Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử thpt lịch sử 2023 (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.91 KB, 19 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 107
danh: .............
Câu 1. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
Họ và tên: ............................................................................

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 2. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong cơng cuộc cải
cách là
A. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
Câu 3. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
B. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật


C. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
D. vai trị quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
B. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
C. Nước Cộng hịa Nam Phi được thành lập.
D. Cách mạng Mơ-dăm-bích và Ăng-gô-la thắng lợi.
Câu 5. Chiến thắng Điên Biên Phủ của Viêṭ Nam ảnh hưởng maṇh mẽ nhất đến phong trào giải phóng
dân tôc ở nước nào của châu Phi?
A. Ăng-gô-la
B. Tuy-ni-di
C. An-giê-ri
D. Ai Cập
Câu 6. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là
gì?
A. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. Đều khơng chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
D. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
Câu 7. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng vô sản.
Mã đề 107

Trang 1/


B. Cách mạng dân tộc dân chủ
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 8. Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ

bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 9. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện
qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Bôlae.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Rơve.
Câu 10. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 11. Biện pháp hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?
A. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
D. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
Câu 12. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (7-1936).
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
Câu 13. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

B. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
C. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
D. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
Câu 15. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.
Mã đề 107

Trang 2/


B. Củng cố được an ninh quốc phòng.
C. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
D. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
Câu 16. Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
Câu 17. Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 4, 3, 2, 1
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 2, 4
D. 4, 2, 3, 1
Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của
Mĩ trong kế hoạch
A. Rơve
B. Mácsan
C. Nava
D. Maobatton
Câu 19. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
C. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
Câu 20. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân
Pháp?
A. Cơng nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
B. Thực dâm Pháp tấn cơng phố Hàng Bún-Hà Nội.
C. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch
D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
Câu 21. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hịa hỗn với Tưởng
để chống Pháp sang hịa hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
B. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
C. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
D. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
Mã đề 107


Trang 3/


Câu 22. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
C. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
Câu 23. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự
giác là:
A. Cơng nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi công (1928).
B. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
C. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
Câu 24. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
tới thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - chính quyền sài gịn, thống nhất
nước nhà.
C. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam, thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
Câu 25. Vì sao sau thắng lợi mùa xuân năm 1975 ta phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Vì đất nước ta đã được thống nhất về lãnh thổ nhưng tồn tại hai chính quyền riêng rẽ ở hai
miền Nam, Bắc.
B. Vì nguyện vọng thống nhất non sơng của nhân dân Việt Nam.
C. Vì miền Nam hồn tồn giải phóng nhưng di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại, miền Bắcgánh chịu
hậu quả lâu dài.
D. Vì thực tế lịch sử dân tộc ta “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
Câu 26. Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã

A. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
B. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
D. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
Câu 27. Ý nào không đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân
Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
B. Làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava.
C. Làm kế hoạch Nava khơng thể thực hiện được theo dự kiến.
D. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
Câu 28. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam?
A. Giơnxơn.
B. Kennơđi.
C. Níchxơn.
D. Aixenhao.
Câu 29. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí qn sự, chạy đua vũ trang.
Mã đề 107

Trang 4/


B. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
Câu 30. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hịa bình của các dân tộc được đề cao
hơn bao giờ hết bởi vì
A. Hịa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
B. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vịng chưa đầy nửa thế kỷ

C. Hịa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
D. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959–1960 là gì?
A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
B. Do nhân dân miền Nam căm thù Mĩ-Diệm sâu sắc.
C. Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
D. Do chính sách cai trị của Mĩ–Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Câu 32. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt
nhân cho Cộng hịa Liên bang Đức
A. Thụy Điển
B. Anh
C. Pháp
D. Phần Lan
Câu 33. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào công nhân.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào yêu nước.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội.
Câu 35. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
B. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 36. Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xơ Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
Câu 37. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
Mã đề 107

Trang 5/


C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
Câu 38. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu
thời kì
A. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
B. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới
D. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
Câu 39. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 40. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
D. buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 41. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Siêu cường tài chính số một thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Cường quốc chính trị của thế giới
Câu 42. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 43. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Thành tựu xây dựng CNXH trước chiến tranh.
Câu 44. Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
B. Hiệp ước Maxtrich
C. Hiệp ước hịa bình Xan Phanranxixcơ
D. Hiệp ước Ball
Câu 45. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công cụ sản xuất mới
B. Chinh phục vũ trụ
C. Công nghệ phần mềm
D. Sản xuất ứng dụng dân dụng
Mã đề 107

Trang 6/



Câu 46. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tơc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Tồn diện kháng chiến.
B. Tự lực cánh sinh.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Toàn dân kháng chiến.
Câu 47. Cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
C. xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân các nước thuộc địa.
D. truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.
Câu 48. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nơng dân.
C. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.
D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
Câu 49. Hội nghị Potxdam đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc?
A. Đồng minh cho quân Anh và quân Trung hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải
giáp quân đội Nhật.
B. Một vài đảng phái thân Trung hoa dân quốc được phép tham gia chính phủ Việt Nam.
C. Liên xô không được đưa quân vào Đơng Dương.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của
mình.
Câu 50. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 51. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chống của KH – KT phá vở thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
B. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc c ủa Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên
tử.
C. Chứng tỏ KH – KT quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao.
D. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước
Đồng minh.
Câu 52. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn
trước đó là gì?
A. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á
D. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
Mã đề 107

Trang 7/


Câu 53. Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
Câu 54. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.

