Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giáo án tin học lớp 3 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.19 KB, 93 trang )

Tuần 01 Ngày dạy:21,23/08/2013.
Tiết 1
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết vai trò của máy tính trong đời sống và các bộ phận của máy tính, cấu
tạo, chức năng của các bộ phận đó.
2. Kỹ năng.
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận
biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Nói một vài thông tin về máy tính.
- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với
những thuật ngữ mới.
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới. 30’
a. Giới thiệu bài
Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với
một môn học mới. Môn học mới này có tên
là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em
tới các cấp học sau này.
- Cho học sinh nêu lên hiểu biết của
mình về máy tính (qua các phương tiện


truyền thông.
b. Tìm hiểu bài
- Trong cuộc sống hàng ngày máy tính giúp
em làm những gì?
- Em thấy khả năng làm việc của máy tính
như thế nào?
- Lắng nghe
- Học sinh nêu
- Trả lời câu hỏi.
+ Máy tính giúp em hiểu thế giới xung
quanh, liên lạc với bạn bè, giúp em học
tập và chơi các trò chơi.
- Trả lời câu hỏi.
1
- Máy tính có mấy bộ phận?
Câu hỏi 1.Trình bày cấu tạo và chức năng
của chuột máy tính.
Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo và chức năng
của bàn phím.
Câu hỏi 3: Trình bày cấu tạo và chức năng
của Màn hình.
- Nhận xét đáp án.
- GV trình bày cấu tạo và chức năng của
phần thân.
+ Cấu tạo: Phần thân gồm nhiều chi tiết
nhỏ, trong đó có bộ xử lí.
+ Chức năng: bộ xử lí là bộ não điều khiển
mọi hoạt động của máy tính.
c. Luyện tập
- Bài tập 1: Điền Đ/S

- Máy tính giúp em làm toán, học vẽ
- Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.
- Có nhiều loại máy tính khác nhau.
- Em không thể chơi trò chơi trên máy
tính.
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống (về nhà)
- Màn hình máy tính có cấu tạo và hình
dạng giống như
+ Nhanh, chính xác, thân thiện.
- Trả lời câu hỏi:
+ Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn
phím, màn hình, phần thân.
- Cấu tạo và chức năng của chuột máy
tính.
+ Cấu tạo: gồm nút trái, nút phải, con
lăn. Mặt dưới có hòn bi.
+ Chức năng: Điều khiển máy tính nhanh
chóng và thuận tiện.
- Cấu tạo và chức năng của bàn phím.
+ Cấu tạo: bàn phím gồm nhiều phím
trong đó có cả phím chữ và phím số.
+ Chức năng: gửi tín hiệu vào máy tính.
- Cấu tạo và chức năng của màn hình.
+ Cấu tạo: Màn hình giống màn hình ti
vi.
+ Chức năng: hiển thị kết quả làm việc
của máy tính.
- Nghe nhận xét và ghi vào vở những đáp
án đúng.

- Nghe + ghi chép vào vở.
- Đ
- Đ
- Đ
- S
- Màn hình ti vi
2
- Người ta coi là bộ não của
máy tính.
- Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra
trên
- Em điều khiển máy tính bằng
2. Củng cố dặn dò. 5’
- Tóm tắt lại bài:
+ Khả năng làm việc của máy tính
+ Các bộ phận của máy tính, chức năng và
cấu tạo của các bộ phận của máy tính.
- Bộ xử lý
- Màn hình
- Chuột
- Lắng nghe
Tuần 02 Ngày dạy:21,23/08/2013.
Tiết 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết cách mở, tắt máy tính, tư thế ngồi làm việc
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cách tắt mở máy tính, biết được tư thế làm việc và những

yếu tố cần thiết khi làm việc với máy tính
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật.
- Học sinh: tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài củ. 5’
- Trình bày cấu tạo của máy tính.
2. Bài mới. 25’
a. Giới thiệu bài
- Chúng ta muốn sử dụng máy tính thì phải
- Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn
phím, màn hình, phần thân.
- Lắng nghe
3
biết cách mở máy tình và cách tắt máy tính
- Biết cách yếu tố khi sử dụng máy tính
như, tư thế ngồi, ánh sáng.
b. Tìm hiểu bài
- Bật máy tính:
- Để bật máy ta làm theo các bước sau:
B1: Bật công tắc màn hình.
B2: Bật công tắc trên phần thân máy.
- Tư thế ngồi làm việc:
+ Khi ngồi làm việc với máy tính thì tư thế
ngồi như thế nào?

