Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề tài thiết kế thiết kế khuôn cho mẫu chén nhựa đựng gia vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 42 trang )

Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay công nghệ CAD/CAM/CNC được ứng dụng rất nhiều trong việc
thiết kế, chế tạo, lập quy trình sản xuất các sản phẩm phục vụ cho mọi lĩnh vực.
Đặc biệt là trong lĩnh vực chế tạo khn mẫu chính xác.
CAD/CAM/CNC (Computer Aided Design/ Coputer Aided
Manufacturing/ Computer Numerical Controlled) là thuật ngữ chỉ việc thiết kế và
chế tạo được hổ trợ bởi máy tính. Cơng nghệ CAD/CAM/CNC sử dụng máy tính
để thể hiện một số chức năng nhất định trong thiết kế và chế tạo. Công nghệ này
đang được phát triển theo hướng tích hợp giữa thiết kế với sản xuất, CAD/ CAM/
CNC sẽ tạo ra một nền tảng công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất
đặc biệt là trong lĩnh vực chế tạo khn mẫu chính xác. Việc thiết kế khuôn cho
những sản phẩm nhựa là ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất vật
dụng sinh hoạt hằng ngày và đề tài thiết kế “THIẾT KẾ KHUÔN CHO MẪU
CHÉN NHỰA ĐỰNG GIA VỊ ” mà em đang làm hi vọng sẽ ứng dụng hiệu quả
trọng thực tế.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện đề tài này nhưng có thể có những
thiếu sót mong quý thầy cơ góp ý kiến đóng góp để em hồn thiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Tấn Quý

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT


Trang - 1 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NHỰA VÀ KHUÔN ĐÚC

Trang

1.1 Giới thiệu về vật liệu nhựa
1.2 Giới thiệu về khuôn đúc

1
3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT

2.1. Lựa chọn chi tiết sản phẩm
2.2. Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết
2.3. Thiết kế khuôn làm sản phẩm chi tiết

7
7
8


CHƯƠNG 3: LẬP QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG

3.1. Phân tích khả năng cơng nghệ để gia cơng chi tiết
3.2. Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy
3.3. Lựa chọn thứ tự các nguyên công
3.4. Lựa chọn dao phù hợp cho từng bước công nghệ
hoặc từng ngun cơng
3.5. Tính tốn chọn các thơng số cơng nghệ

11
11

14
21

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH GIA CƠNG BẰNG PROWILD FIRE2.0

30

CHƯƠNG 5: Q TRÌNH MƠ PHỎNG GIA CƠNG

37

Phụ lục
Tài liệu tham khảo

45

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT


Trang - 2 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VẬT LIỆU NHỰA VÀ KHUÔN ĐÚC
1.Giới thiệu vật liệu nhựa:
1.1 Khái niệm:
Nhựa là một hợp chất gồm các phần tử được hình thành do sự lặp lại của một
hay nhiều loại nguyên tử hay một nhóm nguyên tử liên kết với nhau với số lượng
khá lớn để tạo nên một loại tính chất mà chúng thay đổi khơng đáng kể khi lấy đi
hoặc thêm vào một vài đơn vị cấu tạo.
1.2 Phân loại nhựa:
1.2.1 Phân loại theo tính chịu nhiệt:
a. Nhựa nhiệt dẻo: Thông thường là các Polyme mạch thẳng. Ở nhiệt độ xác
định chúng có thể chảy trở thành dẻo, nhỏ hơn nhiệt độ này thì chúng rắn lại
Ví dụ như PP, PE, PVC, PS,PC, PET… được ứng dụng sản xuất chai, lọ, ống
nước…
b. Nhựa nhiệt rắn: Là các Polyme có khối lượng phân tử khơng cao lắm, ở
nhiệt độ cao chúng khơng thể chảy mềm và khơng hịa tan trong dung mơi. Ví
dụ như PF, MF…được ứng dụng làm tay cầm chảo, tay cầm xoong nồi…
1.2.2 Phân loại theo cấu trúc:
a. Polyme mạch thẳng: Đại phân tử của nó là các chuỗi các mắt xích nối liền
nhau theo đường dích dắc hay xoắn ốc. Ví dụ như: PE, PA…
b. Polyme mạch nhánh: là mạch thẳng nhưng trong đại phân tử của nó có
thêm các nhánh. Ví dụ như PIB

