Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử thpt môn vật lí (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.95 KB, 19 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường Cao đẳng Nghề Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 105
danh: .............
Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định nhiệm vụ
trực tiếp, truớc mắt của cách mạng là gì?
Họ và tên: ............................................................................

A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.
Câu 2. Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dưong thuộc địa.
C. Chưa xác định được mâu thuẫn co bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
D. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
Câu 3. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. NATO
B. Liên hợp quốc
C. Liên minh châu Âu


D. ASEAN
Câu 4. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phát triển nhanh chóng
D. Khủng hoảng suy thối
Câu 5. Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1973- 1991
B. 1952- 1973
C. 1960- 1973
D. 1952- 1960
Câu 6. Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
B. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
C. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?
A. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Mã đề 105

Trang 1/


D. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân co bản bị tan rã.

C. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu
Câu 9. Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên tồn thế giới
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
C. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
D. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
Câu 10. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 11. Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phưong.
C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
Câu 12. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung
vào lĩnh vực
A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Chinh phục vũ trụ.
C. Khoa học co bản.
D. Công nghiệp quốc phòng,
Câu 13. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước?
A. Chủ quyền
B. Thúc đẩy dân chủ
C. Bình đẳng
D. Tự do

Câu 14. Nội dung nào đúng nhất về viêc xác định lực lượng cách maṇg của phong trào 1936 – 1939?
A. Mọi người Việt Nam có lòng yêu nước.
B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Công nhân và nông dân.
D. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
Câu 15. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
B. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
Mã đề 105

Trang 2/


Câu 16. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
B. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
Câu 17. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?
A. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đông Dương.
B. Pháp chưa rút khỏi nước ta.
C. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.
D. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.
Câu 18. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của đảng viên được
nâng cao.
B. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân

tộc.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là:
A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
C. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.
D. mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
Câu 20. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
B. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
C. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 21. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ.
B. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán
C. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
D. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 22. Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ
bản nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 23. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động
ở đâu?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Đông Duong.

Mã đề 105

Trang 3/


C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 24. Thắng lợi nào đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Chiến thắng Vạn Tường
Câu 25. Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và Chiến tranh lạnh chấm
dứt
1. M.Gcbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 2, 3, 4, 1
B. 3, 4, 2, 1
C. 2, 4, 3, 1
D. 3, 2, 4,1
Câu 26. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế
kỷ XX có sự khác nhau về
A. Phưong pháp.
B. Tầng lóp lãnh đạo.
C. Mục đích,
D. Tư tưởng.
Câu 27. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
C. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,
D. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
Câu 28. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
Câu 29. Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
Câu 30. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
Mã đề 105

Trang 4/


A. CHLB Đức
B. Mĩ
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Câu 31. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 32. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra
đời
A. Các giai cấp công nhân, tu sản và tiểu tu sản.
B. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Các giai cấp công nhân và tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 33. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ
C. buộc địch vào thế bị động.
D. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.
Câu 34. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
B. Mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 35. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939- 1945) vì
A. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
B. Khơng tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
C. Thực hiện chính sách hịa bình, trung lập.
D. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.
Câu 36. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của
Mĩ trong kế hoạch
A. Nava
B. Rơve
C. Maobatton
D. Mácsan
Câu 37. Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã

A. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
C. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
D. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
Câu 38. Dựa trên cơ sở nào khẳng định Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của ta sau Cách mạng tháng Tám
1945?
Mã đề 105

Trang 5/


A. Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của Anh, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
C. Ngày 02/9/1945, thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang tổ chức chào mừng
“Ngày Độc lập”.
D. Ngày 6/9/1945, Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp do Nhật
giam giữ sau 9/3/1945 và trang bị vũ khí cho chúng.
Câu 39. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 40. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy
A. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn tiếp diễn ở nhiều noi.
B. Hịa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.
D. Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
Câu 41. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có

thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.
B. Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thịi đại.
C. Kết hợp đấu tranh qn sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 42. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong của
chiến tranh nhân dân
A. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
B. Khơng thể phân biệt rạch rịi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố khơng gian.
C. Ln ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. Ở phía sau và phân biệt rạch rịi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian,
Câu 43. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Chinh phục vũ trụ
B. Sản xuất ứng dụng dân dụng
C. Công nghệ phần mềm
D. Công cụ sản xuất mới
Câu 44. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Học thuyết Rigan
B. Chiến lược Cam kết và mở rộng
C. Kế hoạch Macsan
D. Chiến lược toàn cầu
Câu 45. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào công nhân.
B. Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội.
C. Sự chuyển biến về tư tưởng.
Mã đề 105