- Ánh sáng:
+ Nên đặt máy tính sao cho ánh sáng
không chiếu vào màn hình và mắt em.
- Tắt máy:
+ Để tắt máy em phải thoát khỏi tất cả các
chương trình đang làm việc.
+ Để tắt máy đưa chuột vào start/ shutdow/
nhần ok để tắt.( đối với window 2000)
+ Đối với window xp vào start/ turn off
computer/ turn off.
c. Luyện tập
- Sắp xếp thành câu có nghĩa?
+ nguồn điện, khi nối với, máy tính làm
việc
+ có nhiều, màn hình nền, trên, biểu tượng
2. Củng cố dặn dò. 5’
- Cách bật, tắt máy tính
- Các yếu tố khi sử dụng máy tính
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Trả lời câu hỏi.
+ Khi ngồi lưng thẳng, tư thế thoải mái,
không phải ngẩng cổ hay ngước mắt nhìn
màn hình, tay đặt ngang tầm bàn phím.
Khoảng cách từ mắt tới màn hình là: 50
cm đến 80 cm.
- Nghe và ghi chép vào vở
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Máy tính làm việc khi nối với nguồn
điện
- Trên màn hình nền có nhiều biểu tượng

- Lắng nghe
4
Tuần 02 Ngày dạy:28,30/08/2013
Tiết 1
BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhận biết được ba dạng thông tin cơ bản.
- Biết được con người sử dụng thông tin khác nhau cho những mục đích
khác nhau.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Phân biệt được các dạng thông tin
3. Thái độ.
- Sự say mê môn học, khám phá tìm tòi học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh,… cho ba loại thông tin.
- Học sinh: Tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bìa cũ. 5’
- Có mấy loại máy tính thường gặp?
- Các bộ phận quan trọng của máy
tính để bàn.
- Tư thế ngồi làm việc với máy tính.
2. Bài mới. 25’
a. Giới thiệu bài
Thông tin là những gì đem lại sự
hiểu biết cho chúng ta về thế giới

xung quanh.
b. Tìm hiểu bài
- Xung quanh chúng ta có rất nhiều
thông tin, em hãy cho 1 số ví dụ về
thông tin.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời và
nhóm câu trả lời lại thành từng
- Hai loại: máy tính để bàn và máy
tính xách tay.
- Màn hình, phần thân máy, chuột,
bàn phím.
- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt
ngang tầm của bàn phím.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét về các thông tin.
5
nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét về những
thông tin đã đưa ra.
- Kết luận thông tin gồm 3 dạng: văn
bản, âm thanh, hình ảnh.
* Thông tin dạng văn bản:
- Sách giáo khoa, sách truyện, những
bài báo chứa đựng thông tin dạng
văn bản.
* Thông tin dạng âm thanh:
- Tiếng trống trường cho em biết giờ
ra chơi bắt đầu hoặc kết thúc, tiếng
em bé khóc cho em biết em đói bụng

hoặc buồn ngủ là những thông tin
dạng âm thanh
* Thông tin dạng hình ảnh:
- Gv yêu cầu hs đưa ra một số ví dụ
về hình ảnh mà các em thường thấy
trong cuộc sống hàng ngày?
- Bức tranh, bức ảnh trong sách giáo
khoa cho em hiểu thêm nội dung bài
học, đèn giao thông lúc xanh lúc đỏ
cho em biết khi nào được phép qua
đường là những thông tin dạng hình
ảnh.
c. Luyện tập
- Quan sát hình 11- SGK cho biết
một số thông tin trên bảng?
B2:(Trang 14): Cho hs quan sát ảnh
trên màn hình. Cho biết thông tin mà
em nhận biết được?
B3: Yêu cầu hs quan sát hình ảnh và
cho biết tư thế ngồi làm việc với máy
tính như thế nào là đúng.
- Gv gợi ý để hs quan sát lưng, tay,
+ Thông tin có thể nghe được và
nhìn thấy được.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép vào
vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- HS lấy ví dụ
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.

