LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM, PHÂN
BỔ NGÂN SÁCH DỰ TOÁN HÀNG NĂM,
BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC
(SEQAP)
Tại Hà Nội: Ngày 8-9/9/2011
Người trình bày: Nguyễn Hải Hưng
1
Quy trình lập kế hoạch ngân sách Chương
trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường
học:
Trường => Huyện => Sở Giáo dục và Đào
tạo (Thống nhất Sở TC; Sở KHĐT) =>
BQL TW => Bộ GD và ĐT => Bộ TC
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
2
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
1. Chi cải thiện cơ sở hạ tầng (XDCB, chi tư vấn TK, GS...)
2. Chi mua sắm hàng hóa
3. Chi đào tạo hội thảo
4. Chi Qũy giáo dục nhà trường
5. Chi Qũy phúc lợi học sinh
6. Chi xây dựng năng lực cho dạy học cả ngày
7. Chi lương tăng thêm cho giáo viên
1. Chi cải thiện cơ sở hạ tầng (XDCB, chi tư vấn TK, GS...)
2. Chi mua sắm hàng hóa
3. Chi đào tạo hội thảo
4. Chi Qũy giáo dục nhà trường
5. Chi Qũy phúc lợi học sinh
6. Chi xây dựng năng lực cho dạy học cả ngày
7. Chi lương tăng thêm cho giáo viên
3
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được sử dụng chi cho các mục
chi:
Chi xây dựng thêm trường học, phòng học đa năng, nhà vệ sinh
(100% ngân sách TW hỗ trợ).
Chi tư vấn thiết kế, giám sát công trình (100% ngân sách địa
phương).
1.2. Việc quản lý sử dụng kinh phí nâng cấp cơ sở hạ tầng trường
học thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước và theo các quy định tại TTLT
15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ Tài
chính và Bộ GD&ĐT.
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được sử dụng chi cho các mục
chi:
Chi xây dựng thêm trường học, phòng học đa năng, nhà vệ sinh
(100% ngân sách TW hỗ trợ).
Chi tư vấn thiết kế, giám sát công trình (100% ngân sách địa
phương).
1.2. Việc quản lý sử dụng kinh phí nâng cấp cơ sở hạ tầng trường
học thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước và theo các quy định tại TTLT
15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ Tài
chính và Bộ GD&ĐT.
4
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
2. Chi mua sắm hàng hóa
2.1. Mua sắm hàng hóa bao gồm: Máy tính và trang thiết bị
chuyên dụng cho Trung tâm nguồn thông tin của Phòng
GD&ĐT huyện; đồ đạc, thiết bị bổ sung cho các công trình mới
xây dựng, bổ sung SGK và tài liệu HT cho HS nghèo, bổ sung
tài liệu giảng dạy cho GV (Ngân sách TW hỗ trợ).
2.2. Ban Quản lý chương trình huyện thực hiện việc mua sắm theo
quy định về mua sắm, đấu thầu hiện hành của Việt Nam.
2. Chi mua sắm hàng hóa
2.1. Mua sắm hàng hóa bao gồm: Máy tính và trang thiết bị
chuyên dụng cho Trung tâm nguồn thông tin của Phòng
GD&ĐT huyện; đồ đạc, thiết bị bổ sung cho các công trình mới
xây dựng, bổ sung SGK và tài liệu HT cho HS nghèo, bổ sung
tài liệu giảng dạy cho GV (Ngân sách TW hỗ trợ).
2.2. Ban Quản lý chương trình huyện thực hiện việc mua sắm theo
quy định về mua sắm, đấu thầu hiện hành của Việt Nam.
5
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
3. Chi đào tạo và hội thảo (100% ngân sách
TW)
3.1. Đào tạo và hội thảo trong nước.
3.2. Chi đào tạo và bồi dưỡng ngoài nước.
3.3. Đối tượng được đào tạo, tập huấn là toàn bộ GV tiểu học, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học và cán bộ quản lý
giáo dục các cấp của các huyện có trường tiểu học tham gia
chương trình.
3.4. Định mức chi tiêu đối với các nội dung chi nêu trên áp dụng
mức chi theo các quy định hiện hành.
3. Chi đào tạo và hội thảo (100% ngân sách
TW)
3.1. Đào tạo và hội thảo trong nước.
3.2. Chi đào tạo và bồi dưỡng ngoài nước.
3.3. Đối tượng được đào tạo, tập huấn là toàn bộ GV tiểu học, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học và cán bộ quản lý
giáo dục các cấp của các huyện có trường tiểu học tham gia
chương trình.
3.4. Định mức chi tiêu đối với các nội dung chi nêu trên áp dụng
mức chi theo các quy định hiện hành.
