Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thuyết minh bptc cầu nghĩa lộ 11 10 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.45 KB, 75 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

THUYẾT MINH KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU: THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẦU BẢN TỪ
NHÀ ÔNG SINH ĐI SANG NHÀ ÔNG TRÀ (BẢN KHINH), XÃ THANH
LƯƠNG, THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CƠNG VÀ GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH:
1 – Sơ đồ tổ chức thi cơng:
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHỊNG KH-VT

PHỊNG KỸ THUẬT

PHỊNG KẾ TỐN

CÁC ĐỘI XÂY LẮP CƠNG
TRÌNH

Tổ thợ thi cơng
thủ công

Tổ thi công cơ giới

Tổ cung cấp
vật tư

2 – Thuyết minh sơ đồ:
Nhà thầu chúng tôi đưa ra sơ đồ quản lý từ trên trụ sở chính tới các tổ sản
xuất để thực hiện thi cơng cơng trình đảm bảo các yêu cầu:


- Đảm bảo quản lý chặt chẽ vật tư, tiền vốn.
1


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Đảm bảo thi công các hạng mục, đảm bảo mọi u cầu kỹ thuật, mỹ thuật
cơng trình.
- Đảm bảo đúng tiến độ thi cơng.
- Đảm bảo an tồn và thi cơng đạt hiệu quả cao trong q trình thi cơng.
a – Tại trụ sở chính:
- Giám đốc cơng ty là người điều hành chung về tất cả mọi khâu trong q
trình thi cơng như: Tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, tài chính, nhân lực, giải quyết các
vấn đề có liên quan tới cơng trình, ký các văn bản hợp đồng, các văn bản nghiệm
thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng với các bên có liên quan.
- Giúp việc giám đốc có các phịng ban nghiệp vụ với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật
viên có đầy đủ năng lực quản lý thi cơng các cơng trình.
- Các phịng ban có cán bộ trực tiếp theo dõi hoạt động thi công tại công
trường. Trực tiếp giải quyết những vướng mắc tại công trường mà nghiệp vụ của bộ
phận mình phụ trách.
- Đội xây lắp chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về tổ chức thi công, quản
lý lao động, vật tư, chất lượng kỹ thuật, tiến độ thi công tại công trường đúng với
yêu cầu của tiến độ được duyệt. Chất lượng cơng trình đảm bảo u cầu thiết kế.
- Tất cả các vấn đề mà đội xây lắp và các phịng chức năng khơng giải quyết
được thì giám đốc là người quyết định những vấn đề đó.
- Bộ phận kế hoạch – vật tư có trách nhiệm về các vấn đề kế hoạch, thu mua
hàng hóa trong vùng và vấn đề luật pháp đối với chính quyền địa phương. Nhiệm vụ
cụ thể:
+ Theo dõi bảo đảm thực hiện các trách nhiệm trong hợp đồng vì vậy phải
hiểu rõ từng khoản trong hợp đồng và bám sát công việc tại hiện trường.

+ Đo lường khối lượng hoàn thành.
+ Lưu trữ thống kê dự thảo các văn bản liên quan đến hợp đồng.
+ Đại diện cho quyền lợi của người lao động khi quan hệ về các việc trên. Bộ
phận quản lý hành chính phụ trách vấn đề nhà ở, đời sống anh em công nhân cũng
như cán bộ thi cơng ngồi hiện trường.
- Bộ phận Tài chính Kế tốn: Phụ trách thanh tốn, hồn ứng, vốn vay. Quan
trọng nhất là đảm bảo đủ tài chính đáp ứng cho cơng trường.
- Bộ phận Quản lý Kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập kế hoạch, lập tiến độ, kiểm tra
kỹ thuật.
+ Lập kế hoạch và tiến độ: Quản lý tiến độ thi công. Theo dõi tiến độ từng
công việc, tiếp nhận và sử dụng thiết bị, bố trí nhân lực.
+ Tiếp nhận và cung ứng vật liệu đưa về.
+ Triển khai phương pháp thi công, bản vẽ thi công.
+ Kiểm tra cơng việc của các hợp đồng phụ nếu có.
2


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Các đội tổ sản xuất: Đó là các tổ đội sản xuất trực tiếp thi công các hạng
mục được giao. Được trang bị đầy đủ máy móc và phương tiện thi công chuyên
ngành, cũng như sự hướng dẫn về kỹ thuật thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng,
biện pháp ATLĐ để thi cơng cơng trình an tồn và chất lượng phù hợp.
Ngồi ra cịn có nhiệm vụ phối hợp kết hợp với các đội chyên ngành khác
đảm bảo tuần tự và hợp nhất tiến độ thi công tồn cơng trường như đã định.
b – Tại cơng trường: Chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy công trường
- Quan hệ với bên A giải quyết những vướng mắc, nghiệm thu chi tiết công
việc xây dựng, giai đoạn thi cơng xây dựng hồn thành, chịu trách nhiệm tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh trên công trường, được tuyển chọn nhân viên giúp
việc, công nhân trực tiếp sản xuất phù hợp với điều kiện nhằm tạo điều kiện cho

đơn vị hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch được giao.
- Bố trí, sắp xếp, quản lý về nhân lực, khối lượng công việc thi công hàng
ngày. Cấp phát các loại vật tư, điều hành thiết bị xe máy phục vụ thi công, chỉ huy
sản xuất, thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch và tiến độ đề ra, chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm.
- Ban chỉ huy công trường chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của Ban giám
đốc công ty về mọi mặt hoạt động, đồng thời thay mặt Ban giám đốc công ty điều
hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh trên công trường.
- Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của công trường về Công ty.
- Thường xuyên liên hệ với các phịng ban của Cơng ty để giải quyết những
vướng mắc về nghiệp vụ chuyên môn.
- Phối kết hợp chặt chẽ với các cán bộ trực tiếp của chủ đầu tư để giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong q trình thi cơng.
3 – Đặc điểm khái qt và quy mơ cơng trình:
- Tên cơng trình: Cầu bản từ nhà ông Sinh đi sang nhà ông Trà (Bản Khinh),
xã Thanh Lương, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- Địa điểm xây dựng: xã Thanh Lương, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng thị xã Nghĩa Lộ
- Bên mời thầu: Công ty Cổ phần tư vấn giám sát, kiểm định xây dựng
* Quy mơ cơng trình:
1. Cầu:
+ Chiều dài tồn cầu Lc=26,08m( tính đến đi mố).
+ Khẩu độ thoát nước của cầu Lo = 16,05m.
+ Mực nước tính tốn (H4%): Qp=60.79m3/s.
- Kết cấu phần trên:

