Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường PT Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 000
danh: .............
Câu 1. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
Họ và tên: ............................................................................
A. Điện Biên Phủ.
B. Hịa Bình.
C. Xê nơ.
D. Plâyku.
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm
A. phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
C. giải quyết căn bản nạn đói.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 4. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 5. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Mã đề 000
Trang 1/
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 9. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
D. tồn cầu hóa.
Câu 10. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 11. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đồn và Đơng Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 12. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. khơng q khó khăn.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xãhội chủ nghia. ̃
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
C. Xây dưṇ g Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 14. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 15. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi
trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
Mã đề 000
Trang 2/
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 16. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 18. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965).
B. “Đồng khởi” (1959-1960).
C. Tây Nguyên (3-1975).
D. Mậu Thân (1968).
Câu 19. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phịng tuyến cơng sự bằng xi măng cốt sắt.
D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
Câu 20. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
B. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
C. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hồ bình.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
Câu 21. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 23. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
Mã đề 000
Trang 3/
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 24. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 25. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 26. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. vơ cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 27. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-101949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 28. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 29. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 30. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hồn thành cải cách ruộng đất.
C. khơi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 31. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Mã đề 000
Trang 4/
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ
nào lên hàng đầu?
A. Chống phản động thuộc địa.
B. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp-Nhật.
D. Chống quân phiệt Nhật.
Câu 33. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 34. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945.
B. từ năm 1975 đến năm 2000.
C. từ năm 1954 đến năm 1975.
D. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 35. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu ở khu vực Đơng Nam Á.
C. q trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
D. sự hình thành liên minh qn sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 36. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 37. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 38. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 39. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thơng qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
Mã đề 000
Trang 5/
C. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
Câu 40. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đơng Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 41. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội
nghị 11-1939 là:
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
Câu 42. Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:
A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội
B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phịng, Thanh Hóa
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
Câu 43. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 44. Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam, điều khoản nào
có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm
sốt và lực lượng chính trị
B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thơng qua cuộc Tổng
tuyển cử tự do khơng có sự can thiệp của nước ngoài
C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự,
cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.
Câu 45. Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 1/1919
B. Tháng 2/1919
C. Tháng 3/1919
D. Tháng 4/1919
Câu 46. Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Chống đế quốc và chống phong kiến
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do dân sinh, dân
chủ, hịa bình.
C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc
D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra
Mã đề 000
Trang 6/
Câu 47. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
B. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực
C. Giải phóng hồn tồn nơng dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 48. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
D. Cả ba nhiệm vụ trên
Câu 49. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
C. Giai cấp tư sản bị phá sản
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 50. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng
nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam
A. Phong trào Đồng khởi
B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
D. Chiến thắng Ấp Bắc
Câu 51. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
B. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950
C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 52. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918
- 1923?
A. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga
1917
B. Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
C. Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước
D. Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xơ
Câu 53. Vai trị chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là
A. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam
B. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam
C. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng
D. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
Câu 54. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hố chiến
tranh là gì
A. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt"
B. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
C. Mở ra các cuộc tiến công để tìm diệt và bình định
Mã đề 000
Trang 7/
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương
Câu 55. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Đường Cách mệnh
B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Luận cương chiến tranh
Câu 56. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
A. được bổ sung, hồn chỉnh.
B. chính thức được cơng bố.
C. chính thức có hiệu lực.
D. được chính thức thơng qua.
Câu 57. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác kinh tế
B. Hợp tác quân sự
C. Ký hồ ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
Câu 58. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Câu 59. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
E. (1), (3), (2).
F. (3), (1), (2).
G. (2), (3), (1).
H. (1), (2), (3).
Câu 60. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ
tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.
B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 61. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ
quan chuyên trách về
A. xóa nạn mù chữ.
B. bổ túc văn hóa.
C. chống nạn thất học.
D. giáo dục phổ thông.
Mã đề 000
Trang 8/
Câu 62. Chính sách kinh tế mới của Lê-nin khởi xướng được Đảng Bơn-sờ-vích thực hiện vào thời gian
nào?
A. Tháng 10/1917
B. Tháng 01/1921
C. Tháng 02/1921
D. Tháng 03/1921
Câu 63. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952,
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
A. quyết định phát động phong trào tồn dân xóa nạn mù chữ.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 64. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 65. Mĩ phải công nhận thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
A. Năm 1917
B. Năm 1922
C. Năm 1932
D. Năm 1933
Câu 66. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 67. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 68. Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 69. Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế, Liên Xô bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội
với nhiệm vụ trọng tâm gì?
A. Xây dựng nền nơng nghiệp hiện đại
B. Cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa
C. Mở rông giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài
D. Đẩy mạnh xây dựng nền chủ nghĩa quốc phòng hiện đại
Mã đề 000
Trang 9/
Câu 70. Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Rài.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967
Câu 71. Cơng cuộc xây dựng đã địi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xơ viết?
