Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

PPT Báo cáo khóa luận: Nghiên cứu nấm Aspergillus sp hại hạt lúa, ngô, lạc, đậu tương ở vùng Hà Nội và phụ cận năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 46 trang )

ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu nấm Aspergillus sp hại hạt lúa, ngô, lạc,
đậu tương ở vùng Hà Nội và phụ cận năm 2013”
Người hướng dẫn: PGS. TS. Đỗ Tấn Dũng
Người thực hiện : Lê Thị Hoài
Lớp : BVTVB
Khóa : 55
1. MỞ ĐẦU
1. MỞ ĐẦU
1. MỞ ĐẦU
1. MỞ ĐẦU
2. TỐNG QUAN TÀI LiỆU
2. TỐNG QUAN TÀI LiỆU
2. TỐNG QUAN TÀI LiỆU
2. TỐNG QUAN TÀI LiỆU
3. VẬT LiỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. VẬT LiỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. VẬT LiỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. VẬT LiỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1.1. Đặt vấn đề

Lúa, ngô, lạc, đậu tương là
những loại cây trồng chính của


ngành nông nghiệp nước ta.
Chúng không chỉ là nguồn
lương thực quan trọng trong
đời sống con người mà chúng
cũng là nguồn thức ăn quan
trọng trong chăn nuôi gia súc
gia cầm.

Do ý nghĩa nhiều mặt của cây
lúa, ngô, lạc, đậu tương nên
chúng càng ngày càng được
quan tâm hơn.

Tuy nhiên những năm gần đây thời tiết khí hậu diễn biến thất
thường tạo điều kiện thuận lợi cho nấm mốc phát triển, điều
đó không chỉ làm giảm giá trị dinh dưỡng của hạt mà còn gây
hại tới sức khỏe của người và động vật. Đặc biệt loài nấm gây
hại nặng nề nhất trên hạt của cây trồng trong giai đoạn hiện
nay là nấm Aspergillus sp, loại nấm này không những làm ảnh
hưởng đến dinh dưỡng, sức nảy mầm của hạt mà còn sinh ra
độc tố gây bệnh nghiêm trọng cho sức khỏe của con người và
gia súc gia cầm.

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài:
“Nghiên cứu nấm Aspergillus sp hại hạt lúa, ngô, lạc, đậu
tương ở vùng Hà Nội và phụ cận năm 2013”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích


Nghiên cứu xác định thành phần và mức độ nhiễm Aspergillus
sp hại hạt lúa, ngô, đậu tương, lạc thu được tại vùng Hà Nội và
phụ cận. Thử nghiệm một số biện pháp xử lý hạt lúa, ngô, lạc,
đậu tương trong phòng trừ bệnh.
1.2.2. Yêu cầu

Thu thập các mẫu hạt lúa, ngô, lạc, đậu tương ở cũng Hà Nội
và phụ cận.

Xác định thành phần của nấm Aspergillus sp và mức độ phổ
biến của các loài nấm này trên hạt thóc, ngô, đậu tương, lạc.

Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Aspergillus
sp hại hạt lúa, ngô, lạc, đậu tương.

Nghiên cứu xử lý phòng trừ nấm Aspergillus sp hạt lúa, ngô,
lạc, đậu tương bằng một số loại thuốc hóa học và chế phẩm
sinh học T.viride.
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
3.1. Đối
tượng và
vật liệu
nghiên
cứu
Đối tượng: Nghiên
cứu một số đặc
tính sinh học của
nấm Aspergilllus
sp hại hạt lúa, ngô,

