Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi hsg dia 8 dh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.42 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐOAN HÙNG

ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU- LỚP 8.
NĂM HỌC: 2010- 2011.
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút khơng kể thời gian giao đề
Đề thi có: 01 trang.

Câu 1: ( 3,0 điểm).
a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b) Giải thích tình hình phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và
cực.
Câu 2: ( 2,0 điểm).
Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Trong
quá trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì?
Câu 3: ( 2,0 điểm).
Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta?
Câu 4: ( 3,0 điểm).
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích đặc điểm thuỷ chế sơng Hồng.
b) Giải thích vì sao chế độ nước của sông Hồng lại thất thường?
.............Hết.................
*Lưu ý :- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS - NĂM 2011.
MƠN: ĐỊA LÍ
( Hướng dẫn chấm thi có: 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM


2,0
1 a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
Sự phân bố lượng mưa trên trái đất chụi ảnh hưởng của nhiều nhân tố 0,25
như: khí áp, frơng, gió, dịng biển, địa hình...
* Khí áp:
+ Khu vực áp thấp: lượng mưa nhiều.
0,25
+ Khu vực áp cao: ít mưa hoặc khơng mưa.
0,25
*frơng: miền có frơng, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
* Gió:
+Khu vực có gió Tây ơn đới , gió mùa thổi từ biển vào: mưa nhiều.
0,25
+Khu vực có gió Mậu Dịch: mưa ít.
0,25
*Dịng biển:
+ Nơi có dịng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều.
0,25
+ Nơi có dịng biển lạnh đi qua mưa ít.
0,25
* Địa hình:
+ Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường 0,25
ít mưa, khơ ráo.
b) Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực:
1,0
- Khu vực xích đạo có mưa nhiều nhất do nhiệt độ cao, khí áp thấp, 0,25
phần lớn khu vực xích đạo là hải dương, trên lục địa có rừng xích đạo
ẩm ướt nên nước bốc hơi mạnh.
- Hai khu vực chí tuyến có mưa ít do có khu khí áp cao, tỉ lệ diện tích 0,25
lục địa tương đối lớn.

- Hai khu vực ơn đới có lượng mưa trung bình do có khu khí áp thấp và 0,25
có gió Tây ơn đới từ đại dương thổi vào.
- Hai khu vực cực có mưa ít do có khí áp cao, nhiệt độ thấp nên nước 0,25
bốc hơi ít.
* Những thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển.
1,0
- Vị trí địa lí gần gũi,đường giao thơng thuận lợi với đầy đủ các loại 0,25
hình giao thơng.
- Các nước Đơng Nam Á có truyền thống văn hố, sản xuất... có nhiều 0,25
nét tương đồng.
- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con 0,25
người dễ hợp tác với nhau.
2 - Mỗi nước có phong tục, tập qn, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự đa 0,25
dạng trong văn hoá của cả khu vực thuận lợi trong q trình hợp tác
tồn diện.
* Khó khăn của Việt Nam trong q trình hợp tác phát triển.
1,0
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các nước 0,25
phát triển trong khu vực còn cao nên khả năng cạnh tranh trên thị
trường khó khăn.


3

4

- Sự khác nhau trong thể chế chinh trị nên việc giải quyết các mối quan
hệ kinh tế , văn hố, xã hội gặp khó khăn.
- Sự bất đồng về ngơn ngữ cũng gây những khó khăn lớn khi mở rộng
giao lưu với các nước.

- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn cịn tình trạng đói nghèo,
vấn đề đơ thị hố, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
phát triển nguồn nhân lực...
Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta?