- Trả lời câu hỏi.
+ Thông tin trên bảng ở hình 11 là:
Cổng trời Quảng Bạ thuộc tỉnh Hà
Giang: Là cửa ngõ đầu tiên lên cao
nguyên Đồng Văn, Độ cao so với
mặt biển là: 1500m
- Chú ý lắng nghe + trả lời câu hỏi.
+ Lớp học có trang bị nhiều máy
tính, lớp có nhiều bạn nữ, có máy
chiếu, có cô giáo giảng bài bằng
micro…
- Quan sát và trả lời các câu hỏi.
6
chân, đầu, khoảng cách từ mắt tới
màn hình.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả
lời
B4, B5, B6 (Trang 15 - SGK) yêu
cầu hs làm vào vở bài tập.
- Gv chấm chữa bài và nhận xét
vể bài làm của hs.
3. Củng cố dặn dò. 5’
- Em hiểu như thế nào về thông tin
- Các dạng thông tin cơ bản
- Chú ý lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- Làm bài tập vào vở.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
Tuần 02 Ngày dạy: 28,30/08/2013.

Tiết 02
BÀI 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhớ lại cấu tạo và chức năng của bàn phím.
- Biết được các phím của các hàng phím trong khu vực chính của máy tính
và 2 phím có gai là cơ sở cho việc đặt ngón tay.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- HS biết cấu tạo và chức năng của bàn phím, cách đặt tay trên bàn phím
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật.
- Học sinh: tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản
trong
- HS lên bảng trả lời
- Có 3 dạng thông tin cơ bản: Âm
thanh, văn bản, hình ảnh
7
2. Bài mới. 25’
a. Giới thiệu bài
- Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu

về cấu tạo và chức năng của bàn phím,
cách đặt tay lên bàn phím.
b. Tìm hiểu bài
- Giới thiệu bàn phím:
Hỏi: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của
bàn phím.
- Khu vực chính của bàn phím:
- Cho học sinh quan sát bàn phím. Giới
thiệu khu vực chính của hàng phím gồm
những hàng phím nào.
- Các hàng phím của khu vực chính.
+ Hàng phím cơ sở: Là hàng phím thứ 3
tính từ dưới lên.
- Gọi học sinh lên bảng viết các phím ở
hàng phím này.
Hỏi: Em có nhận xét gì về các phím ở
hàng cơ sở.
- Hai phím có gai là cơ sở cho việc đặt
ngón tay để gõ phím.
- Hàng phím trên là hàng phím ở trên hàng
phím cơ sở.
- Gọi học sinh lên bảng viết các phím.
- Hàng phím dưới là hàng phím dưới hàng
phím cơ sở.
- Gọi học sinh lên bảng viết các phím.
- Giới thiệu hàng phím số và viết các phím
ở hàng phím số.
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi.
+ Cấu tạo: Bàn phím hình chữ nhật,

gồm nhiều phím trong đó có phím
chữ và phím số.
+ Chức năng: gửi tín hiệu vào máy
tính.
- Quan sát và lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Lên bảng viết các phím
+ Các phím ở hàng cơ sở:
A S D F G H J K L ;
- Trả lời câu hỏi.
+ Trong hàng phím cơ sở có 2 phím
có gai là F và J.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Lên bảng viết.
+ Các phím ở hàng phím trên:
Q W E R T Y U I O P
{
[
}
]
- Chú ý lắng nghe.
- Lên bảng viết.
+ Các phím ở hàng phím dưới:
Z X C V B N M
<
,
>
.

?
/
- Chú ý lắng nghe.
8
!
1
@
2
#
3
$
4
%
5
^
6
&
7
*
8
(
9
)
0
__
_

+
=.
- Hàng phím dưới cùng là hàng phím có

chứa phím dài nhất là phím cách.
- Hàng phím trên cùng gồm các phím từ
F1 đến F12 là hàng phím chức năng.
c. Luyện tập
T1: Giáo viên hướng dẫn các nhóm quan
sát và nhận biết khu vực chính của bàn
phím trên bàn phím.
T2: Cho hs thảo luận theo nhóm để chỉ ra
hàng phím cơ sở, hai phím có gai, hàng
phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số,
hàng phím cách.
Hỏi: 1. Khu vực chính của bàn phím
gồm…hàng phím.
2. Hàng phím….là hàng quan trọng nhất,
chứa….phím có… , dùng để làm mốc cho
việc gõ các phím sau này.
3. Củng cố dặn dò. 5’
- Nhắc lại cấu tạo và chức năng của bàn
phím. Giới thiệu các hàng phím trong khu
vực chính của máy tính, chú ý tới 2 phím
có gai là F và J vì đây là cơ sở cho việc đặt
ngón tay.
- Về nhà làm bài tập B1 đến B4(Trang 18,
19 sách giáo khoa).
- Chú ý lắng nghe.
- Các nhóm quan sát bàn phím và chỉ
ra khu vực chính của bàn phím.
- Quan sát, thảo luận để chỉ ra các
hàng phím.
- Hs trả lời câu hỏi.