lạc, đậu tương.
Nghiên cứu hình thái
Aspergillus sp trên
môi trường.
Phòng thí nghiệm,
các dụng cụ trang
thiết bị cần thiết
phục vụ cho việc
nghiên cứu
Môi trường PGA,
PCA, WA.
Mẫu nấm bệnh
Aspergillus sp. phân
lập được từ mẫu hạt
lúa, ngô, lạc, đậu
tương.
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện tại phòng thực tập bộ môn Bệnh cây -
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Thời gian: tháng 7/2013 đến tháng 12/2013.
Phân lập và nuôi cấy nấm Aspergillus sp.
-
Đánh giá thành phần các loài nấm Aspergillus sp.trên các mẫu
hạt thu được.
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy, nhiệt độ đến
sự phát triển của nấm Aspergillus sp.
Nghiên cứu xử lý phòng trừ nấm Aspergillus sp hạt lúa,
ngô, lạc, đậu tương bằng nước Javel, thuốc hóa học và
Chế phẩm sinh học T. viride.
Thu mẫu, nghiên cứu xác định thành phần và mức độ phổ biến

của các loài nấm hại trên hạt lúa, ngô, lạc, đậu tương ở vùng
Hà Nội và phụ cận
Điều tra xác định tình hình nhiễm nấm Aspergillus sp.trên các
mẫu hạt thu được.
3.3.1. Phương pháp thu thập mẫu hạt

Lấy mẫu theo vùng sinh thái, ở mỗi vùng sẽ chọn đại diện là các xã.
Mỗi xã thu mẫu ở 3 xóm đại diện, và mỗi xóm sẽ lấy mẫu tại 5 nông
hộ, mỗi nông hộ lấy 1giống . Mẫu thu được sẽ trộn theo xã, theo giống
của từng xã thành mẫu tổng hợp, lấy mẫu phân tích từ mẫu tổng hợp,
mỗi mẫu phân tích 400 hạt. Mẫu thu xong ghi tên giống, địa điểm và
thời gian thu mẫu.Mẫu được gói kín và bảo quản trong tủ 4
0
C tại
phòng thực tập.
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiêm
3.3.2.1. Phương pháp giám định nấm bệnh trên hạt
+ Sử dụng phương pháp giấy thấm:Theo phương thức của ISTA
(International Seed Testing Association, 1996)
3.3.2.3. Phương pháp phân lập nấm Aspergillus sp

Đặt hai hạt thóc còn nguyên vào đĩa petri chứa sẵn môi trường WA.

Sau khoảng thời gian nuôi cấy từ 5 – 7 ngày, dùng que cấy vít lấy một ít
bào tử nấm mốc nghi ngờ là Aspergillus sp (dựa trên hình thái và màu sắc
bào tử nấm mốc) cấy trên môi trường PGA trong đĩa petri.
3.3.2.4. Đánh giá hiệu lực phòng trừ nấm Aspergillus sp hại hạt lúa, ngô, lạc,
đậu tương khi xử lý bằng nước javel 3%

+ Trên lúa (thương phẩm): các giống BC15, TK97, nếp tẻ, nếp Hà Nội.

Thí nghiệm gồm 2 công thức, mỗi công thức 400 hạt, thí nghiệm tiến hành
nhắc lại 1 lần.
CT 1: đối chứng.
CT 2: xử lý hạt lúa bằng nước javel 3%.
Cả 2 công thức trên được tiến hành cùng thời gian, tại cùng một địa điểm
và ở cùng nhiệt độ; thời gian ngâm là 8 phút.

Trên ngô (hạt giống): các giống ngô nếp trắng, ngô nếp tím
F1, ngô ngọt F1.

Trên lạc (hạt giống): các giống L12, L26, LD, MD7, S12.

Trên đậu tương (hạt giống): các giống DT12, DT84, DT96.
cả 3 loại hạt trên đều tiến hành thí nghiệm gồm 2 công thức,
mỗi công thức 400 hạt, thí nghiệm tiến hành nhắc lại 1 lần.
CT1: đối chứng.
CT2: xử lý hạt lúa bằng nước javel 3%.
Cả 2 công thức trên được tiến hành cùng thời điểm, tại cùng
một địa điểm và ở cùng nhiệt độ; thời gian ngâm là 5 phút.

