu cầu chính của khách
hàng và đánh giá được khách hàng. Điều này được cho là quan trọng nhất của
bước tiếp cận khách hàng trong quy trình kinh doanh vì nó sẽ giúp cơng ty
xác định cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ
- Sau khi tiếp cận được với khách hàng, bước tiếp theo là đưa chi tiết sản
phẩm đến với họ.
- Lắng nghe cẩn thận, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa cho khách hàng

những giải pháp tốt nhất trong khả năng của công ty.
Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hang
Nếu cuộc nói chuyện của cơng ty đã thành cơng và nhận được đề nghị báo giá
chính thức về giải pháp, sản phẩm, dịch vụ như đã thảo luận với khách hàng thì phải
đảm bảo khách hàng nhận được báo giá vào thời điểm thích hợp. Trong báo giá tập
trung vào những điều đã thảo luận với khách hàng, nhấn mạnh vào nhu cầu của họ
và hãy viết về những điều khách hàng phản ánh tích cực và thích thú với sự chào
hàng của công ty.

Đặng Trịnh Huyền My

6

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Bước 6: Chốt đơn hàng
Một trong các bước quan trọng nhất của quy trình kinh doanh đó chính là việc
chốt sale
Nhân viên bán hàng phải có cái nhìn chính xác như lời nói, cử chỉ, những lời
nhận xét về sản phẩm của khách hàng trong bước tiếp cận với khách hàng. Đến giai
đoạn này, khách hàng hầu như đã nắm rõ về sản phẩm, dịch vụ, việc cần làm lúc này
vẫn là nhấn mạnh vào lợi ích của khách hàng để thúc đẩy họ quyết định mua hàng.
Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng
Bước cuối cùng vô cùng quan trọng trong quy trình kinh doanh của cơng ty
mà bắt buộc khơng một nhân viên kinh doanh nào được quên đó là chăm sóc khách

hàng sau bán hàng.
3.3 . Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp, sơ đồ đồ tổ chức bộ máy – biên chế
cán bộ, chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận, mối quan hệ công tác,…
- Hệ thống tổ chức.
Cơng ty cổ phần Tập đồn miền núi được thành lập theo trình tự do pháp luật quy
định và có cơ cấu tổ chức thành một hệ thống chặt chẽ, thống nhất góp phần giúp
cơng ty hoạt động có hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích.

Đặng Trịnh Huyền My

7

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

- Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty:

Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Sốt

Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Phịng Kinh
Doanh

Phịng Tài Chính Kế Tốn

Phịng Marketing

Phịng Hành chính
– Nhân sự

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Cổ phần tập đoàn Miền núi
- Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong cơng ty:
• Đại hội đồng cổ đơng:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan nắm giữ quyền quyết định cao nhất của công
ty cổ phần, bao gồm các cổ đơng có quyền biểu quyết trong cơng ty. Đại hội đồng
cổ đông sẽ thực hiện một số quyền hạn và nghĩa vụ như:
Đặng Trịnh Huyền My

8

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

+ Quyết định thay đổi điều lệ công ty.
+ Thực hiện thông qua định hướng phát triển công ty.

+ Quyết đinh loại cổ phần, số cổ phần công ty.
+ Thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên.
+ Xem xét và thơng qua báo cáo tài chính hằng năm.
+ Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
+ Cơ quan quyết định việc tổ chức lại, giải thể cơng ty.
• Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, nhân dân công thu thực hiện
những vấn đề không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, đứng đầu là Chủ
tịch hội đông quản trị. Hội đồng quản trị sẽ có nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn, kế hoặc kinh doanh
hằng năm
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần chào bán lên Đại hội đồng cổ đơng.
+ Quyết định hình thức huy động vốn, quyết định giá bán cổ phần, trái phiếu
của công ty.
+ Quyết định mua lại cổ phần.
+ Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.
+ Thông qua hợp đồng mua bán, vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.
+ Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám
đốc, quyết định tiền lương, cử người đại diện.
+ Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập cơng ty con, chi nhánh,
văn phịng đại diện, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.
+ Kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản
công ty.
Đặng Trịnh Huyền My