Trang 6/



D. Phong trào yêu nước.
Câu 46. Lý do nào sau đây khơng đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
C. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 47. Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về giành và giữ chính quyền.
B. Bài học về phân hóa và cơ lập kẻ thù.
C. Bài học về liên minh công – nông.
D. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
Câu 48. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở
A. Huế.
B. Đà Nằng.
C. Gia Định,
D. Hà Nội.
Câu 49. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
Câu 50. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là
do
A. Có tiềm lực kinh tế - quốc phịng vuợt trội.
B. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
D. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh,
Câu 51. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phưong Tây.
B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược,
C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
D. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.
Câu 52. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kı ̃ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất
C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
D. Sự bùng nổ thơng tin
Câu 53. Hãy đánh giá về vai trị của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
B. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
C. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
Mã đề 105
Trang 7/


Câu 54. Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trị chi phối
A. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
B. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
D. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 55. Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Liên minh châu Âu (EU)
C. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
Câu 56. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với
sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng công nghiệp
B. Cách mạng khoa học công nghệ
C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
D. Cách mạng chất xám
Câu 57. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn
trước đó là gì?
A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
Câu 58. Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3, 4
B. 4, 3, 2, 1
C. 4, 2, 3, 1
D. 1, 3, 2, 4
Câu 59. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
D. Có khối liên minh cơng - nông vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
Câu 60. Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)

B. Cộng đồng châu Âu (EC)
Mã đề 105

Trang 8/


C. Cộng đồng than thép châu Âu
D. Liên minh châu Âu (EU)
Câu 61. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp
cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân
chính thức làm chủ đất nước
B. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính
thức làm chủ đất nước
Câu 62. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
B. Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mô lớn chống lại một nước đế quốc hùng
mạnh.
D. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
Câu 63. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị.
C. Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.

Câu 64. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 65. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.
D. Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc.
Câu 66. Lực lượng chính trị có vai trị như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
B. Lực lượng nịng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
C. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa,
D. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
Câu 67. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Địi quyền lợi về chính trị
B. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
C. Địi quyền lợi về kinh tế - chính trị.
D. Địi quyền lợi về kinh tế
Mã đề 105

Trang 9/


Câu 68. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương
thực hiện chính sách đối ngoai
A. Hịa bình, hữu nghị, trung lập.
B. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.

C. Hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Hịa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 69. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
B. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
D. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
Câu 70. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Cường quốc chính trị của thế giới
B. Siêu cường tài chính số một thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 71. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt
nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức
A. Thụy Điển
B. Anh
C. Pháp
D. Phần Lan
Câu 72. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Mỹ.
Câu 73. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Hội Duy tân.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Phục Việt.
Câu 74. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam?

A. Kennơđi.
B. Aixenhao.
C. Giơnxơn.
D. Níchxơn.
Câu 75. Tai sao trong giai đoan 1936 – 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoat động công
khai?
A. Tı̀nh hı̀nh trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
B. Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đổi có lợi
C. Chı́nh phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuôc điạ
D. Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 76. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
Mã đề 105

Trang 10/


A. Phục hồi
B. Phát triển nhanh
C. Suy thoái
D. Phát triển chậm
Câu 77. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 78. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
B. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.

C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.
Câu 79. Ý nghĩa quan trọng nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
C. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 80. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ
XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa phương hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Tồn cầu hóa.
D. Nhất thể hóa.
Câu 81. Ngun nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Chậm sửa chữa những sai lầm.
B. Không chịu cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị.
C. Tiến hành cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị phù hợp, kịp thời.
D. Các thê lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
Câu 82. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
C. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
D. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
Câu 83. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Đồng Xồi (Bình Phuớc).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 84. Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?

A. Cộng đồng than - thép châu Ãu
Mã đề 105

Trang 11/


B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng châu Âu
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
Câu 85. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ
XX, Liên Xơ đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.
B. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
C. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.
D. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
Câu 86. Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
B. Thiên hồng
C. Nghị viện Nhật Bản
D. Chính phủ Nhật Bàn
Câu 87. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
B. Củng cố được an ninh quốc phòng.
C. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.
Câu 88. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Mạnh mẽ
B. Ổn đinh
C. Thần kì
D. Nhanh chóng

Câu 89. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hịa bình của các dân tộc được đề cao
hơn bao giờ hết bởi vì
A. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
B. Hịa bình thế giới là kết quả của một q trình đấu tranh
C. Hịa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
D. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
Câu 90. Vì sao sau thắng lợi mùa xuân năm 1975 ta phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Vì nguyện vọng thống nhất non sơng của nhân dân Việt Nam.
B. Vì thực tế lịch sử dân tộc ta “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
C. Vì đất nước ta đã được thống nhất về lãnh thổ nhưng tồn tại hai chính quyền riêng rẽ ở hai
miền Nam, Bắc.
D. Vì miền Nam hồn tồn giải phóng nhưng di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại, miền Bắcgánh chịu
hậu quả lâu dài.
Câu 91. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chống của KH – KT phá vở thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
B. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc c ủa Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên
tử.
C. Chứng tỏ KH – KT quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao.
D. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước
Đồng minh.
Mã đề 105