c. Polyme khơng gian: các monome có ba nhóm hoạt động tạo nên polyme
khơng gian ba chiều có tính cơ lý nhiệt đặc biệt. Ví dụ như Epoxy
d. Polyme mạng lưới: Các mạch cạnh nhau trong Polyme này được nối với
nhau bằng lien kết động hóa trị. Ví dụ như Cao su lưu hóa

2. Giới thiệu về khn đúc:
SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 3 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn
2.1 Khn cơ bản:

GVHD: Ths.Trần Đình

1. Ban đầu, phần bàn máy của khuôn động sẽ chuyển động từ trái qua phải,
mang theo phần khuôn động (Core Side)
2. Trục dẫn hướng (Guide pin) và Bạc dẫn hướng (Guide Bush) sẽ dẫn
hướng cho 2 nửa khuôn động và tĩnh
3. Khi phần khuôn động áp vào phần khuôn tĩnh (Cavity Side) ở mặt phân
khn (parting line) thì máy đúc sẽ bơm nhựa vào lịng khn - ở trên hình
ảnh bạn nhìn thấy đó là phần màu đỏ. Tùy thuộc vào độ lớn của sản phẩm,
trong khoảng từ 18 đến 60 giây thì nhựa sẽ điền đầy lịng khn
4. Sau đó hệ thống làm mát sẽ hoạt động
5. Lúc này trục đẩy của máy đúc (Ejector Rod) sẽ đẩy 2 tấm đẩy (Ejector
Plate) và kéo theo đó là đẩy cả hệ thống đẩy giúp đẩy sản phẩm ra khỏi lịng
khn
6. Trong q trình đẩy thì tấm đẩy cũng nén lị xo của khuôn. Khi trục đẩy

của máy đúc trở về vị trí cũ, lực tác động lên tấm đẩy khơng cịn nữa, lúc này
lực nén lị xo sẽ đóng vai trị giúp tấm đẩy trở về vị trí ban đầu để bắt đầu lần
đúc mới với sự trợ giúp của cả Chốt hồi (Return Pin)
2.2. Khn có AnGular Slide

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 4 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
1. Ban đầu, phần bàn máy của khuôn động sẽ chuyển động từ trái qua phải,
mang theo phần khuôn động (Core Side)
2. Trục dẫn hướng (Guide pin) và Bạc dẫn hướng (Guide Bush) sẽ dẫn
hướng cho 2 nửa khuôn động và tĩnh
3. Bạn sẽ thấy là khi đó Cam (Angular Pin) - ở trên hình ảnh bạn nhìn thấy
màu xanh – sẽ khớp với lõi trượt (Angular Slide) và đẩy lõi trượt vào giúp
tạo các lỗ và phần undercut
4. Khi phần khuôn động áp vào phần khuôn tĩnh (Cavity Side) ở mặt phân
khuôn (parting line) thì máy đúc sẽ bơm nhựa vào lịng khn - ở trên hình
ảnh bạn nhìn thấy đó là phần màu đỏ. Tùy thuộc vào độ lớn của sản phẩm,
trong khoảng từ 18 đến 60 giây thì nhựa sẽ điền đầy lịng khn
5. Sau đó hệ thống làm mát sẽ hoạt động
6. Tiếp đó bàn máy sẽ đưa khn động dịch chuyển từ trái sang phải để tách
mặt phân khuôn. Lúc này do có góc nghiêng cộng với tác dụng của lị xo
(Coil Spring) thì Cam sẽ kéo lõi trượt về vị trí ban đầu giúp cho lõi trượt
khơng cản trở việc đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn, phần cản trở của under-cut
sẽ được giải phóng