+ 1. Khu vực chính của bàn phím
gồm 5 hàng phím.
2. Hàng phím cơ sở là quan trọng
nhất, chứa 2 phím có gai.
- Lắng nghe
Tuần 03 Ngày dạy: 04,06/09/2013.
Tiết 01
BÀI 4: CHUỘT MÁY TÍNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhớ lại cấu tạo và chức năng của chuột.
- Biết được các thao tác sử dụng chuột.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Biết cách sử dụng chuột, cách cầm chuột
9
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật, chuột máy tính
- Học sinh: tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài củ. 5’
- Nêu cấu tạo và chức năng của bàn
Phím
2. Bài mới. 25’

a. Giới thiệu bài mới.
- Để điều khiển máy tính một cách dễ
dàng chúng ta phải sử dụng chuột, để
biết cách sử dụng chuột. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta biết cách sử dụng
chuột máy tính.
b. Tìm hiểu bài
- Giới thiệu chuột máy tính:
Hỏi: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của
chuột máy tính.
- Nhận xét câu trả lời.
- Sử dụng chuột:
+ Cách cầm chuột:
- Cho hs quan sát chuột và thuyết trình:
+ Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón
trỏ đặt vào nút trái chuột, ngón giữa đặt
vào nút phải chuột, ngón cái và các
ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột.
- Yêu cầu hoc sinh nhắc lại.
- Cấu tạo: Bàn phím hình chữ nhật,
gồm nhiều phím trong đó có phím
chữ và phím số.
+ Chức năng: gửi tín hiệu vào máy
tính.
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi.
+ Cấu tạo: - Mặt trên của chuột gồm
nút trái, nút phải, con lăn.
- Mặt dưới có hòn bi giúp em dễ
dàng di chuyển trên mặt phẳng.

+ Chức năng: Điều khiển máy tính
nhanh chóng và chính xác.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe.
- Nhắc lại cách cầm chuột.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép.
10
+ Con trỏ chuột:
- Trên màn hình em thấy hình mũi tên
Mũi tên đó chính là con trỏ chuột.
Khi thay đổi vị trí của chuột con trỏ còn
có hình dạng:
+ Các thao tác sử dụng chuột:
Hỏi: Có mấy thao tác sử dụng chuột.
- Nhận xét câu trả lời và cho học sinh
ghi.
c. Luyện tập.
T1: Em hãy quan sát chuột máy tính và
phân biệt nút trái, nút phải.
- Gv đưa ra 2 loại chuột cho hs quan sát,
1 chuột có nút trái, nút phải và 1 chuột
có thêm một bi lăn để hs rút ra được đặc
điểm chung của các loại chuột máy tính
là đều có nút trái và nút phải.
BS: Hoàn thành các câu sau để được
câu đúng.
- Nháy……… là dùng ngón trỏ nháy 2
lần liên tiếp vào nút trái của chuột.
- Nháy ……….là dùng ngón giữa nhấn

1 lần vào nút phải chuột.
- Nháy ……….là dùng ngón trỏ nhấn 1
lần vào nút trái chuột.
-………nhấn và giữ nút trải chuột, di
chuyển con trỏ chuột đến vị trí khác rồi
thả.
T2: Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi để
luyện cách sử dụng chuột.
- Trả lời câu hỏi.
+ Có 4 thao tác sử dụng chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của
chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: nhấn nút trái chuột rồi
thả.
- Nháy đúp chuột: nháy nhanh 2 lần
liên tiếp.
- Kéo thả chuột: nhấn và giữ nút trái
của chuột, di chuyển đến vị trí cần
thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
- Nghe và ghi chép vào vở.
Chú ý lắng nghe + quan sát.
- Hs quan sát và chỉ ra nút trái và nút
phải của chuột máy tính.
- Suy nghĩ và làm bài.
+ Nháy đúp chuột là dùng ngón trỏ
nháy 2 lần liên tiếp vào nút trái chuột.
+ Nháy nút phải chuột là dùng ngón
giữa nhấn 1 lần vào nút phải chuột.
+ Nháy nút trái chuột là dùng ngón
trỏ nhấn 1 lần vào nút trái chuột.

