Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường Cao đẳng Nghề Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 123
danh: .............
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
Họ và tên: ............................................................................
A. Phong trào công nhân.
B. Phong trào yêu nước.
C. Sự chuyển biến về tư tưởng.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội.
Câu 2. Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 4, 3, 2, 1
B. 4, 2, 3, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3, 2, 4
Câu 3. Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 4. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu
thời kì
A. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
B. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
D. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định nhiệm vụ
trực tiếp, truớc mắt của cách mạng là gì?
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 6. Lý do nào sau đây khơng đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến
lược với Pháp?
Mã đề 123
Trang 1/
A. Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đơng Dương.
D. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
Câu 7. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?
A. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đơng Dương.
B. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.
C. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.
D. Pháp chưa rút khỏi nước ta.
Câu 8. Vì sao sau thắng lợi mùa xuân năm 1975 ta phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Vì thực tế lịch sử dân tộc ta “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
B. Vì nguyện vọng thống nhất non sơng của nhân dân Việt Nam.
C. Vì đất nước ta đã được thống nhất về lãnh thổ nhưng tồn tại hai chính quyền riêng rẽ ở hai
miền Nam, Bắc.
D. Vì miền Nam hồn tồn giải phóng nhưng di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại, miền Bắcgánh chịu
hậu quả lâu dài.
Câu 9. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. Liên hợp quốc
B. ASEAN
C. NATO
D. Liên minh châu Âu
Câu 10. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu
B. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân co bản bị tan rã.
D. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hồn thành ở châu Phi.
Câu 11. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 12. Trong các nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931, nguyên nhân nào quan trọng
nhất?
A. Mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
C. Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu phong
trào cách mạng.
D. Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống nhân dân ta vô cùng cơ cực.
Câu 13. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.
B. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
C. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
Mã đề 123
Trang 2/
D. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hịa hoãn giữa các nước lớn.
C. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
Câu 15. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 16. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng dân chủ nhân dân
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ
Câu 17. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
B. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
C. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
D. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 18. Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
B. Chính phủ Nhật Bàn
C. Nghị viện Nhật Bản
D. Thiên hoàng
Câu 19. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
D. Xu thế tồn cầu hóa
Câu 20. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên khơng" là
A. buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.
B. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 21. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công nghệ phần mềm
B. Công cụ sản xuất mới
C. Sản xuất ứng dụng dân dụng
D. Chinh phục vũ trụ
Mã đề 123
Trang 3/
Câu 22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.
B. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
C. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
D. cách mạng vơ sản.
Câu 23. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã
A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược,
B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phưong Tây.
C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.
Câu 24. Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xô Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp cơng nhân.
B. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
D. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm
1991?
A. Mĩ có lợi thế tạm thịi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
B. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
D. Xu thế tồn cầu hóa
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
D. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
Câu 27. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ
XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Tồn cầu hóa.
C. Đa phương hóa.
D. Nhất thể hóa.
Câu 28. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô.
B. Ấn Độ.
C. Mỹ.
D. Nhật Bản.
Câu 29. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam?
A. Giônxơn.
B. Níchxơn.
C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
Câu 30. Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
Mã đề 123
Trang 4/
A. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dưong thuộc địa.
B. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
C. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
D. Chưa xác định được mâu thuẫn co bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
Câu 31. Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trị chi phối
A. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
B. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
D. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
Câu 32. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước
Đồng minh.
B. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc c ủa Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên
tử.
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chống của KH – KT phá vở thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
D. Chứng tỏ KH – KT quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao.
Câu 33. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
Câu 34. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tai Hôi nghi
̣Ianta (Liên Xô):
A. Thành lâp tổ chứ c quốc tế - Liên Hơp Quốc.
B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diêṭ tân gốc chủ nghia Nhât. phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt
C. Giải quyết các hâu quả chiến tranh, phân chia chiến lơị phẩm.
D. Phân chia khu vưc chiêḿ đóng và pham vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trân,
Câu 35. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp
cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính
thức làm chủ đất nước
B. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân
chính thức làm chủ đất nước
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 36. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
Câu 37. Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
Mã đề 123
Trang 5/
A. Vì muốn tập hợp đồn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
D. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
Câu 38. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương
thực hiện chính sách đối ngoai
A. Hịa bình, hữu nghị, trung lập.
B. Hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. Hịa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
D. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.
Câu 39. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy
A. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.
B. Hịa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hồn tồn chấm dứt.
D. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều noi.
Câu 40. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống
thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?
