Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM CỌC – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG BẰNG TẢI TRỌNG TĨNH ÉP DỌC TRỤC HẠNG MỤC: THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC D300MM KÈM EXCEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.28 KB, 14 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH ABE
PHỊNG THÍ NGHIỆM XD & KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH ( LAS - XD 1517 )
Địa chỉ: Số 5 đường 3A, KDC Phước Thiện, P. Long Thạnh Mỹ, Tp. Thủ Đức, TP. HCM

Tel: 028. 62 764 999
- Hotline 24/24: 098 223 8668
Email: -

ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM
CỌC – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
BẰNG TẢI TRỌNG TĨNH ÉP DỌC TRỤC
( Số: 0810A/ĐC-TNC)
CÔNG TRÌNH:
HẠNG MỤC: THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC D300MM
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ:
NHÀ THẦU THI CƠNG CHÍNH:

THÁNG 10 NĂM 2022

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
e

ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM
( Số: 0810A/ĐC-TNC)
1. Đề cương này trình bày phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục cho cọc


bê tơng ly tâm D300mm tại Cơng trình:, Hạng Mục: Thí Nghiệm Nén Tĩnh Cọc D300mm,
Địa Điểm:
2. Đề cương này được lập dựa theo tiêu chuẩn TCVN 9393:2012 bao gồm 05 (năm) bộ mỗi
bộ ……. Trang (kể cả trang này).

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

CHỦ ĐẦU TƯ

TƯ VẤN THIẾT KẾ

NHÀ THẦU THI CƠNG

tháng

năm 2022

TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

Dương Thị Hoa

MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
2. CƠ SỞ LẬP ĐỀ CƯƠNG
3. ĐẶC ĐIỂM CỌC THÍ NGHIỆM
4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM



5. NHÂN SỰ THỰC HIỆN
6. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
7. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
8. CÁC U CẦU CHUNG
9. CƠNG TÁC AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ PCCC TẠI CƠNG TRÌNH

Phụ Lục:
-

Mẫu biểu ghi số liệu hiện trường

-

Giấy phép đăng ký kinh doanh, Chứng nhận LAS-XD 1517, ISO 9001:2015

-

Chứng chỉ thí nghiệm viên ( có thể thay đổi so với đình kèm theo đề cương ban đầu, nhưng
phải có kiểm định cơng chứng đi kèm trước khi tiến hành thí nghiệm)

-

Các giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị (có thể thay đổi so với đình kèm theo đề cương
ban đầu, nhưng phải có kiểm định cơng chứng đi kèm trước khi tiến hành thí nghiệm)

ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM

CỌC – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG BẰNG TẢI TRỌNG
TĨNH ÉP DỌC TRỤC
1. GIỚI THIỆU


(TCVN 9393 : 2012)

Cơng trình:, Hạng Mục: Thí Nghiệm Nén Tĩnh Cọc D300mm, Địa Điểm:.. Được thiết kế
theo giải pháp móng cọc bê tơng ly tâm D300mm , Theo yêu cầu của chủ đầu tư và đơn vị thiết
kế tiến hành thử tải tĩnh ép dọc trục nhằm xác định khả năng chịu tải thực tế của cọc qua đó
đánh giá khả năng làm việc lâu dài cho kết cấu móng cơng trình.


2. CƠ SỞ LẬP ĐỀ CƯƠNG
- Căn cứ Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCVN 9394: 2012: Đóng và Ép cọc - Thi cơng và
nghiệm thu
- Tiêu Chuẩn Xây dựng Việt Nam TCVN 9393 : 2012“Cọc – Phương
pháp thí nghiệm hiện trường bằng tải trọng ép dọc trục”.
3. ĐẶC ĐIỂM CỌC THÍ NGHIỆM

Kích
STT Vị trí cọc thí nghiệm
thước
cọc (mm)
1

Theo bản vẽ thiết kế

Chiều dài cọc
theo thiết kế
(m)