9


19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

+ Chuẩn bị duyệt chương trình, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông, thực hiện
triệu tập họp. Thực hiện lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đơng thơng qua quyết
định.
• Ban kiểm soát:
Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc
khi thực hiện công việc được giao của cơng ty. Thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp, trung thực, tính nhất quán, hệ thống của hoạt động điều hành, công tác lập báo
cáp tài chính. Thực hiện thẩm định tính đầy đủ hợp pháp báo cáo tình hình kinh
doanh, báo co tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị,
trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng thường niên. Kiểm tra,
rà sốt và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm tốn nội bộ, quản lý rủi ro, cảnh
báo sớm của công ty. Kiến nghị lên Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về biện
pháp để cải tiến cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện kiểm tra, giám sát phát hiện
có sai phạm thực hiện thơng báo cho Hội đồng quản trị, yêu cầu chấm dứt hành vi,
đưa ra giải pháp khắc phục. Thực hiện tham dự, thảo luận tại các cuộc họp của cơng
ty.
• Giám đốc:
Là người điều. hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty, người đại diện tồn quyền trong các hoạt động kinh doanh, có quyền tổ chức bộ
máy quản lý, lựa chọn, đề bạt, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ nhân viên theo chính sách chế độ Nhà nước.
• Phó Giám đốc:
Là vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành, thay mặt Giám đốc xử lý và

quyết định các công việc khi Giám đốc vắng mặt, tiến hành những công việc được
ủy quyền. Phó giám đốc sẽ giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của doanh
nghiệp theo sự phân công của Giám đốc.

Đặng Trịnh Huyền My

10

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

- Các phòng ban:


Phịng hành chính - nhân sự: Thực hiện chức năng chủ yếu là quản lý công
tác tổ chức cán bộ, bộ máy sản xuất. Đào tạo và tuyển dụng lao động, quản
lý các quỹ cho cơng ty để có các chế độ chính sách cho người lao động. Bảo
vệ nội bộ và tài sản.



Phịng tài chính - kế tốn: Tham mưu và hỗ trợ Ban giám đốc thực hiện các
công việc liên quan đến các nghiệp vụ kế toán, tài chính của cơng ty theo các
quy định hiện hành của Nhà nước.




Phịng kinh doanh:

o Hỗ trợ Ban giám đốc thực hiện các công việc liên quan đến bán hàng cho

khách hàng lẻ .
o Tìm kiếm khách hàng cho cơng ty.
o Tiếp nhận và xử lý các thông tin, khi cần trình lãnh đạo cơng ty phê duyệt các
thơng tin liên quan đến khách hàng không theo dự án.
o Tổ chức thu thập thơng tin thăm dị về sự hài lịng của khách hàng, xử lý các

ý kiến phản hồi của khách hàng.
• Phịng Marketing:
Là một hệ thống tổng thể thực hiện kế hoạch, định giá, thúc đẩy và phân phối sản
phẩm/ dịch vụ đến người tiêu dùng. Phòng Marketing sẽ tiếp thị sản phẩm và thu hút
khách hàng đến với cơng ty nhằm mục đích tối ưu hóa lợi nhuận thu được
Phần 2: Đặc điểm các nguồn lực
1. Đặc điểm Nguồn nhân sự
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Cơng ty cổ phần Tập đồn miền
núi ln coi nguồn nhân lực là nhân tố ưu tiên hàng đầu vì đây là yếu tố then chốt
giúp cơng ty có thể hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Do đó, trong những
năm vừa qua Cơng ty ln chú trọng công tác hoạch định tuyển dụng và đào tạo
Đặng Trịnh Huyền My

11

19136335


Báo cáo thực tập


Khoa Quản lý kinh doanh

nguồn nhân lực nhằm phục vụ một cách có hiệu quả nhất trước những nhu cầu thực
tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh đặt ra.
Đội ngũ cán bộ, CNV của Công ty hiện nay tương đối trẻ với độ tuổi trung bình
khoảng 30 tuổi. Với phần lớn lao đông là thanh niên trẻ như hiện nay sẽ tạo ra một
lực lượng lao động có chất lượng sung túc, nhanh nhạy trong học tập kiến thức và
lao động. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật trong những năm qua rất có chất
lượng, được đào tạo bài bản, có kiến thức và rất gắn bó với cơng việc của mình. Bên
cạnh đó, trong các phịng ban ln có sự kết hợp giữa cơng nhân viên có tay nghề
cao, nhiều kinh nghiệm với cơng nhân viên có tay nghề thấp hơn.