B. buộc địch vào thế bị động.
C. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 55. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
A. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
B. Đấu tranh chính trị, hịa bình.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
Câu 56. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.
Câu 57. Trong các nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931, nguyên nhân nào quan trọng
nhất?
A. Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống nhân dân ta vô cùng cơ cực.
B. Mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu phong
trào cách mạng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
Câu 58. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của đảng viên được
nâng cao.
B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
D. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân
tộc.

Câu 59. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ
XX, Liên Xơ đã làm gì?
A. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.
D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 60. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
Mã đề 107

Trang 8/


B. Nhân dân hai nước phản đối
C. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
D. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
Câu 61. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930–1931 so với các phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A. Thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt, chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân đồn kết trong đấu tranh cách mạng.
D. Quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
Câu 62. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu
B. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp
C. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
D. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
Câu 63. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. Xu thế tồn cầu hóa

C. Sự ra đời các khối qn sự đối lập
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế
Câu 64. Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
Câu 65. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Mạnh mẽ
B. Nhanh chóng
C. Ổn đinh
D. Thần kì
Câu 66. Dựa trên cơ sở nào khẳng định Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của ta sau Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Ngày 02/9/1945, thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang tổ chức chào mừng
“Ngày Độc lập”.
B. Ngày 6/9/1945, Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp do Nhật
giam giữ sau 9/3/1945 và trang bị vũ khí cho chúng.
C. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư địi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của Anh, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
Câu 67. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Học thuyết Rigan
B. Kế hoạch Macsan
C. Chiến lược Cam kết và mở rộng
D. Chiến lược toàn cầu
Mã đề 107

Trang 9/



Câu 68. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tai Hôi nghi
̣Ianta (Liên Xô):
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diêṭ tân gốc chủ nghia Nhât. phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt
B. Thành lâp tổ chứ c quốc tế - Liên Hơp Quốc.
C. Phân chia khu vưc chiêḿ đóng và pham vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trân,
D. Giải quyết các hâu quả chiến tranh, phân chia chiến lơị phẩm.
Câu 69. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời
kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương


A. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Đều khơng chịu tác
động của khủng hoảng kinh tế.
D. thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xơ viết cơng-nơng-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ
cộng hòa.
Câu 70. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
B. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
C. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
D. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 71. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
C. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.

Câu 72. "Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khơng chịu
làm nơ lệ" được trích trong văn bản nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngơn độc lập.
C. Chỉ thị tồn dân kháng chiến
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
Câu 73. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là:
A. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.
B. mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 74. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Tiến hành cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị phù hợp, kịp thời.
B. Các thê lực chống CNXH trong và ngồi nước chống phá.
C. Khơng chịu cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị.
D. Chậm sửa chữa những sai lầm.
Câu 75. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
Mã đề 107

Trang 10/


C. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
Câu 76. Ý nghĩa quan trọng nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo cách mạng.

C. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
Câu 77. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phát triển không ổn định.
B. Phục hồi và phát triển trở lại.
C. Phát triển nhanh chóng
D. Khủng hoảng suy thối
Câu 78. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A. Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng
mạnh.
B. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
D. Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
Câu 79. Điểm khác nhau trong viêc xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936 - 1939 so với
giai đoạn 1930 - 1931 là?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thc điạ, chớng phát xít, chớng chiến tranh.
C. Chống chế độ phản động thuôc địa và tay sai.
D. Chống đế quốc, phản động tay sai.
Câu 80. Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do
Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
B. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
C. Nội dung cải cách khơng gần với nhân dân
D. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
Câu 81. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đơng–Xn 1953 – 1954?
A. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
C. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.

D. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối
yếu.
Câu 82. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 83. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?
Mã đề 107

Trang 11/


A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 84. Trong khoảng 3 thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh
vực nào?
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp dịch vụ.
D. Cơng nghiệp vũ trụ, khai thác dầu khí.
Câu 85. Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
A. Vì muốn tập hợp đồn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
C. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.

