Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề cương ôn thi thpt môn lịch sử 2023 (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.84 KB, 24 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 106
danh: .............
Câu 1. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào
A. tháng 1/1959.
B. tháng 9/1973.
C. tháng 2/1962.
D. tháng 1/1960.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
B. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 3. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. khó khăn, cực khổ.
B. khơng q khó khăn.
C. được cải thiện hơn.
D. có phần ổn định.
Câu 4. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 1960) vì
A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.


B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 5. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. "tố cộng, diệt cộng".
C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 6. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
D. bình định Việt Nam bằng quân sự.
Câu 7. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
B. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
Câu 8. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 106

Trang 1/



Câu 9. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 10. Đảng Cộng sản Đơng Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động
tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp chiếm Hải Phịng, Lạng Sơn.
B. cuộc đàm phán ở Phơng-ten-nơ-blơ (Pháp) thất bại.
C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
Câu 11. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
B. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
C. chưa được giác ngộ về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì
A. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
B. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
C. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
Câu 13. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 14. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng
là gì?
A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
C. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 15. Địa phương nào dưới đây không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Thái Nguyên.
B. Hải Dương.
C. Cao Bằng.
D. Tuyên Quang.
Câu 16. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 17. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kêu gọi
A. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
D. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
Câu 18. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
Mã đề 106

Trang 2/


A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định trực tiếp.
B. Quyết định nhất.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 21. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nịng cốt.
Câu 22. Nội dung nào khơng phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
C. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
D. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
Câu 23. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa
chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 24. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 25. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 26. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước cam kết tơn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc
tế.
C. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 27. Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
Mã đề 106

Trang 3/


A. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
B. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
C. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
D. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.

Câu 28. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh điểm, diệt viện.
B. Điều địch để đánh địch.
C. Lừa địch để đánh địch.
D. Đánh vận động và cơng kiên.
Câu 29. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
B. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 30. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Ngun Giáp khơng xuất phát từ Lí do nào sau đây?
A. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
C. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
D. Bộ đội chủ lực Việt Nam cịn thiếu kinh nghiệm trong đánh cơng kiên.
Câu 31. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 32. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Cao Bằng.
B. Đồng Đăng.
C. Thất Khê.
D. Đông Khê.
Câu 33. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kí hiệp ước hịa bình.
C. Kiên quyết kháng chiến.
D. Hịa hỗn, tránh xung đột.
Câu 34. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Đông Dương hóa chiến tranh.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 35. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
D. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
Câu 36. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
Mã đề 106

Trang 4/


A. “Tun ngơn Độc lập”.
B. “Tồn dân kháng chiến”.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
Câu 37. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.

B. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. khơi phục và phát triển kinh tế.
D. hồn thành cải cách ruộng đất.
Câu 38. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
B. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 40. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
Câu 41. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 42. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
C. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

Câu 43. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
Câu 44. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.
B. quân sự quan trọng hơn chính trị.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự.
D. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
Câu 45. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải
giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Mã đề 106

Trang 5/


D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 46. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân và tư sản.
B. địa chủ và tư sản dân tộc.
C. tư sản và tiểu tư sản.
D. công nhân và tiểu tư sản.
Câu 47. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 48. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa.
B. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 49. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền
kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?
A. Bắt địa chủ giảm tơ, xóa nợ.
B. Chia lại ruộng đất cho nơng dân.
C. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.
D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.
Câu 51. Nội dung nào khơng phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
Câu 52. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng
Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
Câu 53. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh tiêu hao.
B. đánh phân tán.
C. phòng ngự.
D. đánh lâu dài.
Câu 54. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì
A. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xơ viết ở nước Nga.
B. đã hồn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Mã đề 106

Trang 6/


C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
Câu 55. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 56. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đơng Dương đã
xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. thực dân Pháp.
D. phát xít Nhật.

Câu 57. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Hội Liên Việt.
B. các Ủy ban hành động.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. các Hội Phản đế.
Câu 58. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
B. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.
Câu 59. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
B. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 60. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?
A. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
Câu 61. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do
A. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
B. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
Câu 62. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống

chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. An Lão (Bình Định).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Đồng Xồi (Bình Phước).
Câu 63. Đơng Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
Mã đề 106

Trang 7/


C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 64. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. lực lượng phong kiến tay sai.
C. địa chủ phong kiến.
D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 65. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Lao động.
B. Bạn dân.
C. Tiền phong.
D. Người cùng khổ.
Câu 66. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

D. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
Câu 67. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 68. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 69. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác
động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
Câu 70. Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gịn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
nhằm
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
C. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định tồn miền Nam.
D. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
Câu 71. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm
mưu
A. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.
D. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
Câu 72. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Mã đề 106

Trang 8/


B. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 73. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngồi.
D. nhà nước cách mạng còn non trẻ.
Câu 74. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Plây-cu, Thà Khẹt.
C. Sài Gịn, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.
Câu 75. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đồn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
B. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.

Câu 76. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Đánh tạt sườn.
B. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
C. Bám thắt lưng địch mà đánh.
D. Đánh vu hồi.
Câu 77. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 78. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 79. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
B. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
C. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
Câu 80. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. lực lượng chủ yếu.
B. loại hình chiến dịch.
C. địa hình tác chiến.
D. đối tượng tác chiến.
Câu 81. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.