A. Giải phóng và giữ nước.
B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Giữ nước và dựng nước,
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 41. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
C. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 42. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
B. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
C. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
Câu 43. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Khủng hoảng suy thối
C. Phát triển nhanh chóng
D. Phát triển không ổn định.
Câu 44. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 45. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Chiến lược toàn cầu
B. Chiến lược Cam kết và mở rộng
Mã đề 123
Trang 6/
C. Học thuyết Rigan
D. Kế hoạch Macsan
Câu 46. Cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là
A. truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. xây dựng tình đồn kết giữa nhân dân các nước thuộc địa.
D. chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
Câu 47. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Đám tang Phan Châu Trinh
C. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp"
D. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
Câu 48. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đơ thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi
A. có nhiều thực dân, đế quốc.
B. có đơng đảo quần chúng giác ngộ cách mạng.
C. tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 49. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kı ̃ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Sự bùng nổ thông tin
D. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất
Câu 50. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải
cách là
A. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
B. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
C. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 51. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của
thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thịi đại sâu sắc?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Câu 52. Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Cộng đồng than - thép châu Ãu
C. Cộng đồng châu Âu
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
Câu 53. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định
A. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
B. Đua quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Mã đề 123
Trang 7/
Câu 54. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A. Cách mạng Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la thắng lợi.
B. Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập.
C. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
D. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
Câu 55. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
C. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 56. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
B. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
C. Mĩ và Liên Xơ đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
Câu 57. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
C. tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi để phát triển
D. vai trị quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
Câu 58. Dựa trên cơ sở nào khẳng định Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của ta sau Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Ngày 02/9/1945, thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang tổ chức chào mừng
“Ngày Độc lập”.
B. Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của Anh, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư địi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Ngày 6/9/1945, Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp do Nhật
giam giữ sau 9/3/1945 và trang bị vũ khí cho chúng.
Câu 59. Nội dung nào đúng nhất về viêc xác định lực lượng cách maṇg của phong trào 1936 – 1939?
A. Công nhân và nông dân.
B. Mọi người Việt Nam có lòng yêu nước.
C. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
D. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
Câu 60. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là:
A. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.
B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
C. mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 61. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Mã đề 123
Trang 8/
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
D. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
Câu 62. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
C . đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
B. giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 63. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Mạnh mẽ
B. Ổn đinh
C. Thần kì
D. Nhanh chóng
Câu 64. Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ
bản nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Câu 65. "Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khơng chịu
làm nơ lệ" được trích trong văn bản nào?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Tun ngơn độc lập.
C. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
Câu 66. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 67. Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1952- 1960
B. 1973- 1991
C. 1952- 1973
D. 1960- 1973
Câu 68. Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. Làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
B. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phưong.
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
Câu 69. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Mã đề 123
Trang 9/
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
C. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
Câu 70. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
C. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
D. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
Câu 71. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hịa hỗn với Tưởng
để chống Pháp sang hịa hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
B. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
C. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
D. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
Câu 72. Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước
B. Con người
C. Chi phí cho quốc phòng thấp
D. Áp dụng các thành tựu khoa học
Câu 73. Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
C. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
D. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
Câu 74. Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về liên minh cơng – nơng.
B. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
C. Bài học về giành và giữ chính quyền.
D. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
Câu 75. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không
nhằm thực hiện âm mưu
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 76. Chủ trương của Đảng trong Đơng Xn 1953 – 1954 là
A. đập tan hồn tồn kế hoạch Nava.
B. buộc địch vào thế bị động.
C. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.
D. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ
Câu 77. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Mã đề 123
Trang 10/
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 78. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung
vào lĩnh vực
A. Khoa học co bản.
B. Sản xuất ứng dụng dân dụng.
C. Cơng nghiệp quốc phịng,
D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 79. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 80. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế
kỷ XX có sự khác nhau về
A. Tầng lóp lãnh đạo.
B. Phưong pháp.
C. Mục đích,
D. Tư tưởng.
Câu 81. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân hai nước phản đối
B. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
C. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
D. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
Câu 82. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra
đời
A. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
B. Các giai cấp công nhân và tư sản.
C. Các giai cấp công nhân, tu sản và tiểu tu sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 83. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân
tộc.
C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
D. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của đảng viên được
nâng cao.
Câu 84. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Hồng qn Liên Xơ và qn Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. Có khối liên minh cơng - nơng vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 85. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A. Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
Mã đề 123
Trang 11/
B. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
D. Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng
mạnh.
Câu 86. Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
Câu 87. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của
Mĩ trong kế hoạch
A. Mácsan
B. Nava
C. Rơve
D. Maobatton
Câu 88. Biện pháp hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?
A. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
D. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
Câu 89. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Cường quốc chính trị của thế giới
B. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
C. Siêu cường tài chính số một thế giới
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 90. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xồi (Bình Phuớc).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 91. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đứng
trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
B. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
Câu 92. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt
nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức
A. Anh
B. Pháp
C. Thụy Điển
D. Phần Lan
Câu 93. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
Mã đề 123
Trang 12/
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - chính quyền sài gịn, thống nhất
nước nhà.