D300


Tải trọng (Tấn)
Tải trọng thí
Tải trọng thiết
nghiệm
kế (Ptk)
(Ptn)
50

27.0

100

- Số lượng cọc thí nghiệm là: 03 tim cọc bê tông ly tâm D300mm .
- Vị trí cọc thí nghiệm: Được chỉ định bởi các bên có thẩm quyền.
- Loại cọc thí nghiệm: cọc bê tơng ly tâm D300mm , thi công theo tiêu chuẩn TCVN: 9394:
2012: Đóng và Ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu
- Phương pháp thí nghiệm cọc: Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh
ép dọc trục (TCVN 9393 : 2012)
4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TẠI DỰ ÁN
HỆ ĐỐI TRỌNG:
Số TT

Đặc trưng kỹ thuật

1

Vật liệu


Tải bê tơng cốt thép

2

Kích thước (dài, rộng, cao)

(4.0 * 0.7 * 0.9)m

3

Trọng lượng

Tư 6 tấn 8 tấn/ cục

4

Số lượng

60 Cục

5

Nơi sản xuất

Việt Nam
HỆ DẦM PHỤ:

Số TT

Đặc trưng kỹ thuật


1

Vật liệu

Thép cường độ cao được gia cường

2

Kích thước(dài, rộng, cao)

(4.5*0.3*0.4)m

3

Trọng lượng

Từ 2.5 đế 3.5tấn/ thanh

4

Số lượng

02 thanh

5

Nơi sản xuất

Trung Quốc – Việt Nam



HỆ DẦM CHÍNH:

Số TT
1
2
3
4
5
Số TT
1
2
3
4
5
6
Số TT
1
2
3
4
5
Số TT
1
2
3
4
5


Vật liệu
Kích thước(dài, rộng, cao)
Trọng lượng
Số lượng
Nơi sản xuất

Đặc trưng kỹ thuật
Thép cường độ cao được gia cường
(1.2*0.20*0.20)m
500kg/ cây
01 cây
Việt Nam

HỆ THỐNG GIA TẢI ( KÍCH THỦY LỰC):
Đặc trưng kỹ thuật
Tên kích
Kích thủy lực 250 tấn
Khả năng tạo tải tối đa
250 tấn
Đường kính Piston
220mm
Hành trình Piston
150mm
Số lượng
01 kích
Nơi sản xuất
Nga
HỆ THỐNG ĐO LỰC ( ĐỒNG HỒ ÁP LỰC)
Đặc trưng kỹ thuật
Kiểu

Lò xo ống
Giới hạn đo
(0 đến 600)kg/cm2
Giá trị vạch chia nhỏ nhất
10kg/cm2
Số lượng
01 cái
Nơi sản xuất
Nhật bản
HỆ THỐNG ĐO CHUYỂN VỊ (ĐỒNG HỒ ĐO CHUYỂN VỊ LÚN)
Đặc trưng kỹ thuật
Kiểu
Lị xo ống
Phạm vi đo
0÷50mm
Giá trị vạch chia nhỏ nhất
0.01mm
Số lượng
04 cái/bộ
Nơi sản xuất
Nhật bản
HỆ THỐNG BƠM THỦY LỰC:

Số TT
1
2
3
4
5
Số TT

1
2
3

Kiểu
Khả năng tạo áp
Lưu lượng bơm tối đa
Số lượng
Nơi sản xuất

Đặc trưng kỹ thuật
Bơm điện - Bơm tay
(600)kg/cm2
1 – 1.1lít/phút
01 chiếc
Trung Quốc

HỆ THỐNG DẦM CHUẨN - CHÂN ĐĨNG
Đặc trưng kỹ thuật
Sắt hộp
4*4*300cm
Số lượng
02 thanh/bộ
Chân đóng định vị
V5 dài (1.0 đế 1.5)m