Tiến hành các bước tương tự như khi đặt ẩm.

Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ hạt nhiễm nấm Aspergillus sp và hiệu lực
phòng trừ của nấm Aspergillus sp khi xử lý bằng nước javel 3%.

3.3.2.5. Đánh giá hiệu lực phòng trừ Aspergillus sp của một số loại
thuốc hóa học, chế phẩm sinh học khi dùng xử lý trên hạt lúa, ngô,
lạc, đậu tương

Chuẩn bị các dung dịch thuốc: Daconil 75WP 1%, Vicarben 50WP

1%, T. viride 10
9
bào tử/ 1g.

Lấy mỗi loại hạt lạc( ngô, đậu tương). Mỗi loại hạt chia làm bốn phần
mỗi phần ứng với một công thức.
CT1: ngâm trong nước cất làm đối chứng.
CT 2: ngâm trong dung dịch Daconil 75WP 1%
CT 3: ngâm trong dung dịch Vicarben 50WP 1%
CT 4: ngâm trong dung dịch T. viride .

Đối với hạt ngô ngâm trong vòng 15 phút còn lạc và đỗ tương thì tối
đa 8 phút. Các bước tiếp theo làm giống lúc đặt ẩm.

Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ hạt nhiễm nấm Aspergillus sp và hiệu lực
phòng trừ của nấm Aspergillus sp khi xử lý bằng các loại thuốc hóa
học.

3.3.2.6. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến
sự phát triển của các isolate của nấm Aspergillus sp phân lập được từ các
mẫu hạt lúa, ngô, lạc, đậu tương.

Mỗi thí nghiệm là một isolate, gồm 2 công thức mỗi công thức nhắc lại 3
lần.
CT1: Cấy isolate trên môi trường PGA
CT2: Cấy isolate trên môi trường PCA
Chỉ tiêu theo dõi: Theo dõi sự phát triển của nấm ở trên môi trường PGA
và PCA sau 7 ngày nuôi cấy về: kích thước tản nấm, màu sắc hình dạng
của nấm Aspergillus flavus và Aspergillus niger trên môi trường.


3.3.2.7. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát
triển của nấm Aspergillus sp

Các isolate phân lập được: As. flavus lúa, As. flavus ngô, As. flavus lạc,
As. flavus đậu tương, As. niger lúa, As. niger ngô, As. niger lạc, As. niger
đậu tương.

Mỗi thí nghiệm là một isolate, gồm 3 công thức mỗi công thức nhắc
lại 3 lần ( nấm được cấy trên môi trường PGA).
CT1: Cấy nấm ở nhiệt độ 14.5
0
C
CT2: Cấy nấm ở nhiệt độ 24.5
0
C
CT3: Cấy nấm ở nhiệt độ 28.5
0
C

Chỉ tiêu theo dõi: Theo dõi sự phát triển của nấm ở các ngưỡng nhiệt
độ khác nhau sau 7 ngày, đo kích thước tản nấm, màu sắc và hình dạng
của nấm Aspergillus flavus và Aspergillus niger.
3.4 Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý trên chương trình Microsofl Excel trong Windows
và irristart 5.0
STT Tên khoa học Bộ MĐPB
1
Curvularia lunata Moniliales
+
2

Aspergillus flavus Eurotiales
+++
3
Aspergillus niger Eurotiales
++
4
Fusarium moniliforme Hypocreales
+
5
Alternaria padwickii Moniliales
++
6
Bipolaris oryzae Moniliales
+
STT Tên khoa học Bộ MĐPB
1
Aspergillus flavus Eurotiales ++++
2
Aspergillus niger Eurotiales +++
3
Fusarium moniliforme Hypocreales +
4
Rhizopus sp. Mucorales ++
5
Bipolaris maydis Hyphales +
STT Tên khoa học Bộ MĐPB
1
Aspergillus flavus Eurotiales ++++
2
Aspergillus niger Eurotiales +++