3



Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

+ Cầu gồm 01 nhịp giản đơn L = 18m. Dầm BTCT f’c = 30Mpa, mặt cắt ngang
gồm 3 phiến dầm; khoảng cách tim dầm a = 2.00m; chiều cao dầm 1.00m.
+ Kết cấu nhịp có 6 dầm ngang, kết cấu BTCT 30MPa đổ tại Chỗ.
+ Bản mặt bằng BTCT 30Mpa, dày 20cm, lớp phòng nước bằng BTCT
20MPa, dày từ (6-10)cm.
+ Gối cầu bằng cao su bản thép.
+ Khe co dãn bằng bản thép trên 2 mố cầu.
+ Hệ thống lan can bằng BTCT 28MPa đổ tại chỗ (sơn 2 lớp), tay vịn lan can
bằng ống thép mạ kẽm nhúng nóng.
- Kết cấu phần dưới:
+ Mố M1, M2 thiết kế mố kiểu tường chịu lực, kết cấu BTCT 30MPa đổ tại
chỗ đặt trên nền thiên nhiên, bê tơng lót móng 10MPa dày 10cm. Tại vị trí sau hai
mố bố trí bản vượt bằng BTCT 30MPa dày 30cm.
+ Phần tứ nón thiết kế bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm.
+ Chân khay tứ nón thiết kế bằng bê tơng 15MPa, trên lớp đệm CPĐD loại 2
dày 10cm.
2. Đường 2 đầu cầu:
Thiết kế đường hai đầu cầu được kết nối với đường liên thơn đã được bê tơng
hóa. Do vậy tuyến đường thiết kế với quy mô như sau:
- Tổng chiều dài thiết kế (bao gồm cả cầu), L=224,21m (không kể ngã ba).
- Bề rộng nền đường: Bnền = 6,0m.
- Bề rộng mặt đường: Bmặt = 5,0m.
- Bề rộng lề đường: Blề = 2x0,5m.
- Độ dốc mặt đường Imặt=2%, độ dốc lề Đường đất Ilề=4%.
- Mái ta luy đào 1/1, mái ta luy đắp 1/1,5.
- Kết cấu mặt đường gồm các lớp:
+ Mặt đường bê tông xi măng M250 h=18cm.
+ Lớp lót tạo phẳng bằng giấy dầu.

+ Móng đường bằng CPĐD loại 2 h=15cm.
Hai bên đầu cầu được vuốt nối Bmặt = 5,00m về mặt đường cũ.
3. Cơng trình thốt nước:
- Thiết kế 01 cống bản L=75 tại cọc 2A. Thiết kế móng cống, thân cống và gia
cố thượng lưu bằng BTXM M200, thiết kế xà mũ bằng BTCT M200, tấm bản đậy
cống bằng BTCT M250.
- Thiết kế 01 cống tròn D75 tại cọc P2, chiều dày cống bằng 8cm. Cống được
thiết kế bằng BTCT M200. Thiết kế móng cống, móng tường và thân tường đầu
4


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

tường cánh, gia cố thượng lưu và hạ lưu bằng BTXM M200. Cống quét chống thấm
bằng nhựa đường 2 lớp.
4. An tồn giao thơng:
- Để đảm bảo an tồn giao thông trên tuyến đường đang thi công, thiết kế đường
tạm bên trái tuyến với Bnền = 4m để phục vụ lao lắp dầm. Vị trí cầu đặt ở vị trí cải
suối qua khu ruộng nên việc tổ chức thi cơng mố trụ rất thuận lợi do khơng cắt qua
dịng trong q trình thi cơng kết cấu phần dưới.
- Hệ thống biển báo tuân theo quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN:41-2019.
- Phạm vi nền đường đầu cầu đắp cao được bố trí cọc tiêu mỗi bên 5 hàng cọc
cách nhau 3m.

5


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường


CHƯƠNG I: MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Các yêu cầu về vật tư vật liệu đưa vào thi cơng cơng trình:
Nhà thầu cam kết đưa vào thi cơng cơng trình các loại vật liệu đảm bảo đúng
những yêu cầu của Hồ sơ thiết kế, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đem lại chất
lượng tốt cho cơng trình. Tất cả vật liệu, thiết bị đưa vào cơng trình được nghiệm
thu đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ yêu cầu của
Chủ đầu tư và các Quy phạm kỹ thuật khác.
Ngoài ra Nhà thầu phải tuân thủ Quy định về Quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2021của chính phủ. Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.
2. Vật liệu sử dụng vào cơng trình:
- u cầu:
Tất cả vật liệu sử dụng vào cơng trình của Nhà thầu sẽ là mới 100%. Mọi vật
liệu đưa vào công trình đều có nguồn gốc, xuất xứ và đảm bảo theo các tiêu chuẩn
kỹ thuật. Trước khi đưa bất kỳ một loại vật liệu vào cơng trình, nhà thầu xuất trình
mẫu vật liệu và các chứng chỉ kết quả thí nghiệm cho Chủ đầu tư và Tư vấn giám
sát, chỉ khi nhận được sự đồng ý nghiệm thu của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát thì
Nhà thầu mới đưa vật liệu vào sử dụng cho cơng trình.
Một số vật liệu chính dự kiến dùng cho gói thầu
Stt
1

2

Nội dung
- Xi măng PCB 30; PCB Norcem n Bình.
- Thép Hịa Phát hoặc các loại thép khác
có chất lượng tương đương