6
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
4. Chi Quỹ giáo dục nhà trường (100% ngân sách
TW)
Định mức chi cho Qũy 17 triệu đồng/học kỳ/trường
Chi duy tu cải tạo và sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất
Chi mua bổ sung đồ dùng học tập phục vụ dạy học cả ngày
Chi hỗ trợ phí điện thoại, điện thắp sáng, nước uống cho HS.
Chi thuê người nấu ăn và quản lý HS buổi trưa ở những nơi tổ
chức ăn trưa tập trung.
Chi tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ cho HS.
Chi các hoạt động truyền thông tới cộng đồng về dạy - học cả
ngày.
4. Chi Quỹ giáo dục nhà trường (100% ngân sách
TW)
Định mức chi cho Qũy 17 triệu đồng/học kỳ/trường
Chi duy tu cải tạo và sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất
Chi mua bổ sung đồ dùng học tập phục vụ dạy học cả ngày
Chi hỗ trợ phí điện thoại, điện thắp sáng, nước uống cho HS.
Chi thuê người nấu ăn và quản lý HS buổi trưa ở những nơi tổ
chức ăn trưa tập trung.
Chi tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ cho HS.
Chi các hoạt động truyền thông tới cộng đồng về dạy - học cả
ngày.
7
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
5. Chi Quỹ hỗ trợ phúc lợi học sinh (100% ngân sách TW)
Định mức 34 triệu đồng/học kỳ/trường;
Chi cung cấp bữa ăn trưa cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh nghèo và học sinh các dân tộc thiểu số khi trường tổ
chức dạy học cả ngày
Chi thuê người trợ giảng tiếng dân tộc giúp học sinh lớp 1 và 2
tăng cường tiếng Việt;
Chi phần thưởng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh
nghèo và học sinh các dân tộc thiểu số đi học đều hoặc có kết
quả học tập tốt......
5. Chi Quỹ hỗ trợ phúc lợi học sinh (100% ngân sách TW)
Định mức 34 triệu đồng/học kỳ/trường;
Chi cung cấp bữa ăn trưa cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh nghèo và học sinh các dân tộc thiểu số khi trường tổ
chức dạy học cả ngày
Chi thuê người trợ giảng tiếng dân tộc giúp học sinh lớp 1 và 2
tăng cường tiếng Việt;
Chi phần thưởng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh
nghèo và học sinh các dân tộc thiểu số đi học đều hoặc có kết
quả học tập tốt......
8
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
6. Chi xây dựng năng lực cho dạy học cả ngày
6.1. Chi tăng cường năng lực quản lý cho 03 cán bộ của Sở
GD&ĐT; 01 điều phối viên cộng đồng cấp tỉnh và cán bộ kiêm
nhiệm tại Ban Quản lý chương trình cấp huyện từ hạng mục chi
đã được xác định tại Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-
BGDĐT.
6.2. Ngân sách TW hỗ trợ 100% chi tăng cường năng lực cho dạy
học cả ngày cấp sở; Ngân sách địa phương hỗ trợ chi phí BQL
cấp huyện (Lương kiêm nhiệm cán bộ tham gia và các chi phí
hoạt động của ban).
6. Chi xây dựng năng lực cho dạy học cả ngày
6.1. Chi tăng cường năng lực quản lý cho 03 cán bộ của Sở
GD&ĐT; 01 điều phối viên cộng đồng cấp tỉnh và cán bộ kiêm
nhiệm tại Ban Quản lý chương trình cấp huyện từ hạng mục chi
đã được xác định tại Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-
BGDĐT.
6.2. Ngân sách TW hỗ trợ 100% chi tăng cường năng lực cho dạy
học cả ngày cấp sở; Ngân sách địa phương hỗ trợ chi phí BQL
cấp huyện (Lương kiêm nhiệm cán bộ tham gia và các chi phí
hoạt động của ban).
9
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
LẬP KẾ HOẠCH VỐN HÀNG NĂM CHƯƠNG TRÌNH
SEQAP
7. Chi lương tăng thêm cho giáo viên
7.1. Phòng GD&ĐT huyện có trách nhiệm hướng dẫn các trường thụ
hưởng xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí để tổng hơp, lập dự toán
chung cho cả huyện theo TT 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC,
trong đó:
Lương cho giáo viên tuyển thêm;
Lương cho giáo viên dạy tăng giờ do dạy học cả ngày.
7.2. Ngân sách TW hỗ trợ 50% - Ngân sách địa phương 50%.
7. Chi lương tăng thêm cho giáo viên
7.1. Phòng GD&ĐT huyện có trách nhiệm hướng dẫn các trường thụ
hưởng xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí để tổng hơp, lập dự toán
chung cho cả huyện theo TT 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC,
trong đó:
Lương cho giáo viên tuyển thêm;
Lương cho giáo viên dạy tăng giờ do dạy học cả ngày.
7.2. Ngân sách TW hỗ trợ 50% - Ngân sách địa phương 50%.
10