D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 86. Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị
Ianta là:
A. Châu Á, Mĩ latinh.
B. Châu Á, châu Phi.
C. Châu Á, châu Âu.
D. Châu Âu, Mĩ latinh.
Câu 87. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. cách mạng vô sản.
B. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
C. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
D. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.
Câu 88. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn là
A. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cương" ở Lào.
B. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".
C. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
D. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Ních xơn.
Câu 89. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
D. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 90. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?
A. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.
B. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đông Dương.
C. Pháp chưa rút khỏi nước ta.
D. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.
Câu 91. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Mã đề 107

Trang 12/


B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 92. Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương (13/7/1885):
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đúng lên vì vua mà kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.
Câu 93. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 94. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
C. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Câu 95. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với Pháp?
A. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

D. Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 96. Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 97. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
B. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
C. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 98. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đơng năm
1950 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Nava.
B. Thực hiện kế hoạch Bôlae.
C. Thực hiện kế hoạch Rơ ve.
D. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 99. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đơng 1947 có ý nghĩa gì?
A. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa
Việt Bắc.
Mã đề 107
Trang 13/


B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Buộc địch cơ cụm về thế phòng ngự bị động..
Câu 100. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. CHLB Đức
B. Nhật Bản

C. Mĩ
D. Trung Quốc
Câu 101. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.
Câu 102. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
4. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 103. Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng than thép châu Âu
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 104. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. Liên hợp quốc
B. NATO
C. Liên minh châu Âu
D. ASEAN
Câu 105. Tai sao trong giai đoan 1936 – 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoat động công
khai?

A. Tı̀nh hı̀nh trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
B. Chı́nh phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuôc điạ
C. Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản
D. Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đổi có lợi
Câu 106. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với
sự phát triển của thế giới?
Mã đề 107

Trang 14/


A. Cách mạng khoa học công nghệ
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Cách mạng công nghiệp
D. Cách mạng chất xám
Câu 107. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Hồng quân Liên Xơ và qn Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
B. Có khối liên minh cơng - nơng vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 108. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
B. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
C. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
Câu 109. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!
…Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã
ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:

A. thời cơ cách mạng đang đến gần.
B. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
C. Cách mạng tháng Tám đã thành cơng.
D. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
Câu 110. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ.
B. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán
C. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
D. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 111. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
Câu 112. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
D. Phải biết phân hóa, cơ lập kẻ thù.
Câu 113. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Bọn Việt gian.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Mã đề 107

Trang 15/



Câu 114. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ
và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trị quyết định trực tiếp.
B. Có vai trị quan trọng nhất.
C. Có vai trị cơ bản nhất.
D. Có vai trị quyết định nhất.
Câu 115. Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Áp dụng các thành tựu khoa học
B. Chi phí cho quốc phịng thấp
C. Con người
D. Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước
Câu 116. Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1952- 1960
B. 1952- 1973
C. 1973- 1991
D. 1960- 1973
Câu 117. Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hòa hỗn Đơng - Tây và Chiến tranh lạnh chấm
dứt
1. M.Gcbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 2, 4,1
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 4, 2, 1
D. 2, 4, 3, 1

Câu 118. Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
B. Chính phủ Nhật Bàn
C. Thiên hoàng
D. Nghị viện Nhật Bản
Câu 119. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
(1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
Câu 120. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000

Mã đề 107

Trang 16/


A. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
Câu 121. Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
C. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
D. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
Câu 122. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Quảng Trị.
B. Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 123. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp"
D. Đám tang Phan Châu Trinh
Câu 124. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm
1991?
A. Mĩ có lợi thế tạm thịi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
B. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
C. Xu thế tồn cầu hóa
D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
Câu 125. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Địi quyền lợi về kinh tế - chính trị.
B. Địi quyền lợi về chính trị
C. Địi quyền lợi về kinh tế
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 126. Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?
A. Cộng đồng than - thép châu Ãu
B. Cộng đồng châu Âu
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu
Câu 127. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi
A. tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
C. có nhiều thực dân, đế quốc.
D. có đơng đảo quần chúng giác ngộ cách mạng.
Câu 128. Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?

A. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
B. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
Mã đề 107

Trang 17/


C. Bài học về giành và giữ chính quyền.
D. Bài học về liên minh công – nông.
Câu 129. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được xem là
A. Đại hội kháng chiến kiến quốc.
B. Đại hội thống nhất đất nước.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
Câu 130. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi
B. Phát triển chậm
C. Phát triển nhanh
D. Suy thoái
Câu 131. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kı ̃ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Sự bùng nở thơng tin
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất
Câu 132. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là?
A. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài.

Câu 133. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp
cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính
thức làm chủ đất nước
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
C. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân
chính thức làm chủ đất nước
Câu 134. Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
C. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
Câu 135. Thắng lợi nào đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
D. Chiến thắng Bình Giã
Câu 136. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xô lại
chuyển sang đối đầu?
Mã đề 107

Trang 18/


A. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới...
B. Vì Mĩ và Liên Xơ mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
D. Vì Liên Xơ và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
Câu 137. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các cơng ti xun quốc gia
D. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 138. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước?
A. Thúc đẩy dân chủ
B. Bình đẳng
C. Chủ quyền
D. Tự do
Câu 139. Nội dung nào đúng nhất về viêc xác định lực lượng cách maṇg của phong trào 1936 – 1939?
A. Mọi người Việt Nam có lòng yêu nước.
B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 140. Nguồn gốc dẫn đến tình trạng "chiến tranh lạnh" giữa hai siêu cường Xơ-Mĩ là gì?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
B. Liên Xô trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
C. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
D. CNXH trở thành hệ thống.
------ HẾT ------

Mã đề 107

Trang 19/




×