- Các loại thiết bị khác.
- Cát hạt thô Sông Hồng
- Đá 1x2; đá 2x4; cấp phối đá dăm; đá hộc
(Mỏ đá Đồng Khê)
- Ván khuôn các loại gồm: Ván khuôn gỗ và
ván khuôn thép.
- Các loại vật liệu khác

Nguồn gốc vật liệu
Mua tại Cơng ty TNHH Hịa
Bình

DNTN Vận tải Đồng Anh

- Bê tông thương phẩm (Trạm trộn khu vực
Đồng Khê)
4
5

Công ty CP xây dựng giao thông
Yên Bái
Trung tâm kiểm định xây dựng
Thí nghiệm các loại vật liệu
tỉnh Yên Bái
Các loại vật liệu khác mua tại thị xã Nghĩa Lộ và vận chuyển đến cơng trình

* Cách bảo quản các loại vật tư vật liệu của gói thầu:
6



Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Xi măng, thép, các vật tư điện, nước được vận chuyển về cơng trình bảo
quản trong nhà kho. Hàng ngày thi công cho thợ bốc xếp lên xe ô tô tải nhỏ trọng tải
1 tấn, chở ra vị trí thi cơng.
- Cát, đá được vận chuyển về cơng trình, tập kết gần vị trí thi cơng, chia thành
các đống nhỏ dọc theo vị trí thi cơng. Làm đến đâu tập kết vật liệu đến đấy. Khi
chưa thi công vật liệu được che đậy bằng bạt dứa.
* Biện pháp đảm bảo chất lượng vật liệu:
- Các loại vật liệu chính đưa vào thi cơng cho cơng trình được nhà thầu ký
hợp đồng nguyên tắc với các đơn vị cung cấp vật liệu có uy tín trên địa bàn thị xã
Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái.
- Các đơn vị nêu trên đã cung cấp các loại vật tư, vật liệu cho nhà thầu nhiều
cơng trình đã hồn thành với chất lượng tốt, các loại vật tư vật liệu đều có xuất xứ
rõ ràng, đúng tiêu chuẩn và chủng loại theo hồ sơ thiết kế.
- Nhà thầu tập kết vật liệu theo tiến độ thi công. Nếu chủng loại và chất lượng
vật liệu giao đến hiện trường không phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt thì
phần vật liệu đó sẽ phải mang đi khỏi hiện trường trong vịng 48 giờ đồng hồ.
2.1. Sản xuất bê tơng xi măng:
* Bê tông xi măng các loại:
- Chúng tôi hợp đồng với trạm trộn bê tông xi măng bảo đảm cung cấp bê
tơng cho cả gói thầu, trạm trộn thuộc quyền sở hữu của Công ty cổ phần xây dựng
giao thơng n Bái. Trạm trộn BTXM có cơng suất ≥ 90m3/h được đặt tại mỏ đá
Đồng Khê, xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Trạm trộn có trang thiết
bị máy móc hiện đại, cơng nghệ tự động tiên tiến.
+ Trạm trộn có đầy đủ các bộ phận như: nơi chứa đá, cát, kho chứa hoặc
các xi lô chứa xi măng; máy vận chuyển, thiết bị trộn và phân loại đá, cát; máy vận
chuyển đưa xi măng lên cao; phễu chứa các thành phần vật liệu; thiết bị cân đong
riêng cho các loại vật liệu; cấp nước và cân đong nước: phễu cấp vật liệu có van
tháo vật liệu xuống máy trộn; thiết bị cấp liệu và cân đong phụ gia; thiết bị trộn tác

dụng chu kỳ; phễu chứa để trút hỗn hợp xuống xe vận chuyển.
+ Trạm trộn đảm bảo việc cấp nước trộn bê tông đồng thời phải đảm bảo
chất lượng nước. Khi khơng có khả năng cung cấp đủ lượng nước thì phải bố trí bể
chứa có dung tích tương ứng với lượng nước cần thiết trong ngày.
+ Trạm trộn đảm bảo việc cấp điện đầy đủ. Lượng điện cung cấp phải bảo
đảm cho đủ nhu cầu của tồn bộ máy móc thiết bị thi cơng, chiếu sáng và điện sinh
hoạt.
Ngồi ra Chúng tơi đã có nhiều kinh nghiệm cho công tác sản xuất bê tông
tươi và thi công cầu. Việc sử dụng trạm trộn bê tơng thương phẩm gần vị trí thi
cơng sẽ giúp chúng tôi chủ động trong việc thi công, đảm bảo tiến độ, chất lượng đề
ra của chủ đầu tư. Đối với những khối lượng nhỏ lẻ nhà thầu sẽ sử dụng các loại
máy trộn bê tơng có dung tích từ 250 – 500 lít kết hợp với thủ cơng để thi cơng.
- Trạm trộn bê tơng xi măng dùng cho gói thầu:
7


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

* Phương án cung cấp bê tông tươi:
8


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

+ Căn cứ vào tiến độ thi cơng gói thầu đã được Chủ đầu tư, tư vấn giám sát
chấp thuận, Căn cứ vào tiến độ thi công thực tế trên công trường Nhà thầu xây dựng
phương án sản xuất và cung cấp bê tơng tươi cho gói thầu.
+ Xác định khối lượng bê tông tươi cần thi công các hạng mục của gói thầu,
Nhà thầu tiến hành nhập vật tư, vật liệu để sản xuất bê tông tươi về vị trí trạm trộn
tương ứng với khối lượng bê tơng tươi cần dùng.

+ Trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát nguồn vật liệu đá các loại, cát, xi măng,
hồ sơ trạm trộn, ... xem xét chấp thuận trước khi triển khai.
+ Đối với vật liệu được lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra đạt yêu cầu trước khi
nhập về công trường, vật liệu sau khi nhập về công trường được kiểm tra xác nhận
lại đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với hồ sơ đã được chấp thuận.
+ Trong q trình sản xuất bê tơng tươi Nhà thầu thường xuyên làm việc với
các đơn vị cung cấp vật liệu để xác nhận việc cung cấp đầy đủ nguồn vật liệu để sản
xuất bê tông tươi khơng bị gián đoạn.
+ Trong q trình trình nguồn vật liệu để sản xuất bê tơng tươi Nhà thầu sẽ
trình thêm các đơn vị cung cấp vật liệu để dự phịng trong trường hợp bất khả kháng
có thể có nguồn thay thế phù hợp và không bị động và ảnh hưởng đến tiến độ, chất
lượng cơng trình.
+ Trong q trình thi công cần đẩy nhanh tiến độ Nhà thầu sẽ bố trí thêm nhân
lực, xe vận chuyển để làm việc liên tục đáp ứng theo yêu cầu tiến độ gói thầu.
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân
tầng, bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng.
+ Sử dụng thiết bị, nhân lực và phương tiện vận chuyển được bố trí phù hợp
với khối lượng, tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông.
* Thiết kế cấp phối bê tông
Thiết kế cấp phối cho từng loại kết cấu và Mác bê tông;
Lấy mẫu các loại vật liệu theo yêu cầu, tiến hành gửi đến phịng thí nghiệm
để làm thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý nhằm cung cấp số liệu đầu vào khi
tính tốn thiết kế cấp phối bê tông đồng thời đánh giá chất lượng vật liệu có thỗ
mãn u cầu kỹ thuật hay khơng.
Thực hiện tính tốn và tiến hành phối trộn cấp phối đã tính tốn, làm các thí
nghiệm (độ sụt, khối lượng thể tích …) đồng thời đúc mẫu để kiểm tra cường độ
nén tại phịng thí nghiệm hoặc đúc mẫu để kiểm tra cường độ nén tại trạm bê tông
dưới sự chứng kiến của các bên liên quan.
* Thí nghiệm độ ẩm vật liệu
– (Đá, cát) định kỳ theo từng thời gian trong ngày, điều chỉnh tỷ lệ thành

phần trong cấp phối bê tơng sản xuất. Kiểm sốt chất lượng bê tơng trong khi sản
xuất:
Trước mỗi ca sản xuất và định kỳ 1 giờ một lần khi sản xuất bê tơng, phịng
kỹ thuật và quản lý chất lượng sẽ cử cán bộ tiến hành lấy mẫu làm thí nghiệm xác
9


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

định độ ẩm của cốt liệu (cát, đá). Dựa vào kết quả thí nghiệm sẽ điều chỉnh cấp phối
cung cấp cho vận hành trạm và vơ hiệu hóa cấp phối cũ.
+ Lấy mẫu
– Thí nghiệm mẫu
– Kiểm tra chất lượng bê tông tươi tại hiện trường, lưu trữ hồ sơ chất lượng
bê tông:
+ Đo độ sụt
– Kiểm tra các tiêu chuẩn của bê tông theo hợp đồng:
Khi xe vận chuyển bê tơng tươi đến cơng trường, nhân viên phịng phòng kỹ
thuật và quản lý chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra độ sụt cho từng xe và những thí
nghiệm khác.
+ Lấy, đúc mẫu và lập biên bản đúc mẫu tại cơng trình
Lấy và đúc mẫu bê tơng theo TCVN 3105: 1993 dưới sự chứng kiến của tư
vấn giám sát. Số lượng mẫu đúc phải tuân thủ theo TCVN 4453:1995 hoặc yêu cầu
kỹ thuật của dự án nếu có quy định. Ghi chép đầy đủ thông tin lấy mẫu, đúc mẫu
vào biên bản đúc mẫu và có ký xác nhận của các bên. Khi đúc mẫu xong cán bộ
được phân cơng có trách nhiệm bảo quản khn, mẫu và chuyển về phòng phòng kỹ
thuật và quản lý chất lượng của công ty để bảo dưỡng theo quy định.
+ Làm các thí nghiệm và lưu trữ hồ sơ chất lượng bê tơng
Cán bộ phịng phịng kỹ thuật và quản lý chất lượng có trách nhiệm theo dõi
cơng việc của dự án, cơng trình mà mình được phân cơng bao gồm:

– Theo dõi tuổi mẫu của bê tông và đề xuất trưởng phịng để làm thí nghiệm
nén mẫu hoặc thực hiện kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật khác của bê tông (độ chống
thấm…) theo hợp đồng cung cấp.
– Bảo quản, lưu trữ hồ sơ về chất lượng bê tông đúng nơi đã được quy định
gồm: kết quả thí nghiệm cường độ, kết quả thiết kế cấp phối bê tơng, thí nghiệm cốt
liệu…
+ Phương án vận chuyển hỗn hợp bê tông tươi.
- Chúng tôi huy động 2 ô tô chuyển trộn bê tơng, dung tích thùng từ 5 -12 m3;
- Trạm trộn được bố trí gần vị trí thi cơng xây dựng cự ly vận chuyển trung
bình đến các vị trí đổ bê tông là 25 Km nên trong mọi điều kiện về thời tiết, chất
lượng bê tông tươi luôn luôn được đảm bảo.
2.2. Yêu cầu vật liệu:
* Xi măng: Dùng xi măng bao PCB 40 của Công ty CP xi măng và khống
sản n Bái.
Xi măng sử dụng trong cơng trình phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
trình bày dưới đây:
- Thoả mãn về giới hạn bền nén, độ nghiền mịn, thời gian đông kết, độ ổn
định thể tích, hàm lượng sun phát (SO3), hàm lượng mất khi nung
- Thoả mãn quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2682-1992; TCVN 6260:2020
- Các bao đựng xi măng phải kín, khơng rách, thủng