Trang 12/


Câu 92. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
B. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
C. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu

D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp
Câu 93. Sự thất bại của các khuynh huớng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tìm ra con đuờng cứu nuớc mới cho dân tộc.
C. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
D. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
Câu 94. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là
A. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
B. Giành thế chủ động trên chiến truờng.
C. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.
Câu 95. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp"
C. Đám tang Phan Châu Trinh
D. Cuộc đấu tranh địi thả Phan Bội Châu
Câu 96. "Khơng! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ" được trích trong văn bản nào?
A. Tun ngơn độc lập.
B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 97. Cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là
A. xây dựng tình đồn kết giữa nhân dân các nước thuộc địa.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.
D. chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
Câu 98. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không

nhằm thực hiện âm mưu
A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
Câu 99. Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chi phí cho quốc phịng thấp
B. Con người
C. Áp dụng các thành tựu khoa học
D. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước
Câu 100. Biện pháp hịa hoãn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?
Mã đề 105

Trang 13/


A. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
D. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
Câu 101. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải
cách là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
D. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
Câu 102. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đơng Dương.
C. Qn giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
Câu 103. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Phát xít Nhật.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Bọn Việt gian.
D. Thực dân Pháp.
Câu 104. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 105. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh
dấu thời kì
A. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
B. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
D. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
Câu 106. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 107. Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 108. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Mã đề 105
Trang 14/


A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
B. vai trị quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
C. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
Câu 109. Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
A. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khn khổ từng nước Đơng Dương.
B. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
C. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
D. Vì muốn tập hợp đồn kết các lực lượng u nước chống kẻ thù chung.
Câu 110. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
Câu 111. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
C . đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
B. đảm bảo an ninh quốc gia.
C. giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 112. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi



A. có đông đảo quần chúng giác ngộ cách mạng.
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
C. tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
D. có nhiều thực dân, đế quốc.
Câu 113. Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
B. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
Câu 114. Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.
C. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,
D. Đẩy qn Pháp rơi vào tình thế phịng ngự bị động.
Câu 115. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70 của thế
kỷ XX)?
A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 116. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào
đến quan hệ quốc tế?
Mã đề 105

Trang 15/


A. Trật tự đon cực được xác lập.

B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Trật tự đa cực được thiết lập.
D. Trật tự nhiều trung tâm ra đòi.
Câu 117. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm
1991?
A. Mĩ có lợi thế tạm thịi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
C. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
D. Xu thế tồn cầu hóa
Câu 118. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao
động Việt Nam là
A. Kết hợp tiến cơng qn sự vói nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thịi cơ.
C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 119. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tai Hôi nghi
̣Ianta (Liên Xô):
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diêṭ tân gốc chủ nghia Nhât. phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt
B. Giải quyết các hâu quả chiến tranh, phân chia chiến lơị phẩm.
C. Thành lâp tổ chứ c quốc tế - Liên Hơp Quốc.
D. Phân chia khu vưc chiêḿ đóng và pham vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trân,
Câu 120. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là


A. Được ký kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
B. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
D. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

Câu 121. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hịa hỗn với
Tưởng để chống Pháp sang hịa hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
B. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
Câu 122. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế
B. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
C. Xu thế tồn cầu hóa
D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
 Câu 123. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. Đua quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
Câu 124. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
Mã đề 105

Trang 16/


A. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
B. Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập.
C. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
D. Cách mạng Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la thắng lợi.
Câu 125. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
tới thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - chính quyền sài gịn, thống nhất

nước nhà.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam, thống nhất nước nhà.
Câu 126. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
B. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
C. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
D. Nhân dân hai nước phản đối
Câu 127. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
B. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
C. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
Câu 128. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đứng
trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
B. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
D. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 129. Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước Ball
B. Hiệp ước Maxtrich
C. Hiệp ước hịa bình Xan Phanranxixcơ
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 130. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. cách mạng vơ sản.
B. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
C. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
D. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.

Câu 131. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được xem là
A. Đại hội kháng chiến kiến quốc.
B. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội thống nhất đất nước.
Câu 132. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Mã đề 105

Trang 17/


A. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
B. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí qn sự, chạy đua vũ trang.
C. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 133. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Nava.
B. Thực hiện kế hoạch Bôlae.
C. Thực hiện kế hoạch Rơ ve.
D. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 134. Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xơ Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
Câu 135. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.

D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 136. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của
thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thịi đại sâu sắc?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Câu 137. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?
A. Giải phóng và giữ nước.
B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Giữ nước và dựng nước,
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 138. Trong các nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931, nguyên nhân nào quan trọng
nhất?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
B. Mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống nhân dân ta vô cùng cơ cực.
D. Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu phong
trào cách mạng.
Câu 139. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.
Mã đề 105

Trang 18/



Câu 140. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
------ HẾT ------

Mã đề 105

Trang 19/



×