7. Lúc này trục đẩy của máy đúc (Ejector Rod) sẽ đẩy 2 tấm đẩy (Ejector
Plate) và kéo theo đó là đẩy cả hệ thống đẩy giúp đẩy sản phẩm ra khỏi lịng
khn
8. Trong q trình đẩy thì tấm đẩy cũng nén lị xo của khn. Khi trục đẩy
của máy đúc trở về vị trí cũ, lực tác động lên tấm đẩy khơng cịn nữa, lúc này
lực nén lị xo sẽ đóng vai trị giúp tấm đẩy trở về vị trí ban đầu để bắt đầu lần
đúc mới với sự trợ giúp của cả Chốt hồi (Return Pin)
2.3 Khuôn đẩy bằng tấm:

Cách hoạt động giống khuôn Angular Slide

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 5 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

2.4 Khn có Insert:

Hình 4: Khn có Insert
Phần Insert của sản phẩm nhựa thường có them là các ren nhơm, ren đồng để chèn
vào sản phẩm cần tạo ren hoặc những phần đặp biệt của chi tiết nhỏ cần phải có màu
sắc. Hoặc vật liệu khác nhựa so với chi tiết lớn.
2.5. Khn có Slope Slide:

Hình 5: Khn có Slope Slide

Đối với những sản phẩm mà hướng rút của sản phẩm under-cut không hướng ra ngồi
mặt phân khn thì người ta khơng thể sử dụng cơ cấu Angular Slide mà phải sử dụng
cơ cấu Slide nghiêng.

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 6 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ Q TRÌNH LÀM KHN
2.1. Lựa chọn chi tiết :
Chi tiết được chọn chính là khn ép mẫu nhựa, mẫu nhựa là chén đựng
gia vị

Hình 2.1: Chén nhựa đựng gia vị

Theo thực tế chén đựng gia vị được sản xuất từ vật liệu nhựa là ABS
( Acrylon Butadiene Styrence Plastics). Đây là loại vật liệu nhựa có độ bền
trung bình, giá thành khơng cao, thuộc loại nhựa dẻo.
Cấu tạo gồm 3 đơn phân tử Acrylonnitrile, Butadiene, Styrence. Các phân tử
này ảnh hưởng đến tính chất của ABS: Tính cứng, tính bền với nhiệt độ và hóa
chất là do Acrylonnitrile, tính dễ gia cơng, tính bền của Styrene, độ dẻo độ dai
và độ va đập là của Butadiene


Hình 2: Cấu trúc vật liệu ABS

Theo thông số kỹ thuật tra bảng thì vật liệu ABS có độ co rút là 0. 4 %– 0.7%
Và mật độ là 1,06 g/cm2.
Do tính chất này nên khi làm khuôn chúng ta phải kể đến độ co rút của vật liệu
nhưa, để sản phẩm sau khi đúc ra thỏa mãn đúng yêu cầu đề ra.
SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 7 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Vật liệu làm khn nhựa thường dung vật liệu thép CT3, C45, C50…đây là
những vật liệu thơng dung, giá rẻ có độ cứng khoảng 30HRC nên dễ gia cơng.
Ngồi ra tùy vào u cầu sản phẩm và khách hàng mà chọn các vật liệu
khác.như SKD11, SKD6…
Theo yêu cầu kỹ thuật đề ra là đúc khay xà phịng vật liệu ABS u cầu độ
bóng cao nên ở đây em chọn vật liệu SKD11 làm khuôn đúc.
2.Chọn khn :
Khn có AnGular Slide
Khn ln tiếp xúc vật liệu nhựa nóng chảy có nhiệt độ từ 150 ÷ 2000C.
Chịu áp lực trung bình, tải trọng va đập nhỏ, vật liệu nhựa khi nguội có độ cứng
20HB. Do đó ta chọn vật liệu làm khuôn là thép SKD11.
Các đặc điểm kỹ thuật của khn:
- Có độ cứng là 230 ÷ 300 HB
- Độ bền thấp do độ thấm tôi nhỏ, độ bền 750 ÷ 850MN/m2.
- Rẻ và có tính cơng nghệ tốt.
- Thành phần hóa học của thép SKD11.