10


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu xi măng phải được ghi rõ ràng trên các
bao hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy. Nhà thầu phải căn cứ vào số hiệu xi
măng để sử dụng cho phù hợp với u cầu kỹ thuật của cơng trình.
Nhà thầu có kế hoạch sử dụng xi măng theo lơ, khi cần thiết có thể dự trữ nhưng

thời gian dự trữ các lô xi măng không được quá 03 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà thầu phải tiến hành kiểm tra cường độ xi măng đối với các trường hợp sau:
- Xi măng dự trữ quá thời gian quy định ở trên hoặc xi măng bị vón cục trong
thời gian dự trữ.
- Do một nguyên nhân nào đó gây ra sự nghi ngờ về cường độ xi măng không
đáp ứng với chứng nhận nhà máy.
*. Cát: Cát mà nhà thầu sử dụng làm vật liệu cho bê tông là cát sạn hạt thô
Sông Hồng. Modul ML=0.14-2.5 mm hoặc các cơ sở khai thác có chất lượng tương
đương.
Cát phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Cát sử dụng trong cơng trình phải là những hỗn hợp thiên nhiên của các
nham thạch rắn chắc (như thạch Anh, trường thạch...) tan vụn ra hoặc do sử dụng
thiết bị nghiền nhỏ các đá trên để có hạt cát đường kính từ 0,14mm đến 5mm.
- Thành phần hạt của cát, đối với cát to và cát vừa, phải phù hợp với các trị số
quy định dưới đây:
Đường kính mắt sàng (mm)

Lượng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng
lượng (%)

5,00

0

2,5

0-20

1,25


15-45

0,63

35-70

0,315

70-90

0,14

90-100

- Hàm lượng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác ho được vượt quá các trị số
quy định trong bảng sau (tính theo % khối lượng mẫu):
Tên tạp chất

Bê tông vùng
nước thay đổi
(%)

Bê tông dưới
nước (%)

bê tông trên khô
(%)

Bùn, bụi và đất sét (tổng
cộng)


1

2

3

0,5

1

2

Sét

11


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

Hợp chất sulfat và sulfur

1

1

1

1


1

1

Tính đổi ra SO3
Mica
Chất hữu cơ

Kiểm tra theo phương pháp so sánh màu sắc, màu
sắc của đung dịch kiểm tra không được thẫm hơn
màu tiêu chuẩn

- Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn
10mm, những hạt có kích thước từ 5mm đến 10mm, cho phép lẫn tronng cát không
quá 5% khối lượng. Trường hợp đặc biệt, cho phép dùng cát có lẫn hạt có kích thước
từ 5 đến 10 mm chiếm dưới 10% khối lượng nhưng phải được chủ nhiệm dự án cho
phép.
- Trong trường hợp cát có nhiều chất bẩn hơn tỷ lệ bẩn cho phép thì phải rửa
để cát có tỷ lệ bẩn thích hợp trước khi dùng.
- Cát sử dụng trong cơng trình phải xây tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật: TCVN 7570-2006.
2.3. Đá 1x2; 2x4 : Dùng đá sản xuất tại mỏ đá Đồng Khê hoặc cơ sở sản xuất
có chất lượng tương đương đảm bảo quy phạm TCVN 7570 : 2006
Đá dùng cho cơng trình đảm bảo điều kiện sau:
- Tiêu chuẩn phải đảm bảo cường độ, độ cứng, kích cỡ hạt phải đồng đều. Tỷ lệ
thành phần cốt liệu có đường kính từ 0.5-2cm. và 2-4cm
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp và cỡ hạt có đường biểu diễn thành phần hạt
(Đường bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn hiện hành.
- Đá trước khi đưa vào cơng trình được cân đong cụ thể cho từng mẻ trộn.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không được > 10%

theo khối lượng.
- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong đá dăm không được > 1% theo khối lượng
(xác định bằng phương pháp rửa). Khơng cho phép có những cục đất sét, gỗ mục, lá
cây, rác rưởi và lớp màng đất sét bao quanh các đá dăm.
- Đá không bảo đảm yêu cầu, không được đưa vào sử dụng.
- Không vượt quá 2/3 khoảng cách thực giữa hai thanh cốt thép và không vượt
quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu cơng trình.
- Khi đổ bê tơng bản, không được vượt quá 1/3 chiều dày của bản.
Cường độ chịu nén của sỏi phải lớn hơn 1,5 lần cường độ chịu nén của bê tơng
có số hiệu nhỏ hơn 250 và 2 lần đối với bê tơng có số hiệu lớn hơn 250.
Số lượng các hạt dẹt và hình thoi khơng lớn hơn 15% tính theo khối lượng
(hạt dẹt và hạt hình thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3

12


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

chiều dài). Số lượng các hạt mềm (yếu) trong đá không được vượt quá 10% khối
lượng.
H m lượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnht trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhá không đá không được vượt quá các giá trị qui địnhượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhc vượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnht quá các giá trị qui định qui đá không được vượt quá các giá trị qui địnhị qui địnhnh
trong bảng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).ng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).i đá không được vượt quá các giá trị qui địnhây (tính theo % khối lượng mẫu).i lượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhng mẫu).u).
Trên tạp chất

Bùn, bụi, đất sét
Hợp chất sulfat và sulfur
tính đổi ra SO3

Bê tơng ở vùng
mực nước thay

đổi (%)

bê tông dưới
nước (%)

Bê tông trên khô
(%)

1

2

1

0,5

0,5

0,5

Đá dùng trong công trình phải tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- Cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật: TCVN 7570 : 2006
2.4. Cấp phối đá dăm:
Dùng cấp phối đá dăm sản xuất tại mỏ đá Đồng Khê hoặc cơ sở sản xuất có
chất lượng tương đương. Vật liệu cấp phối đá dăm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
phải được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng và được sự chấp thuận sử dụng của tư
vấn giám sát và chủ đầu tư.
2.5. Thép xây dựng:
Cốt thép dùng cho cơng trình được sử dụng là loại cốt thép Hịa Phát hoặc các
loại thép khác có chất lượng tương tự.

Thép sử dụng vào cơng trình phải là thép: Đảm bảo các điều kiện sau:
- Thoả mãn về giới hạn chảy, độ bền đứt tức thời, độ dãn dài tương đối, thử
uốn nguội.
- Cốt thép sử dụng trong cơng trình phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật quy
định trong tiêu chuẩn về cốt thép trong bê tông TCVN 1651-2018
- Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số liệu và đường
kính quy định trong bản vẽ thi cơng cơng trình. Nhà thầu chỉ được phép thay thế
nhóm, số hiệu hay đường kính cốt thép đã quy định khi được phê chuẩn của Chủ
nhiệm điều hành dự án. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào việc thay thế cũng
phải tuân theo các quy định dưới đây:
- Khi thay thế nhóm và số hiệu cốt thép phải so sánh cường độ cốt thép được
sử dụng trong thực tế với cường độ tính tốn của cốt thép quy định trong bản vẽ thi
công để thay đổi diện tích mặt cắt ngang cốt thép một cách thích ứng.
- Khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm
vi thay đổi đường kính khơng vượt q 2mm đồng thời diện tích mặt cắt ngang tổng
cộng của cốt thép không được nhỏ hơn 2% và lớn hơn 3% diện tích tương ứng của
cốt thép quy định trong bản vẽ thi công.