Đặng Trịnh Huyền My

12

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh
Bảng Cơ cấu lao động giai đoạn 2020-2022
Đơn vị tính: Người
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

Năm 2020

Năm 2022


So sánh
2021/2020

So sánh
2022/2021

Số lượng

Tỷ
trọn
g
(%)

Số
lượng

Tỷ
trọng
(%)

Số
lượn
g

Tỷ
trọng
(%)

Số

tuyệt
đối

311

100

326

100

379

100

15

0,48

53

16,2

Các chỉ tiêu

Tổng số lao
động

Năm 2021


Số
tuyệt
đối

(%)

(%)

Phân theo tính chất lao động
- Lao động
59
gián tiếp
- Lao động
252
trực tiếp

19

64

81,0 262

19,7

71

21,5

5


8,5

7

10,9

80,3

308

78,5

10

0,4

46

17,6

Phân theo giới tính
- Nam

202

64,9 213

63,6

220


58,1

11

5,4

7

3,2

- Nữ

109

35,1 113

36,4

159

41,9

4

3,6

46

40,7


Phân theo trình độ
- ĐH và trên
235
ĐH
- CĐ và Trung
76
cấp
- PTTH hoặc
0
THCS

75,6 241

73,9

284

74,9

6

2,6

43

17,9

24,4 85


26,1

95

25,1

9

11,8

10

11,7

0

0

0

0

0

0

0

0


0

Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi

58

- Từ 35 tuổi
102
đến 45 tuổi
- Từ 25 tuổi
94
đến 35 tuổi
- Dưới 25 tuổi 57

18,6 61

18,7

69

17,9

3

5,1

8

13,1


32,8 109

33,4

127

33,5

7

6,8

18

16,5

30,2 101

31

116

30,9

7

7,4

15


14,9

18,4 55

16,9

67

17,7

2

3,5

12

21,9

Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động tăng dần qua các năm. Cụ thể:
Số lao động năm 2021 so với năm 2020 tăng thêm 15 người ứng với tỷ lệ tăng
Đặng Trịnh Huyền My

13

19136335


Báo cáo thực tập


Khoa Quản lý kinh doanh

0,48%. Đến năm 2022, số lao động của công ty cũng tăng thêm 53 người tương ứng
với tỷ lệ tăng là 16,2%. Để đảm bảo công việc tiến triển tốt, công ty phải tuyển thêm
lao động để đáp ứng nhu cầu phát triển.


Phân theo giới tính:

Cơ cấu lao động nam và nữ thay đổi qua các năm là do tổng số lao động của cơng
ty thay đổi nhưng nhìn chung tỷ lệ lao động nam vẫn chiếm số đông so với lao động
nữ. Cụ thể:
Năm 2021 tổng số lao động tăng thêm 15 người trong đó: lao động nam tăng thêm
11 người, tương đương với 5,4% lao động nữ tăng 4 người tương đương 3,6%. Năm
2022 số lao động nữ tăng 46 người, tương ứng với 40,7%; lao động nam tăng 7 người
và tương ứng với 3.2% so với năm 2021.


Phân theo trình độ

Năm 2021, số người có trình độ Đại học và trên Đại học là 241 người tăng lên 6
người so với năm 2020 tương ứng với tỷ lệ tăng 2,6%. Số người có trình độ Cao
đẳng và Trung cấp là 85 người tăng lên 9 người so với năm 2020 tương ứng với tỷ
lệ tăng 11,8%. Đây là tỷ lệ tăng khá tốt, điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng đến
việc nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty, công ty
tuyển dụng đội ngũ cán bộ trình độ cao sẽ tạo ra những lợi thế cho công ty.
Năm 2022, số người có trình độ Đại học và trên Đại học là 284 người tăng lên 43
người so với năm 2021 tương ứng với tỷ lệ tăng 17,9%. Số người có trình độ Cao
đẳng và Trung cấp là 95 người tăng lên 10 người so với năm 2021 tương ứng với tỷ

lệ tăng 11,7%. Chứng tỏ rằng đội ngũ lao động của cơng ty ngày càng có chất lượng
cao. Lao động là yếu tố nguồn lực rất quan trọng của các công ty nên đội ngũ lao
động có chất lượng cao là yếu tố quan trọng quyết định đến thành công trong kinh
doanh.

