Tải bản đầy đủ (.docx) (216 trang)

Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế xây dựng Lập hồ sơ dự thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 216 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LẬP HSDT GĨI THẦU THI CƠNG XÂY DỰNG “Trường
THCS Lê Lợi; Số 18 Hàng Khoai- Phường Đồng XuânQuận Hoàn Kiếm- Hà Nội”

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN  :
MÃ SỐ SINH VIÊN
 :
LỚP QUẢN LÍ  
:

HÀ NỘI, 2021


2
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
- Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
khơng giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng
lớn tiền vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế đất nước, tốc độ
đầu tư nói chung và đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng
tăng nhanh và lớn mạnh không ngừng. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế
nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong đó ngành cơng nghiệp xây
dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của


nền kinh tế. Xây dựng cơ bản có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với
nhiệm vụ trực tiếp tạo ra những tài sản cố định cho nền kinh tế.
- Để mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thị
trường xây dựng, phương thức đấu thầu là phù hợp với quy luật phát triển. Đó là
một điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thơng qua tính
tích cực, hiệu quả mang lại là hạ giá thành cơng trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư,
sản phẩm xây dựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng. Đấu thầu
đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật
trong xây dựng, đổi mới công nghệ thi cơng từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự
nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Trong quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầu là một phương thức phổ biến và có
hiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường xây dựng góp
phần thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Đấu thầu là một thể thức thực hiện
hợp đồng khoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúp cho
chủ đầu tư có thể tránh được những sơ hở và sai lầm có thể dẫn đến thiệt hại về
vật chất và uy tín. Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh giữa các nhà thầu,
đảm bảo tính cơng bằng, minh bạch để lựa chọn nhà thầu phù hợp với yêu cầu
đặt ra của chủ đầu tư, trong đó chủ yếu là tiết kiệm chi phí và lựa chọn được
những nhà thầu có đủ năng lực về kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật thi cơng để thực
hiện dự án. Đấu thầu ngày nay được xem như một điều kiện tất yếu để đảm bảo
cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn các nhà thầu. Ngoài ra đấu thầu cịn bảo đảm
sự cơng bằng và thơng qua cạnh tranh kích thích các nhà thầu này nâng cao năng
lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tác giữa các bên nhằm mục đích đáp
ứng tốt các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, tài chính, mơi trường, lợi ích
kinh tế xã hội của dự án, do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất cả các chủ đầu
tư lẫn các nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội.
a) Đối với nền kinh tế quốc dân
- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch trong q trình lựa
chọn nhà thầu phù hợp.- Đấu thầu xây lắp đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, hạn


SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


3
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

chế được tình trạng thất thốt, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác
thường xảy ra trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
b) Đối với người mua – Chủ đầu tư
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về
kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ và lực lượng sản xuất phát triển.
b) Đối với người sản xuất – Nhà thầu
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tịi kỹ thuật
cơng nghệ, biện pháp thi cơng tốt nhất để có thể thắng thầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc để giữ uy tín với khách hàng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “Lập hồ sơ dự thầu gói thầu
thi cơng xây dựng cơng trình”
- Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trị quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là cơng việc giúp nhà thầu
đấu thầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các
yêu cầu của gói thầu.

- Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là cơng việc liên quan đến uy tín và sự
phát triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về
các biện pháp kỹ thuật trong thi cơng, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản
pháp lý liên quan.
- Nhận thức được tầm quan trọng của đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tế
hiện nay, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đề tài tốt nghiệp.
3.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO
“Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi cơng xây lắp trường THCS Lê Lợi tại địa điểm
18 Hàng Khoai, quận Hoàn kiếm”
Địa điểm xây dựng: 18 Hàng Khoai, quận Hoàn Kiếm, tp HÀ Nội.
- Mở đầu
+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
+ Chương 2: Lập, lựa chọn kỹ thuật cơng nghệ và tổ chức thi cơng gói thầu
+ Chương 3: Tính tốn lập giá gói thầu và thể hiện giá dự thầu
+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý
- Kết luận và kiến nghị

