Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử thpt lịch sử 2023 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.04 KB, 19 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 101
danh: .............
Câu 1. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng
Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
Họ và tên: ............................................................................

A. Phải biết phân hóa, cơ lập kẻ thù.
B. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm
1991?
A. Mĩ có lợi thế tạm thòi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
B. Xu thế tồn cầu hóa
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
D. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
Câu 3. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và
tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trị quyết định nhất.
B. Có vai trị quyết định trực tiếp.


C. Có vai trị quan trọng nhất.
D. Có vai trò cơ bản nhất.
Câu 4. Điểm khác nhau trong viêc xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936 - 1939 so với
giai đoạn 1930 - 1931 là?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuôc địa và tay sai.
C. Chống chế độ phản động thuôc điạ, chớng phát xít, chớng chiến tranh.
D. Chớng đế q́c, phản động tay sai.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Ổn đinh
B. Thần kì
C. Mạnh mẽ
D. Nhanh chóng
Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán
B. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ.
D. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
Câu 7. Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
Mã đề 101

Trang 1/


B. Thiên hồng
C. Chính phủ Nhật Bàn
D. Nghị viện Nhật Bản
Câu 8. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh

xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 9. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954
– 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
Câu 10. Nguồn gốc dẫn đến tình trạng "chiến tranh lạnh" giữa hai siêu cường Xơ-Mĩ là gì?
A. CNXH trở thành hệ thống.
B. Liên Xơ trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
D. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kı ̃ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ thông tin
D. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 12. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Xu thế tồn cầu hóa
B. Sự hình thành các liên minh kinh tế
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
Câu 13. Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trị chi phối
A. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
B. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
C. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

D. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
Câu 14. Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
B. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
D. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
Câu 15. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.
B. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
C. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Mã đề 101

Trang 2/


D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
Câu 16. Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Con người
B. Áp dụng các thành tựu khoa học
C. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước
D. Chi phí cho quốc phịng thấp
Câu 17. Chiến thắng Điên Biên Phủ của Viêṭ Nam ảnh hưởng maṇh mẽ nhất đến phong trào giải phóng
dân tôc ở nước nào của châu Phi?
A. Ăng-gô-la
B. Tuy-ni-di
C. Ai Cập
D. An-giê-ri
Câu 18. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.

B. Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng
mạnh.
D. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
Câu 19. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xơ lại
chuyển sang đối đầu?
A. Vì Mĩ và Liên Xơ mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
B. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới...
C. Vì Liên Xơ và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
D. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
Câu 20. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là
gì?
A. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
Câu 21. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với
sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghiệp
D. Cách mạng khoa học công nghệ
Câu 22. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
A. Đấu tranh chính trị, hịa bình.
B. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 23. Dựa trên cơ sở nào khẳng định Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của ta sau Cách mạng tháng Tám
1945?
Mã đề 101
Trang 3/


A. Ngày 02/9/1945, thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang tổ chức chào mừng
“Ngày Độc lập”.
B. Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của Anh, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư địi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Ngày 6/9/1945, Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp do Nhật
giam giữ sau 9/3/1945 và trang bị vũ khí cho chúng.
Câu 24. Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
B. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
C. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
D. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đồn lớn
D. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào

A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
B. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
C. Liên bang Xơ viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
D. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
Câu 28. Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
B. Liên minh châu Âu (EU)
C. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 29. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Trung Bộ.
C. Quảng Trị.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 30. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
B. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
Mã đề 101

Trang 4/


Câu 31. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa hỗn với Tưởng
để chống Pháp sang hịa hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
B. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
C. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).

D. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
Câu 32. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi
A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
B. tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
C. có nhiều thực dân, đế quốc.
D. có đơng đảo quần chúng giác ngộ cách mạng.
Câu 33. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Địi quyền lợi về kinh tế
B. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
C. Địi quyền lợi về chính trị
D. Địi quyền lợi về kinh tế - chính trị.
Câu 34. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự
giác là:
A. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
B. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vơ sản hóa” (1928).
D. Cơng nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi cơng (1928).
Câu 35. Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
Câu 36. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Rơ ve.
B. Thực hiện kế hoạch Nava.
C. Thực hiện kế hoạch Bôlae.
D. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 37. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959–1960 là gì?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ–Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
D. Do nhân dân miền Nam căm thù Mĩ-Diệm sâu sắc.
Câu 38. "Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nơ lệ" được trích trong văn bản nào?
A. Tun ngơn độc lập.
B. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
Mã đề 101

Trang 5/


Câu 39. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.
Câu 40. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930–1931 so với các phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A. Thu hút được đơng đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
C. Lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân đồn kết trong đấu tranh cách mạng.
D. Hình thức đấu tranh quyết liệt, chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 41. Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1952- 1973
B. 1952- 1960
C. 1973- 1991