4
5


Số lượng
Nơi sản xuất

04 thanh
Việt Nam

Thiết bị thí nghiệm bao gồm :
Đối trọng: Sử dụng trong cơng tác thí nghiệm nén tĩnh cọc tại cơng trình là những đối trọng
thép định hình được xếp thành khối trên một hệ dầm đỡ bằng thép.
Tổng tải trọng lớn nhất đối với cọc thí nghiệm có tải trọng Pmax: 120 tấn là: ( 100 tấn x 1.2 =
100 tấn).
Hệ dầm đỡ: Là một hệ thống khung thép hình đã được gia cường, tính tốn và chế tạo đủ chịu
tải lớn nhất thí nghiệm Pmax. Dầm chịu lực chính là 01 dầm hộp bằng thép cao H200 mm gia
cường hộp. Hệ dầm phụ là một hệ dầm thép cao – H400mm đặt trên hệ gối đỡ. Hệ dầm này
được gia cường chịu lực và không biến dạng khi chất tải cũng như trong suốt q trình thí
nghiệm.
Hệ gối đỡ: Là một hệ bao gồm nhiều cục tải thép định hình có kích thước và tải trọng (tấn)
khác nhau đủ đỡ hệ đối trọng thí nghiệm đặt trên nền đất có tác dụng đỡ hệ dầm chất tải. Hệ
gối được tính tốn đủ tiết diện đảm bảo không gây lún khi chất tải trọng phục vụ thí nghiệm,
khơng gây ảnh hưởng đến sự làm việc của cọc cũng như các thiết bị khác trong suốt q trình
thí nghiệm.
Hệ tải trọng: Là một hệ bao gồm nhiều cục tải thép định hình có kích thước và tải trọng (tấn)
khác nhau, đối trọng thí nghiệm được đặt trên hệ dầm phụ sao cho cân đối. Tải đối trọng được
tính tốn theo u cầu đề ra đối với từng loại cọc và tải trọng thiết kế yêu cầu.
Hệ thống gia tải: Hệ thống gia tải thí nghiệm trong cơng trình sử dụng kích thủy lực có sức
nâng lớn hơn ≥ 150% tải trọng thí nghiệm lớn nhất, kích thủy lực được các đơn vị có chức
năng kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định. Hệ kích này đặt trên đầu cọc thí nghiệm,
trục của kích thuỷ lực trùng với trục của cọc thí nghiệm, hệ kích và dầm truyền tải đảm bảo
truyền lực gia tải đúng tâm cọc thí nghiệm (xem phần phụ lục Giấy chứng nhận kiểm định
Kích thủy lực)

Hệ thống đo lực: Hệ thống đo lực sử dụng đồng hồ thủy lực có tải đo 0-600 kg/cm 2. Lực nén
tác động lên đầu cọc thí nghiệm được tính thơng qua số đọc đồng hồ áp lực và hệ số sức nâng
của kích thủy lực, được các đơn vị có chức năng kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định.
(xem phần phụ lục Giấy chứng nhận kiểm định Đồng hồ áp lực)
Hệ thống bơm thủy lực: Hệ thống bơm thủy lực được gắn liền với kích thủy lực bằng các ống
dẫn cung cấp dầu vào kích nhằm điều chỉnh sức nâng của kích theo ý muốn lưu lượng bơm 11.1 lít/ phút, áp suất tối đa 600 kg/cm2.
Hệ thống đo chuyển vị: Bao gồm 04 đồng hồ đo lún có khoảng đo lớn nhất 50mm có độ chính
xác 0,01mm gắn chặt lên thân cọc thí nghiệm thông qua một hệ gá đỡ từ và gông thép, được
các đơn vị có chức năng kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định. (xem phần phụ lục Giấy
chứng nhận kiểm định Đồng hồ so 04 cái)
Hệ gá đỡ đồng hồ đo chuyển vị: Là hệ gá đỡ có chân từ tính bằng nam châm vĩnh cửu, gắn
chặt vào hệ gơng thép gắn trên đầu cọc thí nghiệm.
Hệ dầm chuẩn: Dầm chuẩn hay được gọi là cầu đặt đồng hồ, có đủ độ cứng cần thiết và
khơng bị ảnh hưởng của chấn động thời tiết (có thể là dầm hộp, dầm U,I,V), khoảng cách từ
chân gối đỡ cầu đặt đồng hồ, mốc chuẩn đến tâm cọc thí nghiệm không nhỏ hơn 3D