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


4
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MƠI TRƯỜNG ĐẤU

THẦU VÀ GĨI THẦU
1.1. GIỚI THIỆU GĨI THẦU
1.1.1. Thơng tin chung
- Tên cơng trình: Xây dựng trường THCS Lê Lợi tại địa điểm 18 Hàng Khoai, quận
Hồn Kiếm.
- Tên gói thầu: Thi cơng xây dựng trường THCS Lê Lợi tại địa điểm 18 Hàng
Khoai, quận Hoàn Kiếm.
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Quận Hoàn Kiếm..
- Địa chỉ: 18 Hàng Khoai, quận Hoàn Kiếm, tp Hà Nội.
- Nguồn vốn: Ngân sách quận Hồn Kiếm.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
1.1.2. Vị trí xây dựng
- Vị trí xây dựng: Trường THCS Lê Lợi đặt tại địa điểm 18 Hàng Khoai, quận Hồn
Kiếm.
 Diện tích xây dựng: 1.571,9m2.
 Tổng diện tích sàn: 7008m2.
 Diện tích sàn hầm 2: 1.297m2.
 Diện tích sàn hầm 1:1.336m2.
 Diện tích sàn tầng 1: 1.260m2.
 Diện tích sàn tầng 2-4: 944m2.
 Diện tích sàn tầng áp mái: 283m2 .
1.1.3. Phần kiến trúc
Thi công xây dựng nhà ở cao tầng:
 Phần cọc bê tơng bao gồm cọc thí nghiệm và cọc đại trà.
 Phần kết cấu móng, bể tự hoại và bể nước ngầm.
 Phần kết cấu thân nhà.
 Phần kiến trúc và các công tác khác.
1.1.4. Phần kết cấu
 Kết cấu phần móng:
- Kết cấu móng sử dụng móng cọc khoan nhồi bê tơng cốt thép. Kích thước cọc

D800. Cốt thép cọc sử dụng là CII với thép có đường kính >10mm.
- Đài cọc bê tơng cốt thép dạng móng đơn, kết hợp với hệ dầm móng.
- Dùng bê tơng mác 300 cho cọc đúc sẵn và mác 300 cho đài cọc và dầm móng đổ
tại chỗ.
- Thép dùng cho kết cấu móng sử dụng thép CI và CII.
 Kết cấu phần thân:

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


5
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

- Với chiều cao cơng trình H = 17,4m <40m tính tốn khơng phải kể đến tác động
của gió vào cơng trình.
- Cơng trình được tính tốn chịu động đất cấp 7.
- Căn cứ vào tính chất sử dụng và quy mơ, tải trọng cơng trình thiết kế sử dụng
phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu khung, vách BTCT toàn khối.
- Trong hệ kết cấu khung, vách BTCT toàn khối chủ yếu chịu các tải trọng ngang và
tải trọng theo phương đứng, kết cấu sàn BTCT toàn khối chủ yếu chịu các tải trọng
đứng, vách BTCT dày 250mm, sàn BTCT dày 200mm, hệ cột BTCT có tiết diện
600x600mm, 600x800mm.
1.5.5. Hồn thiện cơng trình và các cơng tác khác
Tường xây gạch, nền nhà lát gạch Granite kết hợp đá Granite. Trần thạch cao

khung xương chìm, tường sơn khơng bả. Bao gồm điện nước, chống sét, nội thất.
1.1.6. Cấp cơng trình
Cơng trình dân dụng cấp II
1.1.7. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức: đấu thầu rộng rãi
1.1.8. Một số bản vẽ giới thiệu

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


6
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

KT-TM

k t -23

k t -21

k t -19

MÁI

T? NG ÁP MÁI


T? NG 4

T? NG 3

T? NG 2

L? I VÀO
T? NG 1

Hình 1.1: Mặt đứng trục 1-9
SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


7
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu
Hình 1.2: Mặt cắt A-A

k t - 15B

k t - 15B

KT-TM


MÁI

k t - 15B

T?NG ÁP MÁI
THU VI? N + PHÒNG Ð? C

P. H? I Ð? NG
76 m²

82 m²

k t -....

HÀNG LANG

T?NG 4

L? P H? C

55 m²

L? P H? C

55 m²

HÀNG LANG

L? P H? C


55 m²

L? P H? C

55 m²

T?NG 3

RANH Ð?T

HÀNG LANG

T?NG 2

RANH Ð?T
P.Ð? DÙNG H? C T?P
40 m²

T?NG 1

T?NG H? M 1

T?NG H? M 2

Hình 1.3: Mặt bằng hầm 1
SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5



8
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

G Çm CÇ
u

3

G IÁ P KH

§ i ph è

1

4

U DÂN CU

B

5

6

G IÁ P KH


U DÂN CU
7

2

8

9

20m³

P. BOM SH
6 m²

L? I H ? M 2 LÊN

L? I RA

P. MÁY
PHÁT ÐI?N
14 m²

21

ThiÕp
Phè Ng uyÔn

H? PIT

K?


