Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề cương ôn thi thpt môn lịch sử 2023 (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.46 KB, 24 trang )

Phịng GD Tỉnh Phú n
TRƯỜNG THPT Trần Phú
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THI THỬ THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 108
danh: .............
Câu 1. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong
bối cảnh
A. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.
B. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
D. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm sốt Thủ đơ Hà Nội.
Câu 2. Trong thời gian 1919 - 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm
A. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đơng Dương.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
D. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
Câu 3. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
B. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
C. bước đầu khẳng định vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
D. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
Câu 4. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi:
chuyển từ


A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
C. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 5. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Anh.
Câu 6. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là
A. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
C. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 7. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tăng cường hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 8. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đơng Dương (1945 –
1954) vì
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 108


Trang 1/


b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực
ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù
chính của dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Tại sao?
Phịng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
B. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
B. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
C. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
Câu 10. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng
là gì?
A. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
C. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
Câu 11. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
B. lực lượng kháng chiến của Việt Nam khơng có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
C. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
D. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Căn cứ địa cách mạng.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 13. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào
A. tháng 1/1960.
B. tháng 9/1973.
C. tháng 1/1959.
D. tháng 2/1962.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Mã đề 108

Trang 2/



D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 15. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
B. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đơng của giặc Pháp.
C. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
Câu 16. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc
tế.
Câu 17. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930) có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 18. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 19. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
B. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
C. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. thốt khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 20. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Toàn dân kháng chiến.
D. Trường kì kháng chiến.
Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc năm
1947?
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
B. Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
Câu 23. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.
D. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
Mã đề 108

Trang 3/


Câu 24. Nội dung nào khơng phản ánh đúng về vai trị của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
C. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 25. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 26. Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gịn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
nhằm
A. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định tồn miền Nam.
B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
D. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
Câu 27. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Cứu quốc quân.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thơng được biên giới Việt - Trung,
B. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
C. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
D. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 29. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Tiền phong.
B. Tin tức.
C. Dân chúng.

D. Người nhà quê.
Câu 30. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt
Nam vì
A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.
B. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.
C. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.
Câu 31. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng
Việt Nam vì
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
B. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
C. sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
D. phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Câu 32. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Mã đề 108

Trang 4/


Câu 33. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. lực lượng vũ trang.
B. Đảng Mác - Lênin.
C. mặt trận thống nhất.
D. Chính phủ liên hiệp.

Câu 34. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
D. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 35. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
B. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 36. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương (tháng 10/1930) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. Động lực của cách mạng là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
C. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 37. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”,

A. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
B. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đơng Dương đã đến.
C. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
Câu 38. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hồn tồn thất bại.
D. phong trào cơng nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây khơng phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối
với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa?
A. Có thêm thời gian hịa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
B. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
C. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Câu 40. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào
cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. chính trị.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng
Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
C. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
Mã đề 108
Trang 5/


D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 42. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 43. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?

A. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
Câu 44. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã làm phá sản hồn tồn kế hoạch Na-va?
A. Việt Bắc thu - đơng năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
Câu 45. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để
thực hiện âm mưu gi?
A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
Câu 46. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. giải phóng dân tộc.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. tư sản dân quyền.
Câu 47. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đơng Dương đã
xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 48. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
D. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
Câu 49. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954
là tiến công vào
A. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
C. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
D. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
Câu 50. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “đánh lâu dài” với Việt Nam.
Mã đề 108

Trang 6/


D. giúp Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
Câu 51. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
B. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
Câu 52. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của
thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

D. Thượng Lào năm 1953.
Câu 53. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. lực lượng phong kiến tay sai.
D. địa chủ phong kiến.
Câu 54. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
C. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 55. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nhà nước cách mạng còn non trẻ.
B. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
D. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngồi.
Câu 56. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 57. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Thượng Lào năm 1954.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 58. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nơng thơn và thành thị.
D. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
Câu 59. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
C. 15000 qn Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 60. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
Mã đề 108