+ Kéo thả chuột là nhấn và giữ
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
11
3. Củng cố dặn dò. 5’
- Nhắc lại cấu tạo và chức năng của
chuột, cách sử dụng chuột gồm: cách
cầm chuột. thao tác di chuyển, nháy
chuột, nháy đúp, kéo thả chuột.
- Về nhà làm bài tập trang 22, và đọc
trước bài "Máy tính trong đời sống".
- Lắng nghe
Tuần 03 Ngày dạy: 04,06/09/2013.
Tiết 2
BÀI 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết được vai trò của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết sử dụng máy tính vào những mục đích khác nhau.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Biết cách sử dụng máy tính vào những mục đích khác nhau
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, máy tính, sách GK
- Học sinh: tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Nêu cấu tạo và chức năng của bàn phím

- Nếu cấu tạo của chuột
- HS lên bảng trả lời
- Bàn phím hình chữ nhật, gồm
nhiều phím trong đó có phím chữ
và phím số. Gửi tín hiệu vào máy
tính.
- Mặt trên của chuột gồm nút trái,
nút phải, con lăn.
- Mặt dưới có hòn bi giúp em dễ
dàng di chuyển trên mặt phẳng.
- Điều khiển máy tính nhanh
chóng và chính xác.
12
2. Bài mới. 25’
a. Giới thiệu bài.
Giới thiệu : Máy tính có vai trò quan
trọng trong đời sống trong nhiều lĩnh vực.
b. Tìm hiểu bài
- Trong gia đình:
+ Máy tính hoạt động được là nhờ có bộ
xử lí. Với các thiết bị có bộ xử lí giống
máy tính thì chùng ta có thể chọn chương
trình cho máy giặt, hẹn giờ tắt/ mở ti vi,
đặt báo thức cho đồng hồ.
- Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện:
Hỏi: Trong cơ quan cửa hàng bệnh viện
người ta sử dụng máy tính để làm gì?

- Nhận xét và cho hs ghi chép.
- Trong phòng nghiên cứu, nhà máy:
- Máy tính thay thế sức lao động cho con
người làm tiết kiệm thời gian và công sức.
- Trong mạng máy tính:
- Nhiều máy tính nối lại với nhau thành
mạng Internet. Nhờ đó mà em có thể nói
chuyện được với những người ở xa.
c. Luyện tập
- Hãy kể những thiết bị có gắn bộ xử lí mà
em biết?
3. Củng cố dặn dò. 5’
- Khái quát lại vai trò của máy tính trong
đời sống.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép.
- Trả lời câu hỏi.
+ Dùng máy tính để soạn thảo và
in văn bản.
+ Tính tiền cho khách hàng.
+ Trong bệnh viện để điều trị bệnh
cho bệnh nhân.
- Nghe và ghi chép.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép.
- Trả lời câu hỏi.
+ Máy quét, máy in, máy điện
thoại đa chức năng, điện thoại,
máy bán hàng tự động, ti vi, máy
tính, máy rút tiền tự động….

- Lắng nghe
13
Tuần 04 Ngày dạy: 11,13/09/2013.
Tiết 01
CHƯƠNG II: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH.
BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Di chuột đến đúng vị trí.
- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí và luyện trí nhớ về các hình đã lật được.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm blocks, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài củ. 5’
- Nêu cấu tạo của máy tính
2. Bài mới. 25’
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Blocks
b. Tìm hiểu bài
- Khởi động trò chơi:
- Nháy đúp chuột vào biểu
tượng để khởi động trò chơi. Các ô màu

vàng là mặt sau của hình vẽ.
Đây là màn hình của trò chơi.