Bảng 1.1: Thành phần hóa học của thép SKD11
C

Si

Mn

0,4 - 0,5 0,17 - 0,37 0,5 - 0,8

S

P

Ni

Cr

0,045

0,045

0,30

0,30

3.Qui trình làm khn thực tế
1. Khuôn động áp vào khuôn tĩnh ở mặt phân khn
2. Bơm nhựa vào lịng khn
3. Mặt phân khn tách ra
4. Do cơ cấu của Slide nghiêng tạo 1 góc alfa (khoảng 5 đến 20 độ) so với hướng

rút khuôn nên trong quá trình đẩy, khi 2 tấm đẩy dâng lên 1 đoạn L thì đầu của
slide nghiêng (cũng là phần có under cut) sẽ dịch chuyển ngang 1 đoạn x = L *tan
(alfa) do đó giúp cởi phần under cut. Dưới chân của Slide nghiêng có 1 con trượt
chuyển động ngang giúp cho chuyển động được trơn tru
4. Thiết kế làm chén đựng gia vị bằng ProEngineer WireFi: (Mold Design)
Bước 1: Tạo Chi Tiết
Đưa mẫu vẽ vào vùng làm việc: File chọn New xuất hiện hộp thoại New
chọn Manufacturing chọn Mold cavity trong hộp name đặt tên cho khuôn.
SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 8 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Thiết lập đơn vị: Setup/ Units rồi chọn mmNs chọn set / Ok/ Close/ Done.
Xuất hiện hộp đơn MOLD chọn Model chọn Assamble rồi chọn Chi tiết cần
là khuôn.Sau khi chọn chi tiết ta sẽ có chi tiết trong vùng làm việc
Bước 2: Tạo phơi khn (Khn đúc sẽ có kích thước 70x70x40)
Chọn Mold > Create > Reference Mold > WorkPiece chọn Manual xuất hiện
hộp thoại Component create. Đặt tên cho Phôi.
Chọn Solid > Extrude > Solid > Done > Both Side > Done
Chọn mặt phẳng vẽ phác họa. Và tạo được khối hộp bao chi tiết.
Bước 3: Tạo mặt phân khuôn
Mold > Partsurf > Create. Xuất hiện cửa sổ, nhập tên cho mặt phân khn.
Nhấn Ok và chọn Add > Flat sau đó ta chuyển sang chế độ sketch vẽ mặt
phân khuôn trùng với khung của khn đúc. Xem hình.
Bước 4: Tính tốn kích thước lịng khn theo hệ số co rút
Như phân tích ở trên, do vật liệu nhựa có tính co rút nên ở đây ta phải tính

đến hệ số co rút khi thiết kế phôi.
Từ Part > Mold > Shinkage > chọn mẫu vẽ (Tức là chi tiết cần đúc), chi tiết
sẽ thành màu đỏ. Chọn By dimension > set/reset
Chọn All Dims > Shink Ratio > Before Rels
Nhập giá trị co rút vào rồi nhấn Enter > chọn Done
Như vậy ta đã thay đổi được độ co rút.
Bước 5: Tách khuôn
Menu Mold > Chọn Mold Comp
Từ thực đơn Mold Comp chọn Extract
Xuất hiện hộp thoại Creat Mold Component chọn Khuôn trên và Khuôn dưới
Bước 6: Mở Khuôn
Từ Menu Mold chọn Mold Opening chọn tiếp Define Step =>Define Move
Chọn Pick rồi nhấp vào nữa khn trên sau đó chọn Done Sel.
Chọn cạnh chiều để tách khuôn. Nhập giá trị cần dịch chuyển 100. Chọn
Done move
Sau tất cả các bước trên ta sẽ có được kết quả như sau:

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 9 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

Hình 2.3: Khn trên chén nhựa đựng gia vị
-


Sơ đồ hình vẽ tách khn trên và khn dưới như sau:

Hình 3.2: Phơi dùng để gia công khuôn trên chén đựng gia vị

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 10 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Kích thước phơi: L x W x H = 70mm x 70mm x 40mm