Trang 7/


A. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp.
B. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
C. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 61. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 62. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt
Nam là
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp để bóc lột nơng dân.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
Câu 63. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đơng – xn (1964 – 1965) góp phần
làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 64. Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
B. ấp chiến lược.
C. lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. lực lượng cố vấn Mĩ.
Câu 65. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch.
B. đối tượng tác chiến.
C. lực lượng chủ yếu.
D. địa hình tác chiến.
Câu 66. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những
ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh chính trị hịa bình.
B. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
C. đấu tranh vũ trang.
D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 67. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
C. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
Câu 68. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm

mưu
A. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
D. chống phá cách mạng Việt Nam.
Mã đề 108

Trang 8/


Câu 69. Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm
thời là
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 20.
C. vĩ tuyến 15.
D. vĩ tuyến 17.
Câu 70. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
Câu 71. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội
tiên phong là
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 72. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác
động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 73. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Đảng Lập hiến.
B. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 74. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 75. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Lừa địch để đánh địch.
Câu 76. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1947 – 1953?
A. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).
D. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phịng thủ chung Đông Dương (1950).
Câu 77. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Mã đề 108

Trang 9/


Câu 78. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
B. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
C. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Câu 79. “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. Chỉ thị “Tồn dân kháng chiến”.
B. “Tun ngơn độc lập”.
C. “Qn lệnh số một”.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
Câu 80. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
B. “Tuyên ngôn Độc lập”.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
D. “Toàn dân kháng chiến”.
Câu 81. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
D. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 82. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội

phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Anh, Mĩ.
B. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 83. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 84. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì
A. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xơ viết ở nước Nga.
B. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
C. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
D. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
Câu 85. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 86. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
Mã đề 108

Trang 10/



Câu 87. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh lâu dài.
B. đánh phân tán.
C. đánh tiêu hao.
D. phòng ngự.
Câu 88. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 1960) vì
A. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 89. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. các Hội Phản đế.
D. Hội Liên Việt.
Câu 90. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
C. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
D. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
Câu 91. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Đơng Dương hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 92. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. "Chiến tranh đặc biệt".
Câu 93. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào
cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. xã hội.
Câu 94. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. được cải thiện hơn.
B. khơng q khó khăn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. có phần ổn định.
Câu 95. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
Mã đề 108

Trang 11/


Câu 96. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Độc lập dân tộc.

B. Hịa bình.
C. Ruộng đất.
D. Các quyền dân chủ.
Câu 97. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 98. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ và tư sản dân tộc.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. tư sản và tiểu tư sản.
D. công nhân và tư sản.
Câu 99. Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam Việt Nam?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 100. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
B. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
Câu 101. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 102. Trong Kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và Liên khu
IV, thực dân Pháp đã
A. thiết lập tập đoàn cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
D. lập “vàng đai trắng” bao quanh trung và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 103. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. An Nam trẻ.
B. Đời sống cơng nhân.
C. Nhân đạo.
D. Diễn đàn bản xứ.
Câu 104. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
B. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 105. Địa phương nào dưới đây khơng thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tuyên Quang.
Mã đề 108

Trang 12/


B. Cao Bằng.
C. Hải Dương.
D. Thái Nguyên.
Câu 106. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mơ lớn.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
Câu 107. Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng.
Câu 108. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Câu 109. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng qn sự của thực dân Pháp.
Câu 110. Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
B. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
Câu 111. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
B. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.

Câu 112. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản
Đơng Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
C. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 113. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. “tìm diệt” và “bình định”.
B. "tố cộng, diệt cộng".
C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 114. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Mã đề 108

Trang 13/


D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 115. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Phạm Văn Đồng.
B. Hồ Chí Minh.
C. Văn Tiến Dũng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 116. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một
trong những chức năng của chính quyền là
A. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
Câu 117. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đơng Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự
chuyển hướng là do
A. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
B. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 118. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của
Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Luận cương chính trị.
B. Chính cương vắn tắt.
C. Điều lệ tóm tắt.
D. Sách lược vắn tắt.
Câu 119. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
Câu 120. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành công là
A. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
B. tổ chức điều hịa thóc gạo giữa các địa phương.
C. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
D. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
Câu 121. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. bị thất bại trên chiến trường.