Hệ thống mốc chuẩn: Hệ thống mốc chuẩn dùng cho cơng trình là một hệ thép hình được
chơn xuống đất. Độ cứng của thanh mốc chuẩn đảm bảo không bị biến dạng trong q trình thí
nghiệm và khơng ảnh hưởng do các tác động bên ngoài.
Máy thủy chuẩn:
Máy thủy chuẩn dung để đo kiểm tra dịch chuyển, chuyển vị của gối kế dàn chất tải, hệ thống
neo, dầm chuẩn gá lắp chuyển vị kế, độ vồng của dầm chính …. và chuyển vị đầu cọc. Các số
liệu đo chuyển vị đầu cọc bằng máy thủy chuẩn chỉ được dung như là số liệu kiểm tra thô.
Khoảng cách lắp dựng thiết bị được quy định như sau:
a) Từ tâm cọc thí nghiệm đến tâm cọc neo hoặc cánh neo đất lớn hơn 3D nhưng trong mọi
trường hợp không nhỏ hơn 2 m;
b) Từ cọc thí nghiệm đến điểm gần nhất của các gối kê lớn hơn 3D nhưng trong mọi trường hợp
khơng nhỏ hơn 1,5 m;
c) Từ cọc thí nghiệm đến các gối đỡ dầm chuẩn không nhỏ hơn 1,5 m;

d) Từ mốc chuẩn đến cọc thí nghiệm, neo và gối kê dàn chất tải lớn hơn 3D nhưng trong mọi
trường hợp khơng nhỏ hơn 1,5 m.
CHÚ THÍCH : D là đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc;
5. NHÂN SỰ THỰC HIỆN – CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
Cơng tác lập hồ sơ được thực hiện bởi: Nguyễn Kế Tá, Công tác thí nghiệm nén tĩnh tại hiện
trường được thực hiện bởi những thí nghiệm viên lành nghề và được cấp chứng chỉ hành nghề.
Nhân sự thí nghiệm tại cơng trình được thực hiện bởi một (01) trong số tám (08) thí nghiệm
viên có tên dưới: Trần Hữu Cảnh, Huỳnh Quốc Huy, Lương Văn Cường, Nguyễn Thành
Nhân, Lê Văn Phú, Nguyễn Trần Công Tọi, Nguyễn Quang Linh, Đinh Thế Giàu.
Công tác chuẩn bị:
- Những cọc sẽ thiến hành thí nghiệm cần được kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện
hành về thi công và nghiệm thu cọc.
- Đầu cọc được gia cường để đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Khoảng cách từ đầu cọc đến dầm chính phải đủ để lắp đặt kích và thiết bị đo.
+ Mặt đầu cọc được làm bằng phẳng đảm bảo mặt phẳng đầu cọc vuông góc với trục cọc, phải
đảm bảo bê tơng đầu cọc chất lượng tốt, có cường độ như thiết kế quy định, khi cần thiết phải
gia cường đầu cọc để không bị phá hoại cục bộ dưới tác dụng của tải trọng thí nghiệm lớn nhất
theo dự kiến.
+ Hệ kích phải đặt trục tiếp trên tấm đệm đầu cọc, chính tâm so với tim cọc.
+ Hệ phản lực được lắp đặt theo nguyên tắc cân bằng, đối xứng qua trục cọc, bảo đảm truyền tải
trọng dọc trục, chính tâm lên đầu cọc, đồng thời tuân thủ các quy định sau:
Dàn chất tải được lắp đặt trên các gối kê ổn định.
Dầm chính và hệ dầm chịu lực phải được kê lên các trụ đỡ hoặc gối kê.
Khi lắp dựng xong, đầu cọc khơng bị nén trước khi thí nghiệm


+ Dụng cục kẹp đầu cọc được bắt chặt vào thân cọc, cách đầu cọc khoảng 0.5 lần đường kính
cọc.
+ Các dầm chuẩn được đặt song song hai bên cọc thí nghiệm, các trụ đỡ dầm được đóng chặt
xuống đất, chuyển vị kế được tựa lên dụng cục kẹp đầu cọc hoặc tấm đệm đầu cọc ( hoặc có thể