13


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Nhà thầu phải xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thoả mãn các yêu
cầu sau:
- Bề mặt sạch, khơng có bùn đất, dầu mỡ, sơn, khơng có vẩy sắt, khơng gỉ và
khơng được sứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang thực tế khơng bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt
cắt ngang tiêu chuẩn.
- Thanh thép không được cong vênh.

2.6. Ván khuôn, đà giáo chống đỡ và cầu công tác:
- Mua tại khu vực trung tâm thành phố Yên Bái;
Ván khuôn, đà giáo và cầu công tác phải tuân theo các qui định dưới đây:
- Ván khuôn mặt chỉ được dùng ván khuôn thép, nếu dùng gỗ phải bào nhẵn
mặt và ghép mí âm dương, dùng gỗ nhóm V và nhóm VI.
- Ván lát mặt cầu công tác để công nhân đứng làm việc có thể dùng gỗ nhóm
V, VI.
- Gỗ làm cột chống đỡ ván khuôn và cầu công tác, nếu cao dưới 10m phải
dùng gỗ nhómV, VI, cao trên 10 m phải dùng gỗ nhóm IV, và đảm bảo gỗ khơng
được cong vênh, khuyết tật.
- Gỗ dùng để làm ván khuôn ở trên khơ có độ ẩm thích hợp vào khoảng 18%23%. Gỗ làm ván khn ở dưới nước có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28%-30%
- Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ phải là gỗ tốt, những cây nào bị cong nhiều
(có u sẹo), khơng được làm dùng làm đà giáo.
Để đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật cơng trình đề nghị nhà thầu nên
tích cực quan tâm sử dụng ván khn thép định hình.
2.7. Nước:
- Để đảm bảo có đủ lượng nước liên tục phục vụ cơng tác thi công và sinh
hoạt trên công trường. Nhà thầu sẽ lắp ống D32 dẫn nước lần, nước suối sẵn có về
bể và thùng chứa. Từ đó các ống nhánh tỏa về tận các điểm tiêu thụ và phòng chống
cháy trong q trình thi cơng.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nước tiết kiệm, thu thoát nước thải tốt
tránh lầy lội mặt bằng.
- Thốt nước cơng trình: Bố trí rãnh thốt nước mặt, các hố ga thu nước dùng
máy bơm ra hệ thống thoát nước khu vực.
Nưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).c sử dụng trong cơng trình được dùng trong thi cơng phải thoả mãn dụng trong cơng trình được dùng trong thi cơng phải thoả mãnng trong cơng trình đá khơng được vượt q các giá trị qui địnhượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị qui địnhc dùng trong thi cơng phảng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).i thoảng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu). mãn
các yêu cầu qui định trong bảng dưới đây:u qui đá không được vượt quá các giá trị qui địnhị qui địnhnh trong bảng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).ng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu).i đá không được vượt quá các giá trị qui địnhây:
Thành phần hố
học

Đơn

vị

Bê tơng của các kết cấu
Bê tơng khơ và bê
ít cốt thép và cốt thép tông của các kết cấu ít
14


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

ở trên khô, bê tông
cốt thép và cốt thép ở
dưới nước và bê tông ở vùng mực nước không
vùng mực nước thay
thay đổi
đổi
 hàm lượng các
chất muối

Mg/lít

< 30.500

<5.000

Hàm lượng các bon
SO4

Mg/lít


<2.700

<2.740

>4

>4

Độ PH
2.8- Các vật liệu khác:

- Nhà thầu cam kết sẽ dùng đúng theo trong thiết kế và trong hồ sơ mời thầu
của Chủ đầu tư. Mọi loại vật liệu sử dụng đều được Chủ đầu tư nghiệm thu sau đó
mới được sử dụng.
- Căn cứ khối lượng theo đồ án thiết kế được duyệt để đảm bảo tiến độ thi
cơng và chất lượng cơng trình.
2.10- Kết luận:
- Tất cả các loại vật liệu, vật tư, thiết bị ... sử dụng vào các kết cấu của cơng
trình theo tiêu chuẩn quy định của hồ sơ mời thầu và đều được kiểm tra, kiểm định
chất lượng trước khi dùng (có phiếu kiểm tra chất lượng) được sự chấp thuận của
Chủ đầu tư.
- Nhà thầu tổ chức một bộ phận để kiểm tra, kiểm định chất lượng của vật
liệu cũng như công tác lấy mẫu mác vữa xây, mác vữa bê tơng của các kết cấu hạng
mục trong cơng trình để làm thí nghiệm tại cơ sở thí nghiệm.
- Thường xuyên kiểm tra kiểm định chất lượng cơng trình, vật liệu, vật tư...
với sự giám sát của Chủ đầu tư. Tất cả các chứng chỉ, nhãn mác và các thông số kỹ
thuật được nhà thầu lưu giũ bảo quản cẩn thận.
3. Cơng tác chuẩn bị máy thi cơng:
Nhà thầu bố trí phương tiện, máy móc, thiết bị thi cơng đảm bảo theo tiến độ
thi công đã cam kết, sẵn sàng hoạt động, đồng thời phải bảo vệ môi trường cũng

như an tồn trong q trình thi cơng.