- Quy tắc chơi:
- Khi nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ
được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có
- Có các bộ phận: thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột
- Lắng nghe
- Chú ý lắng nghe và ghi chép vào
vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép vào
14
hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất.
Nhiệm vụ của các em là làm biến mất tất cả
các ô càng nhanh càng tốt. Kết thúc lượt chơi,
thời gian em đã chơi(time) và tổng số cặp ô
em đã lật (Total Paris Fliped) nhấp nháy phía
dưới cửa sổ. Các số này càng nhỏ em chơi
càng giỏi.
+ Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím F2.
+ Để thoát khỏi trò chơi nhấn vào nút ở
góc trên bên phải màn hình của trò chơi.
+ Để có thể chơi nhiều ô hơn em làm như
sau:
1. Nháy chuột vào mục Skill.
2. Chọn mục Big Board để chơi với 1 bảng có
nhiều ô và nhiều hình vẽ khác nhau hơn.
2. Củng cố và dặn dò. 5’
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động

chương trình
vở.
- Lắng nghe
Tuần 04 Ngày dạy: 11,13/09/2013
Tiết 02
CHƯƠNG II: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH.
BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Di chuột đến đúng vị trí.
- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí và luyện trí nhớ về các hình đã lật được.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
3. Thái độ.
15
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm blocks, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc chơi Blocks
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Blocks
b. Luyện tập:
- Làm mẫu cho học sinh quan sát.

- Phân công học sinh về vị trí luyện tập.
- Theo dõi quá trình thực hành của hs
2. Củng cố và dặn dò.
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động
chương trình
- Khi nháy chuột lên một ô vuông,
hình vẽ được lật lên. Nếu lật được
liên tiếp hai ô có hình vẽ giống
nhau, các ô này sẽ biến mất. Nhiệm
vụ của các em là làm biến mất tất cả
các ô càng nhanh càng tốt.
- Lắng nghe
- Hs thực hành.
- Lắng nghe
Tuần 05 Ngày dạy: 18,20/09/2013
Tiết 01
BÀI 2 : CHƠI TRÒ CHƠI DOTS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Luyện cách sử dụng chuột.
- Rèn luyện tính kiên trì, và tư duy logic.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
16
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm Dots, máy tính

- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của máy tính
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Dots
b. Tìm hiểu bài
- Khởi động trò chơi:
+ Nháy chuột vào biểu tượng
- Cách chơi:
+ Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm
các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên
lưới ô vuông.
+ Để tô đoạn thẳng ta nháy chuột lên đoạn thẳng đó.
+ Ai tô kín một ô vuông sẽ được tính một điểm và
được tô thêm một lần nữa.
+ Để tiếp tục chơi mới ta nhấn nút F2 trên bàn phím.
2. Củng cố và dặn dò.
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động chương
trình
- Có các bộ phận: thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột
- Lắng nghe
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
vào vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
vào vở.
- Lắng nghe

Tuần 05 Ngày dạy: 18,20/09/2013
Tiết 02
BÀI 2 : CHƠI TRÒ CHƠI DOTS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Luyện cách sử dụng chuột.
- Rèn luyện tính kiên trì, và tư duy logic.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
17
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm Dots, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của máy tính
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Dots
b. Tìm hiểu bài
- Khởi động trò chơi:
+ Nháy chuột vào biểu tượng
c. Luyện tập
- Làm mẫu cho học sinh quan sát.
- Phân công học sinh về vị trí luyện tập.

- Theo dõi quá trình thực hành của hs
2. Củng cố và dặn dò.
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động chương
trình
- Có các bộ phận: thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột
- Lắng nghe
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
vào vở.
- Thực hành
- Lắng nghe
Tuần 06 Ngày dạy:25,27/9/2013
Tiết 01
BÀI 3: CHƠI TRÒ CHƠI STICKS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Luyện cách sử dụng chuột.
- Rèn luyện tính kiên trì, và tư duy logic.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
18
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm Sticks, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chơi trò chơi Dots
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Dots
b. Tìm hiểu bài
- Khởi động trò chơi:
+ Nháy chuột vào biểu tượng
- Cách chơi:
+ Lần lượt các em phải nhấp chuột vào các đường
gạch thẳng trong ô trò chơi có màu khác nhau nếu que
đó không bị đè bởi các que khác thì que đó sẽ biến
mất.
+ Nhiệm vụ của các em là phải nhấp chuột thật nhanh
vào cá que cho nó biến mất nếu nhấp chuột chậm thì
sẽ có que khác xuất hiện và sẽ bị thua.
2. Củng cố và dặn dò.
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động chương
trình
- Người chơi và máy tính thay
phiên nhau tô đậm các đoạn
thảng nối hai điểm màu đen cạnh
nhau trên lưới ô vuông.
- Để tô đoạn thẳng ta nháy chuột
lên đoạn thẳng đó.
- Ai tô kín một ô vuông sẽ được
tính một điểm và được tô thêm
một lần nữa.
- Lắng nghe
- Chú ý lắng nghe và ghi chép