lắp ngược lại)
- Khoảng cách lắp dựng thiết bị được quy định như sau:
+ Từ cọc thí nghiệm đến điểm gần nhất của các gối kê: trong mọi trường hợp không nhỏ hơn
3D(D là đường kính hoặc tiết diện cọc). tối thiểu lá.1.5m
+ Từ cọc thí nghiệm đến các gối đỡ dầm chuẩn: > 1.5m
+ Từ mốc (cọc) chuẩn đến cọc thí nghiệm và gối kế dàn chất tải: ≥ 5D nhưng trong mọi trường
hợp không nhỏ hơn 2.5m
- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi cọc đủ thời gian nghỉ ( thời gian từ khi kết thúc thi cơng đến khi
thí nghiệm) theo quy định (>21 ngày đối với cọc khoan nhồi, > 07 ngày đối với các loại cọc
khác).
6. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
Trước khi tiến hành thí nghiệm, thí nghiệm viên gia tải trước nhằm kiểm tra hoạt động của thiết
bị và tạo tiếp xúc giữa đầu cọc thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm Tiến hành gia tải trước bằng
5% tải trọng thiết kế, giữ tải trong 10 phút sau đó giảm tải về cấp 0%, điều chỉnh lại các đồng
hồ đo chuyển vị ứng với cấp tải 0%
Đề cương thí nghiệm được lập theo quy trình gia tải tại điều 4.4 - TCVN 9393-2012: Cọc –
Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.

BẢNG QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
Cọc D300mm tải trọng Ptn: 100 tấn
Cấp tải trọng thí
nghiệm
% Ptk
Tấn
5%

Thời gian duy trì tải trọng thí
nghiệm lên đầu cọc thử

Giữ trong 10’, để loại trừ các

biến dạng do xếp tải gây ra.

2.5
CHU KỲ I

0%

0

Thời gian theo dõi và ghi
chép số liệu thí nghiệm


Cấp tải trọng thí
nghiệm
% Ptk
Tấn
25%

12.5

50%

25

75%

37.5

Thời gian duy trì tải trọng thí

nghiệm lên đầu cọc thử
Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng không quá 2 giờ.
Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng không quá 2 giờ.
Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng khơng q 2 giờ.

100%

50

Duy trì trong 06 giờ và đạt độ
lún ổn định quy ước .

50%

25

30 phút

0%

0.0

01 giờ


Thời gian theo dõi và ghi
chép số liệu thí nghiệm
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10,20’; 30’; 45’, 60’; và
tiếp tục 60’ một lần cho hết
thời gian quy định.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0 ; 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0 ; 10’; 20’; 30’; 45’ ; 60’

CHU KỲ II
25%

12.5

30 phút

50%

25

30 phút


75%

37.5

30 phút

100%

50

30 phút

125%

62.5

150%

75

175%

87.5

Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng không quá 2 giờ.
Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng không quá 2 giờ.

Tối thiểu là 1 giờ và đạt độ lún
ổn định quy ước 0,25 mm/giờ,
nhưng khơng q 2 giờ.

200%

100

Duy trì trong 06 giờ và đạt độ
lún ổn định quy ước 0,25
mm/giờ .

150%

75

30 phút

100%

50

30 phút

50%

25

30 phút


0%

0

01 giờ

Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10’; 20’; 30’; 45’ và 60’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0; 10,20’; 30’; 45’, 60’; và
tiếp tục 60’ một lần cho hết
thời gian quy định.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.
Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0, 10’, 20’ và 30’.

Ghi kết qủa ở các thời điểm:
0 ; 10’; 20’; 30’; 45’ ; 60’


Quy định tăng và giảm tải
- Gia tải từng cấp đến tải trọng thí nghiệm lớn nhất theo dự kiến đối với cọc bê tông ly tâm
D300mm với tải trọng thử Ptn:100 tấn là 200% Ptk, với mỗi cấp gia tải bằng 25% tải trọng
thiết kế. Cấp tải mới chỉ được tăng khi tốc độ lún đầu cọc đạt ổn định quy ước(ΔS ≤ 0.25mm)
nhưng không quá 2 giờ.Giữ cấp tải trọng lớn nhất cho đến khi độ lún đầu cọc đạt ổn định quy
ước, lấy thời gian nào lâu hơn.
- Sau khi kết thúc gia tải, nếu cọc không bị phá hoại thì tiến hành giảm tải về 0, mỗi cấp giảm
tải có gian lưu là 30 phút, riêng cấp tải 0 tấn có thể lâu hơn.
- Quy định về phá hoại, dừng và kết thúc thí nghiệm
Quy định về phá hoại cọc:
- Ở cấp tải nhỏ hơn tải trọng thí nghiệm lớn nhất, độ lún đầu cọc tăng liên tục khi không tăng tải trọng.
- Ở bất cứ tải trọng nào, tổng chuyển vị vượt quá 10% kích thước cọc.
- Vật liệu cọc bị phá hoại.
- Tốc độ lún cọc tại mỗi cấp tải lớn gấp 5 lần cấp tải trước đó (Độ lún tăng đột ngột).
Thí nghiệm phải tạm dừng nếu phát hiện thấy các hiện tượng sau:
- Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định hoặc bị phá hỏng.
- Kích khơng hoạt động.
- Hệ phản lực không ổn định.
- Đầu cọc bị vỡ, dầm nén bị nghiêng.
- Đất nền bị phá hoại.
Việc thí nghiệm có thể được tiếp tục sau khi đã xử lý hoặc khắc phục
Kết thúc thí nghiệm:
- Đạt mục tiêu thí nghiệm theo đề cương.
- Cọc thí nghiệm bị phá hoại.

7. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Báo cáo kết qủa thí nghiệm nén tĩnh cọc thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 9393:2012. bao gồm:
- Thuyết minh báo cáo kết quả .
- Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm.
- Bảng số liệu thí nghiệm tại hiên trường.
- Các biểu đồ kết quả thí nghiệm:
+ Biểu đồ quan hệ Tải trọng – Chuyển vị.


+ Biểu đồ quan hệ Chuyển vị – Thời gian
+ Biểu đồ quan hệ Tải trọng – Thời gian – Chuyển vị
+ Biểu đồ quan hệ Tải trọng – Thời gian
- Kết luận và kiến nghị.
8. CÁC YÊU CẦU CHUNG
- Mặt đất xung quanh cọc thí nghiệm cần được san lấp bằng phẳng, độ cứng bề mặt tốt và có
diện tích đủ rộng để thực hiện các thao tác lắp đặt thiết bị thí nghiệm.
- Xử lý và gia cường đầu cọc thí nghiệm:
+ Đầu cọc có thể phải cắt bớt đi hoặc nối thêm sao cho hợp lý sao cho phù hợp với với tính chất
cơng việc thí nghiệm được giao (điều này tùy thuộc vào mặt bằng thi cơng cũng như thiết bị thí
nghiệm).
+ Cơng tác xử lý đầu cọc được láng vữa Sika Grout GP hoặc Sika Grout 214-11để tạo
phẳng bề mặt cọc.
- Kiểm tra hệ thống thiết bị thí nghiệm, sức nâng của kích thuỷ lực, máy bơm dầu, kiểm tra về
độ nhạy và đồng đều của đồng hồ đo áp lực và đồng hồ đo chuyển vị. Thời hạn kiểm định của
các thiết bị, công cụ đo.
9. CƠNG TÁC AN TỒN VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TẠI CƠNG TRÌNH
Ngồi việc tn thủ nội quy an toàn lao động trong xây dựng, cần phải chấp hành các quy định
sau đây trong thí nghiệm
- Người khơng có trách nhiệm khơng được vào khu vực thí nghiệm.
- Kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống dầm chất tải, bệ đỡ và gối đỡ.
- Vào mùa mưa gió đơn vị thí nghiệm phải có bạt che mưa.

- Do cơng tác thí nghiệm nén tĩnh được tiến hành ngồi hiện trường và sử dụng các thiết bị có
trọng lượng lớn nên cần có các biện pháp bảo vệ an tồn thích hợp nhằm tránh xảy ra tai nạn
lao động và hư hại máy móc thiết bị thí nghiệm.
- Trong thời gian tiến hành thí nghiệm, khơng cho phép các họat động của thiết bị khác họat
động gần khu vực thí nghiệm để đảm bảo an tồn và chính xác cho các số liệu thu thập trong
q trình thí nghiệm.
- Sau khi kết thúc thí nghiệm, tồn bộ các thiết bị thí nghiệm cần được tháo dỡ, vận chuyển
khỏi hiện trường và được bảo dưỡng cẩn thận.
- Để phòng cháy, ln ln có biện pháp ngăn ngừa nguồn gây cháy và mơi trường dễ cháy,
cũng như có những quy định cụ thể về việc sử dụng vận hành, bảo quản máy móc thiết bị, vật
liệu và các sản phẩm có thể là nguồn gây cháy. Các chất dễ cháy được xếp đặt gọn gàng hợp lý
và cách ly với môi trường dễ cháy.



HÌNH ẢNH MINH HỌA TẠI CƠNG TRÌNH




×