15


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

BẢNG KÊ MỘT SỐ MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU
NHÀ THẦU DỰ KIẾN HUY ĐỘNG ĐỂ PHỤC VỤ CHO GÓI THẦU
STT

Loại máy

Đơn vị

Số lượng

1

Cần cẩu tự hành 50T

cái

01

2

Máy xúc đào 0,8 m3

cái


01

3

Máy lu 12-24T

cái

01

4

Máy ủi D31-18

cái

01

5

Xe ô tơ tự đổ 8T

cái

02

7

Máy trộn bê tơng 250 lít


cái

01

8

Máy trộn vữa 150 lít

cái

01

Máy thi cơng đưa vào cơng trình đảm bảo hoạt động tốt, đáp ứng được yêu
cầu thực tế thi công.
Đơn vị thi công sẽ đưa thêm các loại máy thi cơng khác vào cơng trình theo
nhu cầu cơng việc và tiến độ thi công trên công trường.

16


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Tổ chức mặt bằng cơng trường thi cơng:
- Có bản vẽ phương án bố trí tổng mặt bằng tổ chức thi cơng kèm theo.
- Thuyết minh tổng mặt bằng tổ chức thi công:
a- Chuẩn bị mặt bằng thi công; Thu dọn vệ sinh mặt bằng:
- Nhà thầu có trách nhiệm dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng cho khởi công cũng
như dọn dẹp chuẩn bị mặt bằng để thi công ngay.

- Kiểm tra lại cao độ, chiều dài tuyến;
- Lên ga cắm cọc phạm vi thi cơng hai bên;
- Thơng báo với chính quyền địa phương về phạm vi thi cơng xem có vướng
mắc gì khơng;
- Các hạng mục lán trại, nhà tạm Nhà thầu sẽ thu dọn sạch sẽ trả lại mặt bằng
cho đơn vị cho th trước khi bàn giao cơng trình.
b- Lán trại, kho bãi, thiết bị thi công và công tác thí nghiệm tại cơng
trường:
- Để thuận lợi cho cơng tác thi cơng cơng trình, nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt
bằng một cách hợp lý.
* Lán trại, kho bãi tập kết thiết bị thi cơng, vật liệu:
Vị trí xây dựng lán trại, nhà kho đảm bảo không ảnh hưởng đến q trình thi
cơng các hạng mục cơng việc tiếp theo.
- Nhà thầu bố trí hệ thống lán trại, nhà kho gọn, nhẹ, tháo lắp dễ dàng, các lán
trại đều có mái che bằng lợp cọ hoặc bạt dứa. Lán trại được nhà thầu làm bằng cột
gỗ D10-12cm, xung quanh che bằng cót ép hoặc nứa đan. Sàn ngủ cho cơng nhân
được đóng thành từng tấm 2,2mx5m; Sàn kê vật liệu cách đất 40cm.
* Phịng thí nghiệm:
- Đơn vị thi công hợp đồng với Trung tâm kiểm định xây dựng tỉnh n Bái
để thực hiện các cơng tác thí nghiệm, kiểm tra chất lượng các loại vật liệu và hạng
mục cơng trình.
- Các dụng cụ thí nghiệm hiện trường được để trong nhà kho, chủ động phục
vụ các công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cơng trình.
- Bố trí 2 bảo vệ thường trực 24/24 đảm bảo trật tư an ninh trên công trường.
Đồng thời lắp đặt bảng báo hiệu cơng trường, khẩu hiệu an tồn, nội quy ra vào
cơng trường ở những vị trí thích hợp.
c- Chất thải trong q trình thi cơng:
- Chất thải trong q trình thi công được nhà thầu tập kết gọn gàng, liên hệ
với chính quyền địa phương để tiến hành thu gom chôn lấp đúng nơi quy định.
Những vật liệu dễ cháy tiêu hủy bằng phương pháp đốt.

17


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

d- Bố trí điện thi cơng:
- Liên hệ với cơ quan quản lý điện địa phương để đấu nối điện phục vụ sinh
hoạt và q trình thi cơng.
Nhà thầu có cán bộ và cơng nhân chun mơn về điện để quản lý vận hành
theo dõi kiểm tra thường xuyên thiết bị theo đúng quy phạm an toàn.
- Với nhu cầu sử dụng điện đã tính tốn trên Nhà thầu bố trí 01 máy phát điện
dự phịng để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trường hoạt động.
e- Bố trí nước thi cơng:
- Dùng nước suối phục vụ cơng tác thi cơng tại cơng trình. Nguồn nước sinh
hoạt dùng nước giếng đào.
f- Bố trí hệ thống thốt nước:
-Khi san ủi mặt bằng tạo độ dốc theo hồ sơ thiết kế và bố trí các rãnh xương
cá trong quá trình thi cơng để đảm bảo thốt nước bề mặt.
g- Bố trí cổng ra vào, rào chắn:
- Cổng ra vào tại đầu tuyến và cuối tuyến bố trí Barie và biển cảnh báo, có
bảo vệ phụ trách 24/24.
- Mặt bằng cơng trình dọc theo phạm vi thi cơng bố trí rào chắn bằng cọc gỗ
cao 1,5m khoảng cách 3m/ cọc. Giữa các cọc buộc các băng rào cảnh báo công trình
đang thi cơng.
h- Giao thơng, liên lạc:
- Giao thơng:
- Các loại vật liệu được vận chuyển bằng ô tô đến vị trí thi cơng.
- Sử dụng đường giao thơng hiện có.
- Liên lạc:
- Nhà thầu trang bị cho cán bộ kỹ thuật tại hiện trường bộ đàm cầm tay phục

vụ cho q trình thi cơng. Bố trí người trực điện thoại thường xun, liên tục tại nhà
điều hành cơng trình, đảm bảo liên lạc thông suốt giữa nội bộ của nhà thầu và giữa
nhà thầu với chủ đầu tư, tư vấn giám sát.
2: Giải pháp trắc đạc để định vị cơng trình:
* Cơng tác định vị:
Nhà thầu có đầy đủ các phương tiện kỹ thuật: Như máy thủy bình, máy kinh
vĩ để phục vụ cơng tác trắc đạc. Q trình định vị mốc, phóng tuyến dùng máy kinh
vĩ. Các cơng tác thi công được kiểm tra cao độ bằng máy thủy bình, đảm bảo cơng
trình thi cơng đúng kích thước hình học và vị trí theo thiết kế.
- Trên cơ sở các mốc, cọc chi tiết, cọc định vị của Chủ đầu tư bàn giao cho
Nhà thầu, Nhà thầu tiến hành xây dựng mạng lưới định vị chuẩn cho công trình
trong suốt q trình thi cơng.