vào vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
vào vở.
- Lắng nghe
19
Tuần 06 Ngày dạy:25,27/9/2013.
Tiết 02
BÀI 3: CHƠI TRÒ CHƠI STICKS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Luyện cách sử dụng chuột.
- Rèn luyện tính kiên trì, và tư duy logic.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng chuột đến đúng vị trí,
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, phần mềm Sticks, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chơi trò chơi Sticks
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Chơi cùng máy tính, trò chơi Dots
b. Luyện tập
- Làm mẫu cho học sinh quan sát.

- Phân công học sinh về vị trí luyện tập.
- Theo dõi quá trình thực hành của hs
2. Củng cố và dặn dò.
- Đọc lại quy tắc chơi, và cách khởi động chương
trình
+ Lần lượt các em phải nhấp
chuột vào các đường gạch thẳng
trong ô trò chơi có màu khác
nhau nếu que đó không bị đè bởi
các que khác thì que đó sẽ biến
mất.
+ Nhiệm vụ của các em là phải
nhấp chuột thật nhanh vào cá que
cho nó biến mất nếu nhấp chuột
chậm thì sẽ có que khác xuất
hiện và sẽ bị thua.

- Lắng nghe
- Thực hành
- Lắng nghe
20
Tun 07 Ngy dy:2,4/10/2013.
Tit 01
CHNG 3: EM TP Gế BN PHM
BI 1: TP Gế CC PHM HNG C S
I. MC TIấU:
1. Kin thc.
Sau khi hc xong bi ny cỏc em cú kh nng:
- Bit cỏch t tay lờn phớm hng trờn.
- Gừ cỏc phớm hng trờn theo ỳng nguyờn tc.

- Th hin tớnh tớch cc trong hc tp.
2. K nng.
- Bit cỏch t tay lờn bn phớm.
- Luyn gừ bn phớm bng 10 ngún.
3. Thỏi .
- Ho hng trong vic hc mụn hc.
II. CHUN B:
- GV chun b giỏo ỏn, sỏch GK, mỏy tớnh
- HS sỏch GK, v, bỳt.
III. CC HOT NG DY HC
HOT NG DY HOT NG HC
1. Kim tra bi c:
- Hãy cho biết cách thoát khỏi, và mở mới chơng
trình trò chơi STICKS?
- Để tiếp tục lợt chơi mới em làm nh thế nào (Yêu
cầu HS làm trên máy GV)?
2. Bi mi.
a. Gii thiu bi mi.
- Tp gừ cỏc phớm hng c s.
b. Tỡm hiu bi mi.
- Cỏch t tay trờn bn phớm.
+ Nhc li cỏc phớm trờn hng phớm c s.
- Cỏch gừ cỏc phớm hng c s.
+ Ti hng phớm c s, em t ngún tr ca tay trỏi
lờn phớm F(phớm cú gai), cỏc ngún cũn li t lờn cỏc
phớm A, S, D.
+ t ngún tr ca tay phi lờn phớm cú gai J, cỏc
- Nhn nỳt x gúc trờn bờn phi ca
mn hỡnh trũ chi thoỏt trũ
chi.

- Nhn nỳt F2 trờn bn phớm
m mi trũ chi.
- Lng nghe
- Gm cú: A,S,D,F,G,H,J,K,L,;.
- Hs lng nghe, v ghi chộp.
21
ngón còn lại đặt lên các phím K, L, ;
+ Các phím xuất phát là: A, S, D, F, J, K, L, ;
+ Hai ngón cái dùng để gõ phím cách
* Lưu ý:
+ Giống như cách đặt tay, mỗi ngón tay chỉ được gõ
các phím theo quy tắc.
+ Phím G gõ bằng ngón trỏ trái, phím H gõ bằng
ngón trỏ phải. Sau khi gõ xong 2 phím này ta đưa các
ngón trỏ về 2 phím xuất phát là F và J.
c. Luyện tập.
- Để có thể gõ các phím ta sử dụng phần mềm Word.
+ Nháy đúp chuột vào biểu tượng W có trên màn
hình.
- Để viết chữ hoa ta ấn và giữ phím shift + chữ muốn
viết hoa, hoặc ta bật đèn caps lock.
- Dùng phần mềm soạn thảo Word cho hs tập gõ:
FF JJJ FFF DDK KD LLL KSS LL AA
HFG LS ;A GHJ FK ;;S ;A DLA FF JJJ
KLD DHG DK
- Làm mẫu cho hs
- Quan sát và sửa lỗi.
3. Củng cố và dặn dò.
- Khái quát cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
- Nhắc lại cách gõ các phím ở hàng cơ sở.