B? O V?

30m³

H?M 1 - Ð? XE Ð?P

GIÁP KH U


THÔNG T?NG

XU? NG H ?M 1

XU? NG H ?M 2

A

N CU

1336 m² (Ð? 800 XE Ð?P)

CC1: 4, 55* 3,75

20
P. BOM PCCC
15 m²

1817 15 13 11 9 7 5
1 3


16 1
5 14
19 18

17

Phè Hµng Khoai

13 11
12

L? I VÀO

B

THANG-3

Phè Hµ n g Kho ai

SVTH:

MSSV:

10

Lớp: 62KT5

Đ i đư ờ ng Tr ần Nhật Duật


A


9
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu
Hình 1.4: Mặt bằng sàn tầng điển hình

B

SCC1-1, 8x1,9

55 m²

55 m²

55 m²

55 m²

WC NAM
2 0m²

THANG 2

S3-1 ,8x1,9

S3-1 ,8x1,9


WC N?
2 0m²

S3-1 ,8x1,9

HÀNH LANG

LC-7

1000 kg

K?

G V NAM

G V N?

HÀNH LANG

55 m²

THÔNG T?NG
186 m²

55 m²

A

HÀNH LANG
55 m²


S3-1 ,8x1,9

A

S3-1 ,8x1,9

THANG 1

58 m²
P. T B?
9 m²

58 m²

P. HI? U PHÓ 1
+T I? P KHÁCH

55 m²

2 5 m²

k t -23

B

SVTH:

MSSV:


Lớp: 62KT5


10
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
1.2.1. Thơng tin nhà thầu
- Tên nhà thầu:
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHẬT DƯƠNG GROUP
- Tên giao dịch quốc tế:
NHAT DUONG GROUP CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: NHAT DUONG GROUP.,JSC
- Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động: Thành phố Hà Nội
- Năm thành lập công ty: 2005
- Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu: Số 46-D5B, ngõ 679 đường Lạc Long Quân, phường Phú
Thượng, quận Tây Hồ, TP Hà Nội
- Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu
+ Tên: Dương Lý Nhâm
+ Địa chỉ: 11B An Dương – Tây Hồ - Hà Nội
+ Số điện thoại/fax: 0983682539
+ Địa chỉ email:
1.2.2. Năng lực của nhà thầu
Công ty CP Xây dựng số 1 có nền tảng năng lực sẵn có; đã và đang là cộng sự đắc lực
cho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Công ty CP Xây dựng số 1 là đơn vị chuyên nghành Xây dựng và dân dụng, có đội
ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và lực lượng công nhân lành

nghề, có cơ cấu tổ chức quản lý hồn chỉnh, có cơng nghệ xây dựng tiên tiến hoạt động
trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
a) Tư cách pháp nhân:
- Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại BDL; có giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
- Hạch tốn tài chính độc lập;
- Khơng đang trong q trình giải thể; khơng bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản
hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu;
- Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


11
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

b) Năng lực nhà thầu:

* Kinh nghiệm:
Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự (Cơng trình dân dụng cấp II; Trong đó có
tối thiểu 01 cơng trình giáo dục theo phân loại tại Điểm a Khoản 2 Mục I Phụ lục I Nghị
định 46/2015/NĐ-CP) đã ký từ ngày 01/01/2014 mà nhà thầu đã hồn thành tồn bộ
hoặc hồn thành phần lớn tính đến thời điểm đóng thầu với tư cách là nhà thầu chính
(độc lập hoặc thành viên liên danh) đáp ứng 1 trong 2 trường hợp:
- Trường hợp 1:
+ Số lượng hợp đồng > 1
+ 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là 65,0 tỷ VNĐ, các hợp đồng tiếp theo có giá trị tối
thiểu 32,5 tỷ VNĐ.
+ Tổng giá trị các hợp đồng ≥ 130,0 tỷ VNĐ
- Trường hợp 2:
+Số lượng hợp đồng là 1: có giá trị ≥ 130,0 tỷ.
Ghi chú: Nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu một hợp đồng tương tự thi cơng cơng trình
giáo dục cấp II, 01 tầng hầm, móng cọc khoan nhồi, khung BTCT. Quy mô của các hợp
đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ
hơn nhưng phải đảm bảo thi công công trình giáo dục tối thiểu cấp II, 01 tầng hầm,
móng cọc khoan nhồi, khung BTCT.
* Năng lực kĩ thuật:
- Nhân sự chủ chốt:
+ Chỉ huy trưởng: có hợp đồng lao động dài hạn với nhà thầu, trình độ kĩ sư xây dựng,
có kinh nghiệm 07 năm, từng là chỉ huy trưởng 02 cơng trình tương tự.
+ Cán bộ kĩ thuật cơng trướng : 15 kỹ sư trong đó có: 03 kỹ sư chuyên ngành xây dựng
dân dụng; 01 kỹ sư hạ tầng kỹ thuật; 01 kỹ sư chuyên ngành kinh tế xây dựng; 01 kiến
trúc sư chuyên ngành kiến trúc cơng trình; 02 kỹ sư chun ngành điện; 01 kỹ sư thông
tin hoặc viễn thông; 02 kỹ sư chuyên ngành cấp thoát nước; 01 kỹ sư chuyên ngành trắc
đạc; 01 kỹ sư máy xây dựng; 01 kỹ sư tự động hóa; 01 kỹ sư có chứng nhận huấn luyện
an tồn lao động, có kinh nghiệm 05 năm và từng phụ trách kĩ thuật 02 cơng trình tương
tự.
+ Cơng nhân kĩ thuật nịng cốt: Có ≥ 60 cơng nhân lao động trong đó bao gồm các lĩnh

vực: cơng nhân nề; cơng nhân cốp pha; công nhân cốt thép; công nhân điều khiển máy;
cơng nhân điện; cơng nhân cấp thốt nước; cơng nhân cơ khí.
- Thiết bị thi cơng: có danh sách thiết bị thi công chủ yếu phù hợp với quy định, tài liệu
chứng minh gồm hợp đồng, hóa đơn mua, đăng ký, kiểm định.
* Năng lực tài chính:
- Kết quả hoạt động tài chính:

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


12
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

+ Nộp báo cáo tài chính từ năm 2016 đến năm 2018 để chứng minh tình hình tài chính
lành mạnh của nhà thầu.
+ Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm 2018 phải dương.
- Doanh thu bình quân hằng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng và sản xuất, kinh doanh tối
thiểu là 120 tỷ VNĐ, trong vòng 03 năm trở lại đây (2016; 2017; 2018).
+ Doanh thu xây dựng và sản xuất, kinh doanh hàng năm được tính bằng tổng các
khoản thanh toán cho các hợp đồng xây lắp và sản xuất, kinh doanh mà nhà thầu nhận
được trong năm đó.
- u cầu về nguồn lực tài chính: Nhà thầu phải có cam kết của Ngân hàng cấp tín dụng
thực hiện gói thầu với giá trị tối thiểu là 15,0 tỷ VNĐ trong suốt thời gian thực hiện hợp

đồng.
1.3.1.2. Yêu cầu về kĩ thuật, chất lượng
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật
liệu, vật tư đưa vào cơng trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng
của cơ quan chun mơn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi cơng có biểu
đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường có bố
trí nhân sự và các giải pháp kĩ thuật.
- Hệ thống tổ chức và nhân sự khoa học, phù hợp, có đầy đủ năng lực theo quy định của
pháp luật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục cơng trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an tồn
lao động, phịng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn
xây dựng.
1.3.1.3. Yêu cầu về tiến độ:
- Thời gian thi công đảm bảo thời gian thi công không quá 600 ngày có tính điều kiện
thời tiết kể từ ngày khởi cơng.
- Tính phù hợp:
+ Giữa huy động thiết bị thi cơng và tiến độ thi cơng.
+ Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công.
- Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu
của HSMT.
1.3.1.4. Ngôn ngữ dử dụng trong hồ sơ dự thầu:
- Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi thư từ giao dịch, mọi tài liệu liên quan
đến việc đấu thầu trao đổi giữa bên dự thầu và bên mời thầu phải được lập bằng tiếng
Việt Nam.