CHƯƠNG III
LẬP QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG
3.1. Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết
Trong các dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, qui trình công nghệ được
xây dựng theo nguyên tắc phân tán hoặc tập trung nguyên công. Do mổi máy thực
hiện một nguyên cơng thì qui trình cơng nghệ được chia ra các ngun cơng đơn
giản có thời gian nhịp như nhau hoặc bội số của nhiều.
Theo ngun tắc chung ngun cơng thì qui trình cơng nghệ thực hiện trên
máy phay CNC EMCO Mill 155 tự động. Dựa vào nguyên tắc trên ta phân loại
phương án gia công theo các đặc điểm sau:
- Nguyên công: khuôn trên chén đựng gia vị
- Dạng sản xuất: hàng khối
- Gia cơng nhiều vị trí
- Gia cơng bằng loại dao
- Phương pháp gia công tuần tự
Đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa, để chun mơn hóa cao và đạt năng

suất cao trong điều kiện Việt Nam đường lối cơng nghệ thích hợp là phân tán
ngun cơng. Ở đây là máy CNC kết hợp với đồ gá chuyên dùng và các máy
chuyên dùng để chế tạo. Cần gia công khuôn trên của chi tiết chén đựng gia vị,
vật liệu thép C45, độ cứng 180 ÷ 320 HB, độ bóng Ra= 0.5um (Rz=3.2). Dựa theo
bảng 4 chọn các phương pháp gia công như sau
Chọn phương pháp gia công là phay thô và phay tinh
3.2. Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy
Sau khi xác định các phương pháp gia công và đồ gá đặt như hình vẽ tiến hành
chọn máy. Ta gia cơng phần sơ bộ phôi bằng các máy đa năng như máy phay cơ
hoặc máy bào. Những phần khó như là khn phay bằng máy phay CNC. Việc
tiến hành chọn máy phụ thuộc vào độ chính xác và độ bóng bề mặt gia công.
Chọn máy phay CNC Mill 155 - Hãng Emco của Áo vì một số đặc điểm sau:
- Kích thước máy phù hợp với kích thước của chi tiết gia công
- Máy Mill 155 là loại máy CNC Milling 4 trục có thể gia cơng được các chi
tiết có hình dạng 3D.
- Máy đảm bảo được năng suất gia công.

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 11 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
- Có nhiều ưu điểm so với các máy thông thường điều khiển bằng tay nhờ
thực hiện bằng cách nạp chương trình từ máy vi tính vào máy.
Bảng 3.1: Thơng số kỹ thuật của máy
Techical Data
Traverse paths X/Y/Z

Effective Z-stroke
Milling spindle
Bearing, font bearing
Milling table
Clamping surface (L x W)
Max table load
T-stations:number/width/distance
Main drive
Asynchronous AC motor, power
Speed range
Feed drives
Positioning variation acc. to VDI 3441(X
axis)
Positioning variation acc. to VDI 3441(Y
axis)
Positioning variation acc. to VDI 3441(Z
axis)
Rapid traverse in X/Y/Z
Max. feed force in X/Y/Z
Tool system
Number of tool holding fixtures
Tool holding fixture
Tool tensionning
Max.tool weight
Max.tool diameter
Max.tool length
C axis/Nc dividing attachment
Resolution
Max.speed
Max.feed torque

Lubrication device
Guideways
Main spindle

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Concept Mill 155
300/200/300 mm
200 mm
spindle bearing
radius 80mm
520 x 180 mm
20 kg
3/12 mm/45 mm
2.5 or 4 kW
150-5000 or 10 000 rpm
step motor
0.003 mm
0.003 mm
0.004 mm
7.5 m/min
2500 N
drum turret with directional
logic
10
similar DIN 2079, SK 30
automatic
0.8 kg
70 mm
200 mm

0.01 độ
44 rpm
20 Nm
central oil lubrication
lifetime grease lubrication

Trang - 12 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

Electrical connection
Power supply
Connection load of the machine
Max. pre-fuse of the machine
Safety devices
Fully enclosed working area, axis overtravel
Limit swiches, door limit switch,
Emergency-off swich
Dimensions
Machine dimensions(L x D x H)
Weight

400V, 50/60 Hz
5 kVA
20 A


CE-complaint
1502 x 1284 x 1925 mm
700 kg

3.3. Lựa chọn thứ tự các nguyên công
Bảng 3.3: Phương án chọn các nguyên công
Thứ tự
1
2
3
4

Bước
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4

Tên bước gia công
Phay mặt đầu
Phay thô mặt khuôn
Phay bán tinh mặt khuôn
Phay tinh mặt khuôn

Lựa chọn dao phù hợp cho từng bước công nghệ hoặc từng nguyên công
Sau đây là hình vẽ cụ thể và chi tiết các loại dao hãng MISUBISHI.