Mã đề 106

Trang 9/


B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
D. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
Câu 82. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Thượng Lào năm 1954.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 83. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nơng dân.
B. địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
Câu 84. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
D. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
Câu 85. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân và trí thức.
C. Cơng nhân và trí thức.
D. Cơng nhân và nơng dân.

Câu 86. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để
thực hiện âm mưu gi?
A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
Câu 87. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 88. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng
Việt Nam vì
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
B. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
D. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
Câu 89. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 90. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Mã đề 106

Trang 10/



B. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
C. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Câu 91. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt
Nam?
A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
B. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
C. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.
D. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
Câu 92. Nội dung nào khơng phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc năm
1947?
A. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
B. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
D. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
Câu 93. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
D. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
Câu 94. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những
ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh chính trị hịa bình.
B. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
C. đấu tranh vũ trang.
D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 95. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền
Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 96. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
B. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
D. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
Câu 97. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
C. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nông dân.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 98. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).
B. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
Câu 99. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
Mã đề 106

Trang 11/


B. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.

C. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
Câu 100. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Chiến tranh cục bộ".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
D. "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 101. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Câu 102. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. tư sản dân quyền.
D. giải phóng dân tộc.
Câu 103. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
B. Quân Pháp ra tối hậu thư, địi quyền kiểm sốt Thủ đơ Hà Nội.
C. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
D. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 104. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
B. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
C. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

D. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 105. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào cơng nhận.
D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
Câu 106. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
B. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 107. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong
trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 108. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
Mã đề 106

Trang 12/


B. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
C. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
Câu 109. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ

hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
D. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 110. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.
Câu 111. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 112. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Chính cương vắn tắt.
B. Sách lược vắn tắt.
C. Luận cương chính trị.
D. Điều lệ tóm tắt.
Câu 113. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
Câu 114. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.

B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
D. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 115. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. chưa hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
C. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
D. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
Câu 116. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 117. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã
nhân nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
Mã đề 106

Trang 13/


C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 118. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 119. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954
là tiến công vào
A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
Câu 120. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va?
A. Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 121. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt
Nam phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
D. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 122. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết.
Câu 123. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 20.
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 16.

Câu 124. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
Câu 125. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
C. Đảng Cộng sản Đơng Dương được hoạt động công khai.
D. đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 126. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
Mã đề 106

Trang 14/


B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 127. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam
trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Hịa bình.
B. Ruộng đất.
C. Độc lập dân tộc.
D. Các quyền dân chủ.
Câu 128. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung

ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Câu 129. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
B. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
C. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
Câu 130. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
D. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
Câu 131. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 132. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
Câu 133. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.

B. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
C. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 134. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 135. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve
của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Thượng Lào năm 1953.
B. Biên giới thu – đông năm 1950.
Mã đề 106

Trang 15/


C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 136. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của
Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 137. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
D. Bước đầu để mất quyền chủ động.

Câu 138. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 139. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 140. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Giao thông vận tải.
B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 141. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
B. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
Câu 142. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Câu 143. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc

chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
Câu 144. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919
– 1925?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Mã đề 106

Trang 16/


C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 145. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Dân chúng.
B. Người nhà quê.
C. Tin tức.
D. Tiền phong.
Câu 146. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống u nước chống ngoại xâm.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
D. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 147. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
B. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
D. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 148. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
B. Bình dân học vụ.
C. Cải cách giáo dục.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 149. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 150. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 151. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế
nào?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. Hiệp định Pari năm 1973.
C. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
D. Hiệp định Ianta năm 1945.
Câu 152. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 153. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đông Dương.
C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
Mã đề 106

Trang 17/


Câu 154. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
Câu 155. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 156. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
Câu 157. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đơng Dương một

A. lực lượng vũ trang.
B. Chính phủ liên hiệp.
C. mặt trận thống nhất.
D. Đảng Mác - Lênin.
Câu 158. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?
A. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
Câu 159. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. Pháp.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 160. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đơng Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù
chính của dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 106

Trang 18/


(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
C. muốn giúp Pháp hồn thành xâm lược Đơng Dương.
D. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đơng Dương.
Câu 161. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
Câu 162. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 163. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học.
B. Chống giặc dốt.
C. Cải cách giáo dục.

D. Bổ túc văn hóa.
Câu 164. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
D. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.
Câu 165. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Văn Tiến Dũng.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 166. Nội dung nào dưới đây khơng phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
B. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
D. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
Câu 167. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật”, vì
A. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đơng Dương đã đến.
D. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
Câu 168. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Mã đề 106


Trang 19/


D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 169. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. “Tồn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 170. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những
năm 1919 – 1925?
A. Đảng Thanh niên.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 171. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 172. Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong
nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tiễn, song vẫn khơng có sự thay đổi về
A. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
B. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. hình thức, phương pháp đấu tranh.

Câu 173. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ Giơnxơn
tun bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết
thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 174. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua
đội tiên phong là
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 175. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng.
B. khơng mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ.
D. có tính chất dân tộc.
Câu 176. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
C. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.
D. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.
Câu 177. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu
thuẫn giữa
Mã đề 106
Trang 20/




×