SVTH:

MSSV:


Lớp: 62KT5


13
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

1.3.1.5. Loại hợp đồng :
- Hợp đồng theo đơn giá cố định
1.3.1.6. Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán:
- Tiền bỏ thầu và thanh toán đều là tiền Việt Nam.
1.3.1.7. Một số yêu cầu về dự thâu:
- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi.
- Phương thức đấu thầu: 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ
1.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành kiểm
tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra
nhà thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, khơng đáng kể. Đồng
thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra khơng có sự thiếu sót cơng tác. Vì vậy
nhà thầu quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để
lập biện pháp thi cơng và tính giá dự thầu cơng trình của nhà thầu.
1.4. Phân tích mơi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể của gói thâu
1.4.1. Phân tích mơi trường tự nhiên, điểu kiệ kinh tế - xã hơi liên quan đến gói
thầu
1.4.1.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến gói
thầu.
a) Điều kiện tự nhiên:
Cơng trình nằm tại Hà Nội, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, tương đối ổn

định, mùa hè mát ẩm, mùa đơng khơ lạnh. Mùa hè có hướng gió chủ đạo là Đơng Nam,
mùa đơng gió Đơng Bắc là hướng gió chính.
b) Đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn:
- Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng.
- Địa chất: không quá phức tạp, khá thuận tiện cho việc thi cơng cơng trình.
- Điều kiện thủy văn ổn định.
c) Điện, nước thi công và thốt nước mặt bằng
* Điện thi cơng:
- Nguồn điện sinh hoạt và thi công Nhà thầu dự kiến sử dụng từ nguồn của Chủ đầu tư
đã có tại cơng trường và sử dụng hệ thống dây dẫn điện riêng về tủ điện tại công trường
kết hợp dùng máy phát điện dự phòng của Nhà thầu để đảm bảo nguồn điện thi công;
- Hệ thống đường dây dẫn điện từ trạm phát điện tới các vị trí thi cơng là dây dẫn bọc
kín, cách điện tốt, đảm bảo an tồn.
- Nhà thầu sẽ kéo tuyến 1 và 3 pha bằng cáp bọc nhựa, đi nổi trên cột treo cao > 4,5m
dẫn đến tủ điện tổng của cơng trình rồi đấu qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm
cần thiết. Sau khi đến tủ điện tổng thì được tách ra làm hai mạch:
+ Một mạch cấp đến các thiết bị theo hệ thống điện thi công.

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


14
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu


+ Một mạch cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng và bảo vệ.
* Nước thi công:
- Nhà thầu sẽ khoan giếng, lấy mẫu nước để kiểm định đạt yêu cầu thì sẽ dùng nước này
để thi công vào đây là nguồn nước chinh dùng cho công tác vệ sinh công trường, rửa xe.
- Bên cạnh việc sử dụng nguồn nước giếng khoan Nhà thầu sẽ ký hợp đồng mua nước từ
nguồn nước sinh hoạt đã được quy hoạch của Khu đô thị để đảm bảo chủ đông được
trong trường hợp xảy ra sụ cố nguồn nước mà không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
* Thoát nước mặt bằng:
- Trên cơ sở nền đã có trong khn viên của lơ đất, tại những vị trí dành cho cơng
trường, Nhà thầu sẽ gia cường, làm cống rãnh thốt nước, đảm bảo cho mặt bằng ln
khơ ráo, sạch sẽ, đi lại thuận tiện.
d) Hiện trạng về giao thơng:
- Cơng trình nằm trong khu phố cổ hạn chế cho việc tập kết vật liệu, máy móc thiết bị
đến cơng trình. Hạ tầng kỹ thuật hiện có: Hiện trạng cơng trình là một mặt bằng sạch,
đường vào cơng trình rất thuận tiện.
- Trong mặt bằng cơng trình chưa bố trí các tuyến đường tạm. Các tuyến nhánh đường
thi công, mặt bằng khu phụ trợ thi công do nhà thầu tự thực hiện; nhưng phải phù hợp
với quy hoạch chung, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác và giao thông
chung của các nhà thầu thi công khác.
e) Điều kiện sống cảu địa phương:
Cơng trình được xây dựng ở Hà Nội nên điều kiện kinh tế xã hội đều rất ổn định. Công
trường nằm trong khu đô thị mới nên tất cả các điều kiện xã hội đều rất tốt để thi cơng
cơng trình thuận lợi và đảm bảo an tồn khi thi cơng cơng trình.
1.4.1.2. Phân tích điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động.
a) Điều kiện cung ứng vật tư:
Vị trí cơng trình xây dựng cạnh đường giao thơng chính, khoảng cách từ cơng trình
đến các khu vực cung ứng vật tư là khơng xa, tuy nhiên các loại xe chở vật liệu đến
công trình bị cấm đường nên khiến cho nhà thầu trong việc cung ứng các loại vật tư
phục vụ thi công gặp khó khăn.
b) Điều kiện thiết bị lao động:

- Cơng ty có đầy đủ loại máy móc thiết bị, lực lượng lao động phục vụ thi công.
- Trong trường hợp cần huy động thêm máy móc, lao động thì nhà thầu cũng có khả
năng huy động dễ dàng do cơng trình nằm tại Hà Nội.
1.4.2. Phân tích thị trường: các đồi thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu chung về cơng trình, mơi trường đấu thầu thì Nhà thầu xác định được
một số đối tượng cạnh tranh sau:
* Công ty cổ phần Viên gạch nhỏ Hà Nội:

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


15
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

- Công ty CP Viên gạch nhỏ Hà Nội với ngành nghề chính là xây dựng các cơng trình
dân dụng và cơng nghiệp. Trong suốt q trình phát triển HANOISB ln là một đơn vị
hoạt động có hiệu quả.
- Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình
độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại. Đặc biệt nhà
thầu đã từng thi cơng gói thầu nhà phố khu đô thị Louis City Đại Mỗ - Nam Từ Liêm,
Hà Nội.
- Điểm yếu: Nhà thầu hiện đang thi cơng một số cơng trình, đặc biệt là phần ngầm và
phần thân tòa tháp B của tòa nhà HUDTOWER- Lê Văn Lương- Hà Nội nên tập trung
nguồn lực vào đây là khá lớn, khả năng đáp ứng các nguồn lực cho gói thầu có phần bị

hạn chế.
* Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội HANCORP.
- Thành lập năm 1982, HANCORP là một trong những Tổng cơng ty có thâm niên trong
lĩnh vực xây lắp, đầu tư, dịch vụ cũng như sản xuất công nghiệp.
- Điểm mạnh: Là một nhà thầu có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp. Nguồn
nhân lực, thiết bị, máy móc thi cơng dồi dào, chất lượng. Một số cơng trình lớn mà nhà
thầu đã đảm nhiệm phải kể đến như: Keangnam Hanoi Lanmark Tower, Bệnh viện Hữu
nghị Việt Đức cơ sở II, Gói thầu số 7 xây dựng cơ sở mới trường Đại học Thủy Lợi…
- Điểm yếu: Do chính sách của Tổng cơng ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một
điểm yếu của cơng ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao.
* Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX.
- Địa chỉ: Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điểm mạnh: Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX là công ty rất mạnh về
năng lực máy móc thiết bị, tài chính là những đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là
cơng ty đã có uy tín nhiều năm trên thị trường xây dựng ở nước ta, có nhiều kinh
nghiệm về thi cơng các cơng trình cao tầng. Chính sách của cơng ty là có lợi nhuận để
tạo nguồn vốn đầu tư phát triển
- Điểm yếu: Do chính sách của cơng ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một điểm
yếu của cơng ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao. Cơng ty có bất lợi lớn nhất là đang thi cơng
hai cơng trình một cơng trình mới bắt đầu thi cơng, một cơng trình đang thi cơng ở giai
đoạn dầm dộ và có khối lượng rất lớn phải tập trung mọi nguồn lực về máy móc thiết bị,
nhân cơng, tài chính. Vì vậy khả năng tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là
rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của cơng
trình.
* Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18 – LICOGI 18.
- LICOGI 18 tiền thân là Công ty thuộc Nhà nước, cổ phần hóa vào năm 2006. Trong
hơn 50 năm hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, công ty đã thi công xây dựng hơn 800

SVTH:


MSSV:

Lớp: 62KT5


16
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

cơng trình lớn nhỏ khác nhau, thuộc nhiều loại khác nhau như dân dụng, thủy lợi, thủy
điện, hạ tầng kĩ thuật, giao thông…
- Điểm mạnh: Là Công ty con thuộc Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng
LICOGI có nguồn nhân lực, máy móc, thiết bị thi cơng dồi dào, chất lượng. Cơng ty có
hệ thống các cơng ty thành viên lớn như Licogi 18.1, Licogi 18.3, Ligogi 18.5, Licogi
18.6 … phân bố ở khắp các tỉnh miền Bắc. Công ty có thể tự túc về thiết bị, vật tư, vật
liệu xây dựng nên rất mạnh về phần giá.
- Điểm yếu: Qua tìm hiểu cho thấy hiện tại cơng ty này đang có nhiều dự án thực hiện
trong giai đoạn gấp rút vì vậy khả năng cạnh tranh khơng đáng lo ngại.
1.5. Kết luận.
Từ những phân tích về điều kiện mơi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình, địa
chất), điều kiện kinh tế - xã hội (giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật tư,
thiết bị, lao động,...), đối thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấy có đầy đủ điều kiện về năng
lực đáp ứng thi cơng gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ với chi phí hợp lý,
mang lại lợi nhuận cho cơng ty và đặc biệt là có khả năng thắng thầu cao.

SVTH:

MSSV:


Lớp: 62KT5


17
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

CHƯƠNG 2: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ VÀ
TỔ CHỨC THI CƠNG GĨI THẦU
2.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu:
2.2. Lựa chọn phương án thi công tổng quát:
2.2.1. Phân chia tổ hợp công nghệ thi cơng:
Đây là cơng trình nhà dân dụng nhiều tầng, kết cấu hệ khung cột, vách bê tông cốt thép
đổ tồn khối, có thể phân chia các tổ hợp cơng nghệ như sau:
- Phần ngầm:
+ San lấp, dọn dẹp mặt bằng;
+ Khoan cọc nhồi bằng máy;
+ Đào đất hố móng, giằng móng bằng máy, sửa hố móng bằng thủ cơng;
+ Đập bê tơng đầu cọc;
+ Thi cơng đài móng, giằng móng bê tơng cốt thép;
+ Thi cơng BTCT tầng hầm;
+ Lấp đất hố móng.
- Phần thân:
+ Thi cơng hệ khung vách bê tông cốt thép cột, dầm, sàn;
+ Xây, trát tường.
- Phần hồn thiện và các cơng tác khác.
2.2.2. Phương hướng thi công
2.2.3. Lựa chọn phương án thi công
Để so sánh lựa chọn phương án thi công, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi sau

đó dùng chỉ tiêu chi phí thi cơng của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa chọn.
Tuy nhiên để cho đơn giản trong tính tốn, có thể giả thiết các phương án thi cơng có
chi phí vật liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí xây dựng so sánh được
xác định như sau để so sánh phương án về mặt kinh tế:
CPXDSS = T + GT = NC + MTC+ C+LT+TT
- Chi phí nhân cơng (NC): NC =
+ NgCi: Số ngày công của cấp bậc (i) sau khi biên chế tổ đội và tổ chức thi công
+ ĐGNCi: Đơn giá nhân công của thợ bậc (i). Đơn giá nhân công một số bậc thợ chủ
yếu của nhà thầu được trình bày trong bảng PL 2.1; Phụ lục chương 2; Phụ lục ĐATN.
- Chi phí sử dụng máy thi công (M): M = MLV + MNV
+ MLV = Số ca máy làm việc × ĐGCM
 Số ca máy làm việc lấy theo biện pháp TCTC đã lập
 ĐGCM: Đơn giá ca máy được tính cụ thể cho từng loại máy
+ MNV = Số ca máy ngừng việc × ĐGCMNV
 Số ca máy ngừng việc = Số ngày máy trên công trường - Số ca máy làm việc
 ĐGCMNV: Đơn giá ca máy ngừng việc được tính cụ thể cho từng loại máy
SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


18
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

Đơn giá ca máy một số loại máy thi công nhà thầu lập, được thể hiện trong bảng
PL.2.2; Phụ lục chương 2; Phụ lục ĐATN.

- Chi phí gián tiếp (GT): GT= C + LT + TT
Trong đó:
 C: chi phí chung dựa trên kinh nghiệm thi cơng các gói thầu tương tự của nhà thầu,
lấy tỉ lệ chi phí chung cho gói thầu này là d%= 6,2%.
 LT: chí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng LT= 1%×(NC+M)
 TT: Chi phí một số công việc không xác định được từ khối lượng thiết kế
TT= 2,5%×(NC+M)
Tổng hợp tính tốn chi phí thi công quy ước của các phương án theo bảng sau:
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp tính tốn chi phí xây dựng so sánh
STT