A. Liên minh, đồn kết chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt
B. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh riêng của mỗi nước.
C. Liên kết với nước đế quốc bên ngoài để nhận sự giúp đỡ
D. Một hai dân tộc liên minh với nhau
Câu 72. "Hãy giữ vững chí khí chiến đấu" là câu nói của ai?
A. Nguyễn Thị Minh Khai
B. Nguyễn Ái Quốc
C. Trần Phú
D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 73. Việc thực hiện chính sách kinh tế mới, vai trị của kinh tế Nhà nước như thế nào?
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân
B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế nhiều thành phần
C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế
D. Kinh tế nước Nga Xô viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản nước ngoài
Câu 74. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng do:
A. Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai...lãnh đạo.
B. Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long.. lãnh đạo.
C. Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính... sáng lập.
D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
Câu 75. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy
chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề
Câu 76. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma rốc, Tuy-nidi...lập ra:
A. Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á đông.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 77. Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đồn Ngơ Đình Diệm đã mở chiến
dịch nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng”
B. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.
Câu 78. Câu thơ "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười" (Trích: Người đi tìm hình của nước - Chế Lan
Viên) phù hợp với sự kiện nào trong đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
Mã đề 000
Trang 10/
A. Ra báo Thanh niên.
B. Xuất bản "Bản án chế độ thực dân Pháp".
C. Viết Tuyên ngôn độc lập.
D. Đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 79. Đồng chí Tổng bí thư đầu tiên của Đảng là:
A. Lê Hồng Phong
B. Trần Phú
C. Hà Huy Tập
D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 80. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền
Bắc đã tiến những bươc dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi
mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A. 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .
C. 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D. tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930 - 1945.
Câu 81. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) đã xác định động lực cách mạng là
A. công nhân, phú nông.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, tiểu tư sản.
D. công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 82. Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Bơn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
C. Ði từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với chủ
nghĩa xã hội.
D. Đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
Câu 83. "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ
là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..." là lời của Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
E. 1, 3, 2
F. 2, 1, 3
G. 1, 2, 3
H. 2, 3, 1
Câu 84. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là cuộc tập
dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù
B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 85. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước
19/12/1946 được đánh giá là
Mã đề 000
Trang 11/
A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 86. Đảng và chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động "Quỹ
độc lập", "Tuần lễ vàng" nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. Qun góp tiền của để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng bạc để phát triển đất nước.
D. Hỗ trợ giải quyết nạn đói sau cách mạng.
Câu 87. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu CNTD lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
Câu 88. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963?
A. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam.
B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
C. Góp phần đẩy nhanh q trình suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.
Câu 89. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.
D. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Ðơng Âu đến phía đơng châu Á.
Câu 90. Bản chất của q trình tồn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
C. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của công ti xuyên
quốc gia.
D. sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau
của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Câu 91. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí
của nhà nước.
C. Thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
D. Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Câu 92. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần
trong 5 năm.
C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
D. Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
Mã đề 000
Trang 12/
Câu 93. "Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nơ lệ." Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
B. Tun ngơn độc lập.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Toàn quốc kháng chiến.
Câu 94. Cho dữ liệu sau: "Thống nhất............... vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa
là quy luật ............... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" .Chọn dữ liệu
cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. đất nước, khách quan
B. hai miền, tất yếu
C. hai miền, khách quan
D. đất nước, tất yếu
Câu 95. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
B. Kháng chiến toàn diện.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
Câu 96. Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
C. thành cơng của cơng cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.
D. Việt Nam lâm vào cuộc khủng hoảng toan diện về kinh tế - xã hội.
Câu 97. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam được gọi là
A. Đại hội thống nhất nước nhà.
B. Đại hội đổi mới.
C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
Câu 98. ASEAN là một tổ chức khu vực Đơng Nam Á, có nét khác cơ bản với EU là
A. mang tính tồn cầu hóa.
B. hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.
C. kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngồi khu vực.
D. xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu
Câu 99. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
B. hịa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.
Câu 100. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng
khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.
Câu 101. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là
Mã đề 000
Trang 13/
A. cùng tồn tại trong hồ bình,các bên cùng có lợi.
B. xu thế hồ hỗn và hồ dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hồ bình ổn định và hợp tác phát triển.
D. hồ nhập nhưng khơng hồ tan.
Câu 102. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954
và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
B. Giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve
Câu 103. Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã kêu gọi
A. thành lập "Hũ gạo cứu đói", tổ chức "ngày đồng tâm".
B. "Tấc đất tấc vàng", "không một tấc đất bỏ hoang".
C. "Tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!"
D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25%.
Câu 104. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và phịng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.
------ HẾT ------
Mã đề 000
Trang 14/