3
Aspergillus nidulans Eurotiales
+
4 Fusarium oxysporum Tuberculariales
++
5 Rhizoctinia solani Mmyceliales
+
6 Rhizopus sp. Mucorales
+++
7 Alternaria altermata Hyphales
+
STT Tên khoa học Bộ MĐPB
1
Alternaria solani Hyphales +++
2
Fusarium moniliforme
Hypocreales
++
3
Aspergillus flavus
Eurotiales
++++
4
Aspergillus niger Eurotiales
++++
5
Rhizoctonia solani Myceliales ++
6
Sclerotium rolfsii Myceliales +
Ghi chú: +: Tỷ lệ hạt nhiễm bệnh <5%

++: Tỷ lệ hạt nhiễm bệnh 5– 10%
+++: Tỷ lệ hạt nhiễm bệnh 10- 25%
++++: Tỷ lệ hạt nhiễm bệnh > 25%.
4.1.5. Mức độ nhiễm nấm Aspergillus sp trên các mẫu hạt lúa,
ngô, lạc, đậu tương thu thập ở vùng Hà Nội và phụ cận
4.1.5.1. Mức độ nhiễm nấm Aspergillus sp trên các mẫu hạt lúa
thu thập ở vùng Hà Nội và phụ cận
Bảng 4.5 Mức độ nhiễm nấm Aspergillus sp trên các
mẫu hạt lúa thu thập ở vùng Hà Nội và phụ cận.
Tên giống
Tỉ lệ % hạt nhiễm nấm
As. flavus As. niger
GS9 15,5 9,75
BC15 19,75 7,5
Nếp 97 19,75 7,5
Nếp TK97 22 9,5
F1 15,5 6,25
Nếp Hoa vàng 21,25 11,75
Bắc thơm 12 4,25
Nếp tẻ 16,25 6,75
HT9 12,5 5,75
Nếp Hà Nội 18,75 3,75
Nhị Ưu 838 15,75 5,25
Tám thơm 14,75 2
Đối
tượng
Tên giống
Tỉ lệ % hạt nhiễm nấm
As. flavus As. niger
Đậu tương

DT12 48,5 31,75
DT84 44,5 32,5
DT96 40,75 29,75
Lạc
L12 63,25 39,5
L26 49 40,5
LD 61,75 39,25
MD7 61 39,25
S12 57,75 41,25
Ngô
Ngô ngọt F1 45,25 20
Ngô nếp tím F1 41,5 22,75
Ngô nếp trắng 40,25 24,25
Tên
nấm
Nhiệt
độ (
0
C)
Đường kính tản nấm (mm) sau cấy (ngày)
1 2 3 4 5 6 7
As.
niger
14.5 6 9 12 16 20 23 26
24.5 12 19 25 33 42 53 62
28.5 15 38 53 72 83 88 90
As.
flavus
14.5 5 8 12 15 17 19 21
24.5 8 13 21 27 32 37 43

28.5 15 30 43 56 70 78 87
Tên
nấm
Nhiệt
độ
T (0C)
Đường kính tản nấm (mm) sau cấy (ngày)
1 2 3 4 5 6 7
As.
niger
14.5 6 9 13 17 20 23 28
24.5 11 20 30 38 47 56 64
28.5 19 43 65 76 87 90 90
As.
flavus
14.5 5 7 10 13 17 20 22
24.5 6 11 18 23 27 33 41
28.5 14 31 41 55 67 80 88
Tên nấm
Nhiệt
độ
T (
0
C)
Đường kính tản nấm (mm) sau cấy (ngày)
1 2 3 4 5 6 7
As.
niger
14.5 6 9 13 17 20 23 26
24.5 11 18 25 33 41 51 63

28.5 18 41 57 75 85 90 90
As.
flavus
14.5 5 7 11 14 17 20 22
24.5 8 14 20 253 31 36 41
28.5 14 29 43 56 67 78 86

×