Thành phần chi phí

I

Chi phí trực tiếp

1

Chi phí nhân cơng

2

Chi phí máy thi cơng

2.1

Chi phí máy làm việc

2.2


Chi phí máy ngừng việc

II
1

Chi phí gián tiếp (T)
Chi phí chung
Chi phí nhà tạm để ở và điều
hành thi cơng
Chi phí khơng xác định
khốiluượng từ thiết kế
Chi phí XD so sánh

2
3
IV

Đơn giá

Hao phí

Thành tiền (đồng)
NC + M
MLV + MNV

C+LT+TT
6,2% T
1% T


2,5% T
T+GT

2.3. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KĨ THUẬT THI CÔNG
CHO CÔNG TÁC CHỦ YẾU
Trên cơ sở phân tích hồ sơ thiết kế gói thầu và những u cầu trong HSMT nhà thầu sẽ
tập trung vào việc thiết kế tổ chức thi cơng cho các cơng tác có yêu cầu kỹ thuật cao,
khối lượng lớn và ở những vị trí bất lợi cho việc tổ chức thi cơng (vị trí cao nhất, sâu
nhất), cụ thể là:
- Phần ngầm:
+ Thi công cọc khoan nhồi đại trà và tường Barrette;
+ Thi công phần ngầm bằng công nghệ Top-down
- Phần thân:
+ Thi công bê tông cốt thép hệ khung - vách, cột, dầm, sàn;
+ Xây tường.

SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


19
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

Dưới đây thuyết minh tổ chức thi công cho những công việc đã được phân tích và lựa
chọn ở trên.

A. PHẦN NGẦM
2.3.1. Thi công cọc khoan nhồi
Nhà thầu sẽ tiến hành thi công 03 cọc khoan nhồi thí nghiệm trước. trong q trình
chờ thí nghiệm Nhà thầu sẽ tiến hành thi cơng tường barrete. Hướng thi công tường
barrete chia làm 2 mũi. Mũi số 1 thi cơng từ ngồi vào theo trục Y. Mũi số 2 từ trục X1
phía trong thi cơng hướng ra ngồi. Thi cơng xong tường barrete sẽ tiến hành thi công
phần cọc nhồi đại trà. Hướng thi công cọc khoan nhồi từ trong hướng ra phía ngồi
cơng trình.
2.3.1.1. Đặc điểm cơng tác thi cơng cọc khoan nhồi
Cơng trình sử dụng l loại cọc là cọc khoan nhồi với các đặc điểm như sau:
- Cọc khoan nhồi đường kính 800mm.
- Chiều dài của cọc thí nghiệm đường kính 800mm là 37,30m.
- Chiều dài của cọc đại trà đường kính 800mm là 29,65m.
- Cơng trình có 48 cọc, trong đó:
 Số cọc thí nghiệm: 03 cọc D800 cốt đầu cọc -0,00m;
 Số cọc đại trà: 45 cọc D800 cốt đầu cọc -7,65m;
 Số lượng cọc chống thép hình H350x350 phục vụ thi cơng tầng hầm là 30
 Cọc chống thép hình đi vào cọc khoan nhồi 3,15m
 Cọc khoan nhồi đi vào tầng đá trạng thái rất chặt 1 đoạn bằng 500mm;
 Cọc D800 được thiết kế sức chịu tải đầu cọc là 400T;
 Sức chịu tải của cọc được xác định dựa theo báo cáo khảo sát địa chất do Viện Địa
chất và Môi trường Hà Nội thực hiên năm 2015.
- Bê tông cọc mác 300, đá 1x2, độ sụt 20cm ± 2cm.
- Bentonite có độ nhớt 18-45 S, PH=8, dung trọng 1,05-1,15 T/m3. Hàm lượng
bentonite trong dung dịch là 2-6% (theo trọng lượng), hàm lượng cát <6%.
- Kiểm tra khuyết tật của cọc bằng phương pháp siêu âm với số lượng cọc bằng 20%
tổng số cọc.
- Thí nghiệm kiểm tra cọc bằng phương pháp PIT với số lượng cọc bằng 50% tổng số
cọc.
- Chiều dài ống Casing là 6m.


SVTH:

MSSV:

Lớp: 62KT5


20
Đồ án tốt nghiệp

`Lập hồ sơ mời thầu

Hình 2.1. Mặt bằng định vị cọc khoan nhồi
2.3.1.2. Quy trình thi cơng cọc khoan nhồi

Hình
quy trình thi

SVTH:

2.2. Sơ đồ
cơng cọc khoan nhồi

MSSV:

Lớp: 62KT5




×