Đặng Trịnh Huyền My

14

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

• Xét về độ tuổi
Ta thấy lao động ở độ tuổi từ 35 tuổi đến 45 tuổi chiếm đa số trong tổng số lao
động và có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2021 số lao động ở độ tuổi dưới
30 tăng lên 7 người, tương ứng với 6,8% so với năm 2020 và đến năm 2022 tăng
thêm 18 người. Lao động ở độ tuổi trên 45 tuổi số lao động ở độ tuổi này chiếm tỷ
trọng nhỏ và tăng không nhiều.
Công ty đang dần trẻ hóa đội hình lao động nhằm phát huy thế mạnh của mình.
Qua số liệu ở Bảng 2 cho thấy tổng số lao động của công ty ln thay đổi và trình
độ lao động của cơng ty đang từng bước được nâng cao cho phù hợp với những đòi
hỏi khắt khe của nền kinh tế thị trường.
2. Đặc điểm nguồn vốn
Với ngành kinh doanh này, năng lực tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng kinh doanh, vì đầu tư vào máy móc, trang thiết bị địi hỏi chi phí
rất lớn. Chính vì vậy, việc huy động vốn là vấn đề rất khó khăn đối với hầu hết các

doanh nghiệp. Xác định được điều này, Cơng ty cổ phần Tập đồn miền núi đã chú
trọng nâng cao năng lực tài chính để duy trì mức tăng trưởng ổn định của Công ty
trong những năm qua. Điều đó chứng tỏ Cơng ty đã có những chiến lược kinh doanh
đúng đắn và nắm bắt được thời cơ trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên
thị trường giữa các Công ty đối thủ.
3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị
Kể từ ngày thành lập cho đến nay, để tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường Việt,
Công ty cổ phần Tập đồn miền núi đã khơng ngừng vạch ra những phương châm
phù hợp với xu hướng của thị trường, đầy khắt khe và sự cạnh tranh cao. Bên cạnh
đó là sự cải tiến thiết bị máy móc hiện đại trong quy mô của công ty.

Đặng Trịnh Huyền My

15

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Bảng Cơ cấu vốn của cơng ty qua các năm 2020-2022
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2020
Chỉ tiêu

Tổng vốn

Số

lượng

558.209 100

- Vốn chủ
89.827
sở hữu
- Vốn vay

Tỷ
trọn
g
(%)

Năm 2021
Số
lượng

Tỷ
trọn
g
(%)

Năm 2022

Tỷ
Số
trọng tuyệt (%)
(%)
đối


Số
lượng

100 578.045 100
566.179
Vốn theo sở hữu

16,1 95.806

17

468.335 83,9 470.373 83

95.591

So sánh
2021/2020

16,5

482.454 83,5

So sánh
2022/2021
Số
tuyệt
đối

(%)


7.970 1,4

11.866 2,1

5979

-215

6,7

2.038 0,4

-0,2

12.081 2,5

Vốn theo tính chất
- Vốn cố
165.302 29,6 181.263 32,0 181.066 31,3
định
- Vốn lưu
392.906 70,4 384.916 68,0 396.979 68,7
động

15.96
8,8 -197
-0,1
1
-2,1 12.063 3,03

7.990
(Nguồn: Phịng Kế Tốn)

Nhận xét vốn theo sở hữu:
- Vốn chủ sở hữu: Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của
Công ty từ năm 2020 đến cuối 2022 có biến động, vừa giảm lại vừa tăng tỷ
trọng của vốn chủ sở hữu. Năm 2020 là 89.827 triệu đồng, đến năm 2022
là 95.591 triệu đồng tăng 5.764 triệu đồng.
- Vốn vay: Vốn vay của cơng ty có xu hướng tăng sau mỗi năm. Từ năm
2020 là 468.335 triệu đồng, đến năm 2022 là 482.454 triệu đồng tăng
14.210 triệu đồng.