B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam, thống nhất nước nhà.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
Câu 94. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được xem là
A. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
B. Đại hội kháng chiến kiến quốc.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội thống nhất đất nước.
Câu 95. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có
thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thòi đại.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Kết hợp đấu tranh qn sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.
Câu 96. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 97. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các cơng ti xun quốc gia
D. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 98. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
C. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
Câu 99. Tai sao trong giai đoan 1936 – 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoat động công
khai?
A. Tı̀nh hı̀nh trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
B. Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản
C. Chı́nh phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuôc điạ
D. Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đổi có lợi
Câu 100. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Địi quyền lợi về kinh tế
B. Địi quyền lợi về kinh tế - chính trị.
C. Địi quyền lợi về chính trị
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Mã đề 123
Trang 13/
Câu 101. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
B. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
C. làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ.
D. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán
Câu 102. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
B. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
C. Củng cố được an ninh quốc phòng.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.
Câu 103. Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
B. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
D. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
Câu 104. Lực lượng chính trị có vai trị như thế nào đối với thành cơng của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
C. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa,
D. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
Câu 105. Thắng lợi nào đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Ấp Bắc
D. Chiến thắng Vạn Tường
Câu 106. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đơng duơng.
B. Ban Thng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 107. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới
đây?
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Duy tân.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 108. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước?
A. Thúc đẩy dân chủ
B. Tự do
C. Bình đẳng
D. Chủ quyền
Câu 109. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
Mã đề 123
Trang 14/
A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,
C. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
D. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
Câu 110. Yếu tố nào khơng dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỷ XX)?
A. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề tồn cầu.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xơ và Mỹ.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 111. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đồn qn cơ
động ở đâu?
A. Nam Đơng Duong.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 112. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở
A. Huế.
B. Gia Định,
C. Hà Nội.
D. Đà Nằng.
Câu 113. Ý nghĩa quan trọng nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo cách mạng.
C. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
D. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
Câu 114. Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
B. Cộng đồng châu Âu (EC)
C. Cộng đồng than thép châu Âu
D. Liên minh châu Âu (EU)
Câu 115. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939- 1945) vì
A. Khơng tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
B. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.
C. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
D. Thực hiện chính sách hịa bình, trung lập.
Câu 116. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 117. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với
sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
Mã đề 123
Trang 15/
B. Cách mạng chất xám
C. Cách mạng công nghiệp
D. Cách mạng khoa học công nghệ
Câu 118. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào
đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự đon cực được xác lập.
B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Trật tự nhiều trung tâm ra đòi.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 119. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ
XX, Liên Xơ đã làm gì?
A. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.
B. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.
C. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
D. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
Câu 120. Sự thất bại của các khuynh huớng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. Tìm ra con đuờng cứu nuớc mới cho dân tộc.
B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
C. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 121. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hịa bình của các dân tộc được đề cao
hơn bao giờ hết bởi vì
A. Hịa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
B. Hịa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
C. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
D. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
Câu 122. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Bọn Việt gian.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Thực dân Pháp.
D. Phát xít Nhật.
Câu 123. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là
A. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
B. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
C. Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.
D. Giành thế chủ động trên chiến truờng.
Câu 124. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Các thê lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Tiến hành cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị phù hợp, kịp thời.
D. Không chịu cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị.
Mã đề 123
Trang 16/
Câu 125. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là
do
A. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh,
C. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.
D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 126. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi
B. Phát triển nhanh
C. Suy thoái
D. Phát triển chậm
Câu 127. Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và Chiến tranh lạnh chấm
dứt
1. M.Gcbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tun bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 2, 4,1
B. 2, 4, 3, 1
C. 2, 3, 4, 1
D. 3, 4, 2, 1
Câu 128. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Mĩ
D. CHLB Đức
Câu 129. Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã
A. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,
B. Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.
C. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phịng ngự bị động.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 130. Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
B. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
D. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
Câu 131. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.
Mã đề 123
Trang 17/
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 132. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn
trước đó là gì?
A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
B. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 133. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong
của chiến tranh nhân dân
A. Không thể phân biệt rạch rịi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố khơng gian.
B. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
C. Ở phía sau và phân biệt rạch rịi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian,
D. Ln ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 134. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Rơ ve.
B. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Thực hiện kế hoạch Bôlae.
D. Thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 135. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao
động Việt Nam là
A. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. Kết hợp tiến công quân sự vói nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
C. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thịi cơ.
D. Quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 136. Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
B. Cộng đồng châu Âu (EC)
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
Câu 137. Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
B. Hiệp ước Maxtrich
C. Hiệp ước Ball
D. Hiệp ước hịa bình Xan Phanranxixcơ
Câu 138. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp
B. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
C. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
D. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu
Câu 139. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí qn sự, chạy đua vũ trang.
Mã đề 123
Trang 18/
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 140. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
------ HẾT ------
Mã đề 123
Trang 19/