18


Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Trước khi tiến hành thi cơng cơng trình và các bộ phận của cơng trình Nhà
thầu sẽ tiến hành định vị vị trí và cao độ theo bản vẽ thiết kế.
- Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng mạng lưới hệ thống tim, cốt của từng hạng
mục bằng máy kinh vĩ và máy thủy bình. Tim của từng hạng mục được bắn gửi lên
các vật cố định cách trục biên của cơng trình 2-3m.
- Sau khi định vị xong tồn bộ các vị trí thi cơng. Nhà thầu báo cáo chủ đầu
tư và tư vấn giám sát kiểm tra, chỉ bắt đầu thi cơng sau khi có sự đồng ý của chủ
đầu tư, tư vấn giám sát về phương án định vị các hạng mục cơng trình.
* Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả công tác thi công phải tuân theo các quy định trong tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam, quản lý, chất lượng thi công và nghiệm thu.
Các công việc kiểm tra bằng máy được kiểm tra thường xuyên. Khi nghiệm

thu có các cơ quan tham dự: kỹ thuật A, Cán bộ giám sát, kỹ thuật B, các số liệu
được lập và ghi biên bản để làm cơ sở cho việc theo dõi, hồn cơng, thanh quyết
tốn cơng trình. Nhà thầu có phương án bảo vệ toàn bộ các cọc dấu, cọc mốc và các
vị trí được sử dụng khi định vị cơng trình.
Các cơng tác trắc địa cần thực hiện theo một trình tự thống nhất, kết hợp
thống nhất với một thời hạn hoàn thành từng bộ phận cơng trình và từng khâu cơng
việc, đảm bảo vị trí, độ cao của khối lượng xây lắp đúng với yêu cầu thiết kế.
Trước khi tiến hành công tác trắc địa cần nghiên cứu bản vẽ công trình, kiểm
tra kích thước, độ cao trên các bản vẽ được sử dụng.
Các máy và dụng cụ đo phải được đảm bảo chính xác và phải được kiểm tra,
kiểm nghiệm, điều chỉnh trước khi đưa vào sử dụng.
Vị trí mốc đánh dấu các trục, tuyến cơng trình phải ở nơi ổn định.
Khi xây dựng xong các hạng mục cơng trình, phải đo vẽ hồn cơng xác định
vị trí thực của cơng trình.
3: Giải pháp thi cơng các hạng mục chính của cơng trình:
* Thi cơng mặt bằng, nền đường, cơng trình thốt nước trước sau đó thi cơng
mặt đường.
3.1: Cơng tác chuẩn bị:
Ngay sau khi được thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thương thảo và ký kết
hợp đồng xây dựng với Chủ đầu tư, trên cơ sở HĐXD đã ký Nhà thầu tiến hành tổ
chức công trường như sau:
- Làm việc với Chủ đầu tư để nhận bàn giao mặt bằng và các tài liệu kỹ thuật,
tim cốt, địa chất cơng trình. Đồng thời chuẩn bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch
của Ban quản lý dự án.
- Chuẩn bị lực lượng, thành lập cơng trường có bộ máy chỉ huy, cán bộ kỹ
thuật, vật tư...điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ công
việc.
19



Thuyết minh biện pháp thi công – Công ty TNHH Việt Cường

- Triển khai lực lượng thi công để tiến hành cơng tác định vị cơng trình, ga
tuyến;
- Báo cáo chủ đầu tư về cơng tác giải phóng mặt bằng (nếu có vướng mắc).
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công như thiết kế tổng mặt bằng đã được Chủ
đầu tư thống nhất: Xây dựng các kho tàng hệ thống cấp, thốt nước cơng trường,
điện thi cơng, đường giao thông công trường, máy trộn bê tông, ...cho thi công.
- Làm việc với cơ quan quản lý điện, nước địa phương để ký hợp đồng cấp
điện nước phục vụ sinh hoạt và thi cơng.
- Làm việc với chính quyền địa phương để đăng ký tạm trú cho CBCNV thực
hiện các quy định của địa phương về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh mơi trường,
phịng chống cháy nổ.
- Làm hệ thống thu thốt nước cơng trường, có hố ga thu nước và bơm thốt
nước ra ngồi phạm vi cơng trường theo đường ống thốt nước chung để cho cơng
trường ln khơ ráo, thuận lợi cho thi cơng.
3.2: Trình tự thi công:
- Dựng lán trại, kho chứa vật liệu;
- Tiến hành đấu nối điện nước, chuẩn bị kho bãi, tập kết máy thiết bị thi cơng;
định vị cơng trình;
- Thi công bãi đúc dầm
- Đổ cấu kiện đúc sẵn (03 dầm chính);
- Thi cơng móng, mố 2 bên đầu cầu + cống bản, cống trịn;
- Lắp đặt dầm chính; Thi công dầm ngang và bản mặt cầu.
- Thi công các cống thốt nước;
- Thi cơng đường 2 bên đầu cầu + Bản q độ;
- Thi cơng tứ nón;
- Thi cơng khe co dãn; Lan can; Cọc tiêu; Biển báo;
- Vệ sinh dọn dẹp tồn bộ cơng trình.
3.3: Giải pháp thi công hạng mục lán trại, nhà kho:

Dựng lán trại, nhà kho bằng phương pháp thủ công; Lán trại lợp cọ hoặc bạt
dứa. Lán trại, nhà kho được làm bằng cột gỗ D10-12cm, xung quanh che bằng cót
ép hoặc nứa đan. Sàn ngủ cho cơng nhân được đóng thành từng tấm 2,2mx5m; Sàn
kê vật liệu cách đất 40cm.
3.4: Giải pháp thi cơng bãi đúc dầm:
- Đào đất hố móng mố cầu bằng máy xúc kết hợp thủ công, tận dụng đất đào
móng để đắp bãi đúc dầm;
- Xúc đất lên xe, vận chuyển đất ra vị trí đắp bãi đúc dầm;
20



×