D. 1960- 1973
Câu 42. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công nghệ phần mềm
B. Công cụ sản xuất mới
C. Sản xuất ứng dụng dân dụng
D. Chinh phục vũ trụ
Câu 43. Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xơ Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
Câu 44. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Học thuyết Rigan
B. Chiến lược toàn cầu
C. Kế hoạch Macsan
D. Chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 45. Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
B. Liên minh châu Âu (EU)
C. Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Cộng đồng than thép châu Âu
Câu 46. Cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là
A. xây dựng tình đồn kết giữa nhân dân các nước thuộc địa.
B. truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.
C. chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 47. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - chính quyền sài gòn, thống nhất
nước nhà.
Mã đề 101

Trang 6/


B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam, thống nhất nước nhà.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
Câu 48. Lý do nào sau đây khơng đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với Pháp?
A. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 49. Vì sao sau thắng lợi mùa xuân năm 1975 ta phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Vì nguyện vọng thống nhất non sông của nhân dân Việt Nam.
B. Vì thực tế lịch sử dân tộc ta “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
C. Vì đất nước ta đã được thống nhất về lãnh thổ nhưng tồn tại hai chính quyền riêng rẽ ở hai
miền Nam, Bắc.
D. Vì miền Nam hồn tồn giải phóng nhưng di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại, miền Bắcgánh chịu
hậu quả lâu dài.
Câu 50. Thắng lợi nào đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
A. Chiến thắng Bình Giã
B. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Chiến thắng Ấp Bắc
Câu 51. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam?
A. Giônxơn.
B. Níchxơn.

C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
Câu 52. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xơ.
B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
C. Thành tựu xây dựng CNXH trước chiến tranh.
D. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 53. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Suy thối
B. Phát triển chậm
C. Phục hồi
D. Phát triển nhanh
Câu 54. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
Mã đề 101

Trang 7/


Câu 55. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 56. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.
D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 57. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
B. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
C. vai trị quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
D. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
Câu 58. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
C. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
D. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 59. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! …
Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã
ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
B. thời cơ cách mạng đang đến gần.
C. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
D. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 60. Biện pháp hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?
A. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
D. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
Câu 61. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.
C. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ

D. buộc địch vào thế bị động.
Câu 62. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hịa bình của các dân tộc được đề cao
hơn bao giờ hết bởi vì
A. Họ muốn tạo ra mơi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
B. Hịa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
C. Hịa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
D. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
Mã đề 101

Trang 8/


Câu 63. Tai sao trong giai đoan 1936 – 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoat động công
khai?
A. Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản
B. Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đổi có lợi
C. Tı̀nh hı̀nh trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
D. Chı́nh phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuôc điạ
Câu 64. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953 – 1954?
A. Chuyển bại thành thắng trong vịng 18 tháng.
B. Tập trung lực lượng tấn cơng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối
yếu.
C. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
Câu 65. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.
B. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
C. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
D. cách mạng vô sản.
Câu 66. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
D. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Câu 67. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
C. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
Câu 68. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tôc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong
“Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Tự lực cánh sinh.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tồn diện kháng chiến.
Câu 69. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 70. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn
trước đó là gì?
A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á
B. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
Mã đề 101

Trang 9/



C. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 71. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
C. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
Câu 72. Trong khoảng 3 thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh
vực nào?
A. Cơng nghiệp vũ trụ, khai thác dầu khí.
B. Cơng nghiệp nặng, công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp dịch vụ.
Câu 73. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt
nhân cho Cộng hịa Liên bang Đức
A. Phần Lan
B. Thụy Điển
C. Anh
D. Pháp
Câu 74. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời
kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xơ viết cơng-nơng-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ
cộng hịa.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Đều khơng chịu tác
động của khủng hoảng kinh tế.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 75. Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
B. Hiệp ước Ball
C. Hiệp ước hịa bình Xan Phanranxixcơ
D. Hiệp ước Maxtrich
Câu 76. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
B. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp"
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Đám tang Phan Châu Trinh
Câu 77. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
D. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
Câu 78. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
Mã đề 101

Trang 10/


B. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
C. Cách mạng Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la thắng lợi.
D. Nước Cộng hịa Nam Phi được thành lập.
Câu 79. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xơ - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
B. Nhân dân hai nước phản đối
C. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
D. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt

Câu 80. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. Siêu cường tài chính số một thế giới
C. Cường quốc chính trị của thế giới
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 81. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp
B. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
C. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
D. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu
Câu 82. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 83. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp
cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
B. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân
chính thức làm chủ đất nước
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính
thức làm chủ đất nước
D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 84. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Khủng hoảng suy thoái
B. Phát triển không ổn định.
C. Phục hồi và phát triển trở lại.
D. Phát triển nhanh chóng

Câu 85. Hội nghị Potxdam đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc?
A. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của
mình.
B. Liên xơ không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Đồng minh cho quân Anh và quân Trung hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải
giáp quân đội Nhật.
Mã đề 101

Trang 11/


D. Một vài đảng phái thân Trung hoa dân quốc được phép tham gia chính phủ Việt Nam.
Câu 86. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
tử.

A. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc c ủa Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên

B. Đánh dấu bước phát triển nhanh chống của KH – KT phá vở thế độc quyền vũ khí ngun tử
của Mĩ.
C. Chứng tỏ Liên Xơ đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước
Đồng minh.
D. Chứng tỏ KH – KT quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao.
Câu 87. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
4. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 1, 2, 3, 4.

