Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Điều lệ công ty TNHH phân phối FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.38 KB, 12 trang )

ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI FPT
Hà Nội, tháng …. năm 2009
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: HÌNH THỨC
ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
ĐIỀU 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU 7: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
ĐIỀU 8: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ – NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
ĐIỀU 9: CHỦ TỊCH CÔNG TY
ĐIỀU 10: TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
ĐIỀU 11: KIỂM SOÁT VIÊN
ĐIỀU 12: NGHĨA VỤ CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ
KIỂM SOÁT VIÊN
ĐIỀU 13: BỘ MÁY GIÚP VIỆC
ĐIỀU 14: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
CHƯƠNG III: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐIỀU 15: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
ĐIỀU 16: NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
ĐIỀU 17: THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN
LÝ CÔNG TY VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
CHƯƠNG IV: TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN
ĐIỀU 18: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG


KINH DOANH
ĐIỀU 19: TỐ TỤNG TRANH CHẤP
ĐIỀU 20: GIẢI THỂ CÔNG TY
ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU 22: PHÁ SẢN
ĐIỀU 23: ĐỐI TƯƠNG ÁP DỤNG
ĐIỀU 24: SỬA ĐỔI BỔ SUNG
ĐIỀU 25: HIỆU LỰC
2
CĂN CỨ VÀO:
1) Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
2) Các quy định pháp luật và văn bản khác có liên quan của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam;
3) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104000267 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp.
Bản Điều Lệ này được lập ngày _______________năm 2009.
CHƯƠNG I:
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: HÌNH THỨC
1.1 Công ty TNHH Phân phối FPT (dưới đây gọi tắt là Công ty), thuộc sở hữu của Công ty
Cổ phần thương mại FPT.
1.2 Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, có
con dấu riêng, có mã số thuế, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.
1.3 Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
2.1 Tên Công ty: Công ty TNHH Phân phối FPT.

2.1.1 Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Phân phối FPT.
2.1.2 Tên giao dịch bằng tiếng Anh: FPT Distribution Company Limited.
2.1.3 Tên viết tắt: FPT distribution Co., Ltd
2.2 Trụ sở công ty:
2.2.1 Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Tòa nhà 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội.
2.2.2 Điện thoại: 84-4-7260666; Fax: 84-4- 7260722
2.2.3 Website: www.fdc.com.vn
2.3 Công ty có thể thay đổi trụ sở theo quyết định của Chủ Sở Hữu/ Chủ Tịch Công ty và được
đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.4 Công ty có thể thành lập Công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước
ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.
2.5 Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài
khi được sự nhất trí bằng văn bản của Chủ sở hữu/ Chủ tịch Công ty và được sự chấp
thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
3.1 Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
3.1.1 Mua bán thiết bị, máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học, kỹ thuật,
công nghiệp, môi trường, viễn thông, hàng tiêu dùng;
3.1.2 Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng điện thoại di động;
3.1.3 Nghiên cứu, thiết kế, lắp ráp, sản xuất máy tính và các thiết bị điện tử.
3
3.2 Phạm vi ngành, nghề kinh doanh của Công Ty có thể được mở rộng theo quyết định của Chủ
Sở Hữu/ Chủ tịch Công ty phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
4.1 Tên: Công ty Cổ phần Thương mại FPT
4.2 Quốc tịch của Pháp nhân: Việt Nam.
4.3 Trụ sở chính: Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Lô B2, cụm SX TTCN và CN nhỏ Cầu Giấy, đường
Phạm Hùng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
4.4 Số Đăng ký kinh doanh 0103039786 ngày 06/08/2009 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp.

4.5 Điện thoại: 84-4-37301518; Fax: 84-4-35537348.
ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
5.1 Vốn điều lệ: 110.000.000.000 Đồng (Một trăm mười tỷ đồng).
5.2 Tăng giảm vốn điều lệ:
5.2.1 Công ty không được giảm vốn điều lệ trừ trường hợp được Pháp Luật Việt Nam cho
phép.
5.2.2 Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động
thêm vốn góp của người khác.
5.3 Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều
lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty sẽ đăng ký chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày
thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
6.1 Quyền của Chủ sở hữu
6.1.1 Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
6.1.2 Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;
6.1.3 Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý Công ty theo quy định của pháp luật trừ các chức danh thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc Công ty theo quy chế quản trị của Công
ty .
6.1.4 Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 80% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
6.1.5 Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn
80% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
6.1.6 Quyết định mua, thuê, chuyển nhượng hoặc bằng hình thức hợp pháp khác có được
tất cả các loại tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 80% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
6.1.7 Quyết định bán, cho thuê, chuyển nhượng hoặc hình thức hợp pháp khác đối với tất
cả trang thiết bị và các tài sản mà không cần thiết cho hoạt động của Công Ty có giá
trị có giá trị bằng hoặc lớn hơn 80% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài

chính gần nhất của công ty.
6.1.8 Quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
6.1.9 Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty;
6.1.10 Quyết định giải thể và yêu cầu phá sản Công ty;
6.1.11 Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc
phá sản;
6.1.12 Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các quy định của
Chủ sở hữu phù hợp với các quy định của pháp luật.
6.2 Các hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu Công ty
4
6.2.1 Chủ sở hữu Công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc
toàn bộ vốn đã góp ra khỏi Công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu sẽ liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty.
6.2.2 Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác,
Công ty sẽ đăng ký chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng.
6.2.3 Chủ sở hữu Công ty sẽ không rút lợi nhuận khi Công ty chưa thanh toán đủ các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
6.3 Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:
6.3.1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số
vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
Công ty.
6.3.2 Tuân thủ Điều lệ công ty.
6.3.3 Xác định và sử dụng tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
6.3.4 Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua,
bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu
công ty.
6.3.5 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các

quy định của Chủ sở hữu phù hợp với các quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II:
TỔ CHỨC - QUẢN LÝ - HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU 7: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
7.1 Công ty có các quyền sau:
7.1.1 Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh,
đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước
khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích.
7.1.2 Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
7.1.3 Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
7.1.4 Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
7.1.5 Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, nước
ngoài khi có nhu cầu và tuân theo quy đinh của pháp luật Việt Nam;
7.1.6 Quyết định tổ chức lại Công ty/Công ty con, góp vốn vào công ty khác hoặc thay đổi
hình thức pháp lý của Công ty/Công ty con theo quy định của pháp luật
7.1.7 Tuyển dụng, thuê, sa thải và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
7.1.8 Quyết định các dự án đầu tư có giá trị dưới 80% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
7.1.9 Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị dưới 80% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
7.1.10 Mua, thuê, chuyển nhượng hoặc bằng hình thức hợp pháp khác có được tất cả các
loại tài sản có giá trị dưới 80% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty.
7.1.11 Bán, cho thuê, chuyển nhượng hoặc hình thức hợp pháp khác đối với tất cả trang thiết
bị và các tài sản mà không cần thiết cho hoạt động của Công Ty có giá trị có giá trị
dưới 80% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
7.1.12 Mua hoặc bằng cách khác tiếp nhận tất cả các loại hình dịch vụ cần thiết hoặc hữu
ích cho hoạt động của Công Ty;
5

×