B. bị mất ưu thế về binh lực.
C. ở thế chủ động chiến lược.
D. bị mất ưu thế về hỏa lực.
Câu 122. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đang duy nhất lấy tên là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 123. Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng
chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Mã đề 108

Trang 14/


C. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 124. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những
năm 1919 – 1925?
A. Đảng Thanh niên.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 125. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

D. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
Câu 126. Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở
A. Đông Khê.
B. Cao Bằng.
C. Thất Khê.
D. Đồng Đăng.
Câu 127. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của
Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
D. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.
Câu 128. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Ngun, Sài Gịn.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Plây-cu, Thà Khẹt.
C. Sài Gịn, Điện Biên Phủ, Xê-nơ, Lng Pha-bang.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
Câu 129. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 130. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 131. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 132. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
B. phục hồi và phát triển.
C. phát triển nhanh.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 133. Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến cơng vào phân khu trung tâm của tập đồn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
Mã đề 108

Trang 15/


A. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
Câu 134. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hịa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 135. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh vận động và công kiên.
C. Điều địch để đánh địch.

D. Đánh điểm, diệt viện.
Câu 136. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
B. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
Câu 137. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 138. Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
B. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
Câu 139. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Câu 140. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai.
B. giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. đảm bảo an ninh quốc gia.
D. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
Câu 141. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
B. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
C. phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 142. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. sử dụng quân đội đồng minh.
Mã đề 108

Trang 16/


B. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực.
Câu 143. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đơng Dương có
thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
Câu 144. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban
A. Quân sự Bắc Kì.
B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Khởi nghĩa tồn quốc.
D. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 145. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
D. ít quan trọng nên bố phịng của Pháp có nhiều sơ hở.
Câu 146. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
B. Đánh vu hồi.
C. Đánh tạt sườn.
D. Bám thắt lưng địch mà đánh.
Câu 147. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
Câu 148. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
B. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
C. chưa được giác ngộ về chính trị.
D. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
Câu 149. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã
nhân nhượng đối phương về khơng gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
C. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 150. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
D. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

Câu 151. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
Mã đề 108

Trang 17/


B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
C. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
Câu 152. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. An Lão (Bình Định).
Câu 153. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mĩ là
A. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
C. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 154. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
Câu 155. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 156. Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
D. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
Câu 157. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 158. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
Câu 159. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
B. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
C. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
D. qn đội nước ngồi rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định.
Câu 160. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.

Mã đề 108

Trang 18/


D. Tâm tâm xã.
Câu 161. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt
Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phịng.
B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
Câu 162. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.
C. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.
D. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
Câu 163. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 164. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và
địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 165. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 166. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
B. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 167. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 168. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Bạn dân.
B. Lao động.
C. Tiền phong.
D. Người cùng khổ.
Câu 169. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
B. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nơng dân.
D. địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
Mã đề 108

Trang 19/



Câu 170. Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong
nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình
thực tiễn, song vẫn khơng có sự thay đổi về
A. hình thức, phương pháp đấu tranh.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
Câu 171. Việc giải quyết thành cơng nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
D. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
Câu 172. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Câu 173. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 174. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Tun ngơn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
D. “Tồn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 175. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xơ viết
Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?
A. Bắt địa chủ giảm tơ, xóa nợ.
B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.
C. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
D. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.
Câu 176. Đảng Cộng sản Đơng Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động
tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
Câu 177. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp khơng xuất phát từ Lí do nào sau đây?
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh cơng kiên.
B. Ưu thế về qn số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
C. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.
D. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
Câu 178. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đơng Dương Đại hội.
B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
C. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
Mã đề 108
Trang 20/




×