- Đọc trước bài "Tập gõ các phím ở hàng trên".
- Lắng nghe + ghi chép.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Luyện gõ trên máy
- Lắng nghe.
22
Tuần 07 Ngày dạy:2,4/10/2013.
Tiết 02
CHƯƠNG 3: EM TẬP GÕ BÀN PHÍM
BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách đặt tay lên phím ở hàng trên.
- Gõ các phím ở hàng trên theo đúng nguyên tắc.
- Thể hiện tính tích cực trong học tập.
2. Kỹ năng.
- Biết cách đặt tay lên bàn phím.
- Luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón.
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách gõ các phím ở hàng cơ sở
2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài mới.
- Tập gõ các phím ở hàng cơ sở.
b. Tìm hiểu bài mới.
- Tập gõ với phần mềm MARIO.
+ Là phàn mềm giúp các em học cách gõ bàn phím
+ Chọn bài:
• Nháy chuột tại mục Lessons
• Nháy chuột tại mục Home Row Only để
chọn bài tập gõ các phím thuộc hàng cơ sở
- Tại hàng phím cơ sở, em đặt
ngón trỏ của tay trái lên phím
F(phím có gai), các ngón còn lại
đặt lên các phím A, S, D.
- Đặt ngón trỏ của tay phải lên
phím có gai J, các ngón còn lại
đặt lên các phím K, L, ;
- Lắng nghe
- Hs lắng nghe, và ghi chép.
23
• Nháy chuột lên khung tranh số 1 (hình ông
mặt trời) để bắt đầu bài học đầu tiên. Khi đó
có màn hình trò chơi xuất hiện.
+ Tập gõ: Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường
đi của Mario.
+ Kết quả: Sau thời gian quy định trên màn hình sẽ
xuất hiện thông báo.
Keys Typed: số phím đã gõ.
Errors: số phím gõ sai.
+ Tiếp tục hoặc kết thúc.
• Nháy chuột lên ô Next để tiếp tục

• Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình
chính
• Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập
gõ giữa chừng.
+ Thoát khỏi Mario
• Nháy chuột tại ô Menu để quay về màn hình
chính.
• Nháy chuột tại mục File.
• Nháy chuột vào mục Quit
c. Luyện tập.
- Thực hành chạy phần mềm Mario
- Làm mẫu cho hs
- Quan sát và sửa lỗi.
3. Củng cố và dặn dò.
- Khái quát cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
- Nhắc lại cách gõ các phím ở hàng cơ sở.
- Đọc trước bài "Tập gõ các phím ở hàng trên".
- Cách gõ bàn phím bằng phần mềm Mario
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát và thực hành
- Lắng nghe.
24
Tuần 08 Ngày dạy:9,11/10/2013.
Tiết 01
CHƯƠNG 3: EM TẬP GÕ BÀN PHÍM
BÀI 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách đặt tay lên phím ở hàng trên.
- Gõ các phím ở hàng trên theo đúng nguyên tắc.
2. Kỹ năng.
- Biết cách đặt tay lên bàn phím.
- Luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón.
3. Thái độ.
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị giáo án, sách GK, máy tính
- HS sách GK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
- Tập gõ các phím ở hàng trên.
b. Tìm hiểu bài mới.
* Cách đặt tay trên bàn phím:
Hỏi: Trình bày các phím ở hàng trên.
*Cách đặt tay: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím
xuất phát ở hàng cơ sở.
* Cách gõ các phím ở hàng trên:
Mỗi ngón tay chỉ được gõ các phím theo đúng quy
định:
- Tại hàng phím cơ sở, em đặt
ngón trỏ của tay trái lên phím
F(phím có gai), các ngón còn lại
đặt lên các phím A, S, D.

- Đặt ngón trỏ của tay phải lên
phím có gai J, các ngón còn lại
đặt lên các phím K, L, ;
- Lắng nghe
- HS trả lời
- lắng nghe, và ghi chép.
25

×