0,25

a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hạu nước ta.
- Nước ta có nguồn nhiệt lớn, số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ trong
một năm. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào
Nam.
- Lượng mưa lớn, trung bình năm 1500- 2000mm. Một số nơi có địa
hình đón gió, mưa nhiều: Bắc Quang( Hà Giang) 4802 mm; Hòn
Ba( Quảng Nam) 3752 mm…Độ ẩm khơng khí cao trên 80%.
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: từ tháng 11 đến tháng 4, lạnh khơ với gió mùa Đông Bắc.
+ Mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 10, nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
b. Giải thích.
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, có
nhiệt độ cao, càng vào nam càng giáp xích đạo, nên nhiệt độ tăng dần.
- Mùa đơng chụi ảnh hưởng của khối khí lục địa lạnh, khơ từ phương
Bắc tràn xuống.
- Mùa hạ chụi ảnh hưởng của khối khí đại dương nóng, ẩm từ phương
Nam thổi lên.
- Địa hình kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài, khúc khuỷu, dải
đồng bằng thấp phân bố ở phía Đơng làm cho gió biển và hơi nước vào
sâu trong đất liền, tạo điều kiện gây mưa lớn và độ ẩm khơng khí cao.
a) Phân tích đặc điểm thuỷ chế sơng Hồng. Giải thích vì sao chế độ
nước của sơng Hồng lại thất thường?
a) Phân tích đặc điểm thuỷ chế sông Hồng ( dựa vào biểu đồ lưu

lượng nước trung bình).
- Sơng Hồng có lưu lượng nước trung bình năm lớn, đạt 2705,75 m3/ s.
+ Do sơng Hồng có diện tích lưu vực lớn: 21,91 %. Phần lớn diện tích
lưu vực sơng Hồng có lượng mưa lớn.
- Chế độ nước sơng Hồng có sự phân mùa lũ- cạn rõ rệt.
+ Mùa lũ( các tháng có lưu lượng nước trung bình lớn hơn lưu lượng
nước trung bình năm): diễn ra từ thỏng 6 tháng 10 với lu lợng
trung bình đạt 4770m3/s, tháng đỉnh lũ là tháng 8 lu lợng nớc trung bình đạt 6660m3/s.
+ Mựa cn din ra t thỏng thỏng 11 tháng 5 với lu lợng nớc
trung bình đạt 1231,29m3/s, tháng kiệt nhất là tháng 3
lu lợng trung bình chỉ ®¹t 765 m3/s.

1,0

0,25
0,25
2,0

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0
1,75
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


* Giải thích:
+ Chế độ nước sơng Hồng có sự phân mùa lũ - cạn rõ rệt là do chụi tác
động của chế độ mưa ở lưu vực. Lượng nước cung cấp chính cho sơng
Hồng là nước mưa.
+ Mùa mưa ở lưu vực diễn ra từ tháng 5 đến tháng 10 nên mùa lũ cũng
diễn ra vào khoản thời gian gần tương tự. Mùa cạn của sông diễn ra
trùng với mùa mưa ít ở Bắc Bộ.
b) Giải thích vì sao chế độ nước sông Hồng lại thất thường.
* Đặc điểm địa chất.
- Phần trung lưu từ Lào Cai- Việt Trì qua miền đá cứng khó thấm nước,
làm cho nước sơng lên nhanh, rút nhanh. Phần hạ lưu từ Việt Trì ra đến
biển qua vùng sỏi, cát...dễ thấm nước làm cho nước sông lên, xuống
chậm.
* Độ dốc.
- Đoạn trung lưu chảy trên miền đứt gãy, có độ cao trung bình 5001000m, lịng sơng dốc nước chảy nhanh.
- Đoạn từ Việt Trì ra đến cửa biển chảy trên nền địa hình thấp dưới
50m, sơng uốn khúc quanh co nước chảy chậm.
* Khí hậu và lưu vực.
- Trên lưu vực sơng đều có mùa mưa giống nhau, mưa vào mùa hè,
lượng mưa lớn( như trạm Sa Pa có lượng mưa trung bình năm từ 24002800mm/năm, mùa mưa kéo dài từ tháng V- tháng XI...) làm cho nước
sơng dâng cao.
- Lưu vực sơng có dạng nan quạt cộng với mùa mưa trùng nhau trên
toàn lưu vực làm cho lũ ở ba sông: sông Đà, sơng Lơ, sơng Thao dồn
về Việt Trì nhanh và đột ngột.

* Thảm thực vật:
- Trên lưu vực sông, phần lãnh thổ ở Tây Bắc và Đông Bắc tỉ lệ che
phủ rừng cịn thấp làm cho nước sơng dâng lên nhanh.
......................HẾT.......................

0,25

0,25
1,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×