C. 2, 1, 4, 3.
D. 1, 4, 2, 3.
Câu 88. Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương (13/7/1885):
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đúng lên vì vua mà kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.
C. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.
D. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.
Câu 89. Bước vào Đơng – Xn 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 90. Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
A. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
B. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
C. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khn khổ từng nước Đơng Dương.
D. Vì muốn tập hợp đồn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
Câu 91. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Sự chuyển biến về tư tưởng.
B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội.
Câu 92. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
Mã đề 101

Trang 12/



B. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
Câu 93. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân
tộc.
B. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
D. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của đảng viên được
nâng cao.
Câu 94. Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
Câu 95. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Bọn Việt gian.
B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 96. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. ASEAN
B. Liên hợp quốc
C. Liên minh châu Âu
D. NATO
Câu 97. Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về giành và giữ chính quyền.

B. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
C. Bài học về phân hóa và cơ lập kẻ thù.
D. Bài học về liên minh công – nông.
Câu 98. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể
hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 99. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tai Hôi nghi
̣Ianta (Liên Xô):
A. Phân chia khu vưc chiêḿ đóng và pham vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trân,
B. Giải quyết các hâu quả chiến tranh, phân chia chiến lơị phẩm.
C. Thành lâp tổ chứ c quốc tế - Liên Hơp Quốc.
D. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diêṭ tân gốc chủ nghia Nhât. phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt


Mã đề 101

Trang 13/


Câu 100. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là?
A. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
D. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài.
Câu 101. Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do

Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
B. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
C. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
D. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
Câu 102. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.
B. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
C. Củng cố được an ninh quốc phịng.
D. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
Câu 103. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước?
A. Bình đẳng
B. Chủ quyền
C. Tự do
D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 104. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
Câu 105. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.
B. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.
Câu 106. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. CHLB Đức
B. Nhật Bản
C. Mĩ
D. Trung Quốc
Câu 107. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Mã đề 101

Trang 14/


D. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.
Câu 108. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
D. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
Câu 109. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế
kỉ XX, Liên Xơ đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.
B. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.
C. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 110. Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh

C. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Câu 111. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được xem là
A. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
B. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
C. Đại hội thống nhất đất nước.
D. Đại hội kháng chiến kiến quốc.
Câu 112. Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu
cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Câu 113. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 114. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của
Mĩ trong kế hoạch
A. Rơve
B. Maobatton
C. Nava
D. Mácsan
Câu 115. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Mã đề 101


Trang 15/


C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 116. Nội dung nào đúng nhất về viêc xác định lực lượng cách maṇg của phong trào 1936 – 1939?
A. Công nhân và nông dân.
B. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
C. Mọi người Việt Nam có lòng yêu nước.
D. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
Câu 117. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch
B. Thực dâm Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
Câu 118. Ý nào không đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân
Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
B. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
C. Làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava.
D. Làm kế hoạch Nava khơng thể thực hiện được theo dự kiến.
Câu 119. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Không chịu cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị.
B. Các thê lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
C. Tiến hành cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị phù hợp, kịp thời.
D. Chậm sửa chữa những sai lầm.
Câu 120. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 121. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 122. Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
B. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
C. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
Câu 123. Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội
nghị Ianta là:
A. Châu Á, Mĩ latinh.
Mã đề 101

Trang 16/


B. Châu Âu, Mĩ latinh.
C. Châu Á, châu Phi.
D. Châu Á, châu Âu.
Câu 124. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Có khối liên minh cơng - nông vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
Câu 125. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nơng dân.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
C. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
D. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
Câu 126. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng vô sản.
Câu 127. Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 4, 3, 2, 1
B. 1, 3, 2, 4
C. 4, 2, 3, 1
D. 1, 2, 3, 4
Câu 128. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
D. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
Câu 129. Trong các nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931, nguyên nhân nào quan trọng
nhất?
A. Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu phong

trào cách mạng.
B. Mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống nhân dân ta vô cùng cơ cực.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
Mã đề 101

Trang 17/


Câu 130. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải
cách là
A. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 131. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
B. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
C. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
D. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
Câu 132. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đơng 1947 có ý nghĩa gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa
Việt Bắc.
C. Buộc địch cơ cụm về thế phòng ngự bị động..
D. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
Câu 133. Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?

A. Cộng đồng châu Âu
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than - thép châu Ãu
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
Câu 134. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 135. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh
dấu thời kì
A. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
B. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
D. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
Câu 136. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gịn là
A. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Ních xơn.
B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".
D. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cương" ở Lào.
Câu 137. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là:
A. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
B. mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
C. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
D. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.
Mã đề 101

Trang 18/



Câu 138. Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và Chiến tranh lạnh chấm
dứt
1. M.Gcbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 4, 2, 1
B. 2, 4, 3, 1
C. 3, 2, 4,1
D. 2, 3, 4, 1
Câu 139. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 140. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?
A. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.
B. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.
C. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đông Dương.
D. Pháp chưa rút khỏi nước ta.
------ HẾT ------

Mã đề 101

Trang 19/




×