Đặng Trịnh Huyền My

16

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Nhận xét theo tính chất
- Vốn cố định: vốn cố định của cơng ty trong 3 năm vừa qua có sự biến động.
Năm 2021, vốn cố định tăng 15.961 triệu đồng tương ứng tăng 8,8%. Sang
năm 2022, lại giảm 197 triệu đồng, ứng với 0,1%.
- Vốn lưu động: Năm 2021, vốn cố định giảm 7.990 triệu đồng tương ứng
giảm 2,1%. Sang năm 2022, lại tăng lên 12.063 triệu đồng, ứng với 3,03%.
Phần 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, biểu tổng hợp chỉ tiêu

chủ yếu, có tính tốn phân tích động thái phát triển và nhận xét chung

Đặng Trịnh Huyền My

17

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP năm 2020-2022
(Bảng của phần 3)
2020
S
T
T

1

2
3

Các chỉ tiêu chủ
yếu

Doanh thu tiêu

thụ (Tổng doanh Tr.
thu, doanh số)
đồng

6

7

8

% So
với
năm
trước

Số lượng

% So
với
năm
trước

1.826.285

9,0

326

0,48


376

16,2

558.209

566.179

1,4

578.045

2,1

Tr.
đồng

138.947

176.731

27,1

177.896

0,6

Tr.
đồng


419.262

389.446

-7,1

400.149

2,7

1.862

7.842

321,1

8.626

10,0

1.966

23.631

110,1

23.463

-0,7


Tỷ
suất
lợi
nhuận/doanh thu %
(5 : 2)

0,13

0,43

-

0,43

-

Tiền lương (thu
nhập) bình quân 1 1000đ
CNV
/tháng

18.894

20.472

8,3

20.780

1,5


4,26

25,8

4,6

7,4

Tổng số
nhân viên

1.328.207

Số lượng

20,0

công
Người 311

Tổng vốn kinh Tr.
doanh
đồng

3b. Vốn lưu động

5

Số lượng


Ghi
chú

2022

1.660.259

3a. Vốn cố định

4

Đơn
vị
tính

2021

Lợi nhuận sau Tr.
thuế
đồng
Nộp ngân sách

Tr.
đồng

Vịng quay vốn
lưu động
Chỉ số 3,16


Đặng Trịnh Huyền My

18

19136335


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Nhận xét:
Từ khi thành lập đến nay, mặc dù cịn nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực to lớn
của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không ngừng
phát triển, vươn lên trở thành một doanh nghiệp có uy tín trện thị trường. Dựa vào
bảng KQKD năm 2020-2022, ta thấy:
- Tổng doanh thu: Tổng thu của năm 2021 so với năm 2020 tăng lên 20% tương
ứng với số tiền 1.660.259 triệu đồng. Tổng thu của năm 2022 so với năm
2021 tăng lên 9,0% tương ứng với số tiền 1.826.285 triệu đồng.
- Tổng lợi nhuận trước thuế: Doanh thu tăn liên tục qua các năm, kiểm soát chi
phí tốt nên đã giúp tổng lợi nhuận của cơng ty cũng tăng đều. Năm 2021, tổng
lợi nhuận tăng từ 1.490 triệu đồng lên 1.862 triệu đồng, tăng tương đương với
25%. Năm 2022, lợi nhuận tăng cao vượt trội so với 2021, tổng lợi nhuận tăng
từ 1.862 triệu đồng lên 7.842 triệu đồng, tăng tương đương với 321,1%.
- Nộp ngân sách cho nhà nước: Năm 2020, doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước
1.966 triệu đồng. Qua năm 2021, công ty đã nộp cho nhà nước 23.631 triệu
đồng.. Đến năm 2022, khoản nộp nhà nước giảm bớt 168 triệu đồng.
- Tỉ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết với 1 dồng doanh
thu năm 2020 thì cơng ty thu về 0,13 đồng lợi nhuận, năm 2021 tăng lên 0,43
đồng và năm 2022 cũng là 0,43 đồng.

- Tiền lương bình qn: Tiền lương bình qn tại cơng ty đang có xu hướng gia
tăng nhưng tăng. Năm 2021, tiền lương bình quân tăng 8,3% so với năm 2020.
Sang năm 2022, tiền lương bình qn tăng 1,5%.
- Số vịng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vòng quay vốn lưu động
phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vịng. Qua đó cho biết một
đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu.
ð Để đạt được kết quả này là do sự cố gắng khơng ngừng hồn thiện của cán bộ cơng
nhân viên tồn cơng ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng ổn
định và phát triển
Đặng Trịnh Huyền My

19

19136335



×