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 13 -



Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

Bảng 3.5: Tên các dao phay
Milling Cutter
Angle milling cutter
Cylindrical milling
cutter
Disk-type milling
cutter
Dove-tail milling
cutter
End Mill
Face milling cutter
Form-relieved cutter
Gang milling cutter
Helical tooth cutter
Inserted-blade milling
cutter
Key- seat milling
cutter
Plain milling cutter

Dao phay
Dao phay góc
Dao phay mặt trụ

Dao phay đĩa
Dao phay rãnh đi én
Dao phay ngón
Dao phay mặt đầu
Dao phay hớt lưng
Dao phay tổ hợp
Dao phay răng xoắn
Dao phay răng ghép
Dao phay rãng then
Dao phay đơn

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 14 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Right-hand milling
Dap phay răng xoắn
cutter
phải
Single-angle milling
Dao phay góc đơn
cutter
Sliting saw, circular
Dap phay cắt đứt
saw
Slot milling cutter

Dao phay rãnh
Shank-type cutter
Dao phay ngón
Stagged tooth milling
Dao phay răng so le
cutter
T-slot cutter
Dao phay rãnh chữ T
Three-side milling
Dao phay đĩa 3 mặt cắt
cutter
Two-lipped end mills
Dao phay rãnh then
3.5 Chọn dao cho từng bước gia công:
Bước 1: Phay mặt đầu
Dao APX3000R325SA32SA , Hãng dao Mishubishi. Hình vẽ :

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 15 -


Đồ án công nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

GVHD: Ths.Trần Đình

Trang - 16 -



Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Bước 2: Phay thơ mặt khn
Chọn dao APX3000R162SA16S , Hãng dao Mishubishi. Hình vẽ :

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 17 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
Sơn

GVHD: Ths.Trần Đình

Bước 3: Phay bán tinh mặt khuôn
Chọn dao cắt VF2SDBR0400 Ball Nose của hãng dao Mishubishi, hình vẽ:

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 18 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
Bước 4: Phay tinh mặt khuôn

Chọn dao cắt VF2SDBR0200S04 Ball Nose của hãng dao Mishubishi, hình vẽ:

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 19 -


Đồ án cơng nghệ CAD/CAM/CNC
GVHD: Ths.Trần Đình
Sơn
3.6 Tính tốn chọn cụ thể các thông số công nghệ
3.6.1 Cơ sở lựa chọn tính tốn và thơng số cắt:
+ Lượng chạy dao phút:
Vf = fz . n . Zn (mm/phút)
+ Tốc độ quay trục chính:
Ta có:
Tốc độ cắt:

Vc =

Tốc độ quay trục chính:

n=

n. .Dc
1000
Vc.1000
 .Dc

(m/phút)

(vịng/phút)

3.6.2. Bước 1: Phay mặt đầu

1. Chọn dao cắt: APX3000R323SA32SA , Hãng dao Mishubishi

Tra bảng Datasheet của dao có được:
D1=32(Đường kính từ [28÷100mm])
L1=40mm, L7=18mm, L8=5.6mm, D8=9mm, W1=8,4mm;
D9=16mm; D11=14mm; D12=30mm
Chọn thép dụng cụ dao có độ cứng 300HB (Độ cứng từ [180÷350]HB)
Vận tốc cắt:
Vc=160(m/phút ), Fz=0,1 (mm/răng)
Số lưỡi răng:
Z=5(răng)

SVTH: Huỳnh Tấn Quý – Lớp: 11C1CTSGLT

Trang - 20 -



×