Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Một số phương pháp dạy cụm động từ hiệu quả cho học sinh lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.74 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN

BÁO CÁO SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Lĩnh vực : GD & ĐT – TIẾNG ANH
“ Một số phương pháp dạy cụm động từ hiệu quả cho học sinh lớp 12
trường THPT”

Tác giả/Đồng tác giả: Vũ Thị Lan Hương
Trình độ chuyên môn: Đại học
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Lê Quý Đôn

Yên Bái, ngày 20 tháng 1 năm 2022


MỤC LỤC
I

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN

1

Tên sáng kiến

2

2

Lĩnh vực áp dụng sáng kiến


2

3

Phạm vi áp dụng sáng kiến

2

4

Thời gian áp dụng sáng kiến

2

5

Tác giả

2

II

MƠ TẢ GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN

2

1

Tình trạng sáng kiến đã biết


2

2

Nội dung giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến

3

3

Khả năng áp dụng của sáng kiến

19

4

Hiệu quả, lợi ích thu được

19

5

Các thơng tin cần được bảo mật

20

6

Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến


20

7

Tài liệu kèm theo

20

1


I. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN.
1. Tên sáng kiến : “ Một số phương pháp dạy cụm động từ hiệu quả cho học sinh
lớp 12 trường THPT”
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến : Giáo dục và Đào tạo
3. Phạm vi áp dụng sáng kiến: Một số lớp 12 tại trường THPT Lê Quý Đôn Trấn Yên - Yên Bái.
4. Thời gian áp dụng sáng kiến : Từ ngày 20 tháng 9 năm 2021 đến nay.
5. Tác giả :
Họ và tên: Vũ Thị Lan Hương
Năm sinh: 1979
Trình độ chuyên môn: Cử nhân
Chức vụ công tác: Giáo viên
Nơi làm việc: Tổ Sử - Địa - Ngoại Ngữ, Trường THPT Lê Quý Đôn.
Địa chỉ liên hệ: Trường THPT Lê Quý Đôn – H.Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0985420186
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN.
1. Tình trạng sáng kiến đã biết.
Dạy ngữ pháp từ trước tới nay luôn được chú trọng trong việc dạy ngoại ngữ ở
Việt Nam; có rất nhiều điểm ngữ pháp khá khó đối với học sinh đặc biệt như cụm
động từ (Phrasal verbs). Việc học thuộc và sử dụng khá thành thạo cụm động từ dường

như là một điều rất khó khăn đối với người học. Nhưng nếu học sinh học tốt ngữ pháp
nói chung cũng như phần cụm động từ thì ngơn ngữ học sinh sử dụng sẽ trở nên tự
nhiên và trình độ Tiếng Anh của học sinh cũng sẽ được nâng cao, học sinh sẽ có nhiều
sự lựa chọn sử dụng từ ngữ và cách diễn đạt phong phú. Sử dụng cụm động từ (phrasal
verbs ) sẽ cải thiện phong cách của học sinh trong nói và viết tiếng Anh.
Tuy nhiên, qua quá trình quan sát, tìm hiểu bản thân tơi nhận thấy việc dạy cụm
động từ (Phrasal verbs) trong các tiết ngữ pháp ( Language focus) hiện đang cịn một
sớ hạn chế do áp lực của lượng kiến thức cần phải dạy trong mỗi tiết dạy và một số
bài tập được thiết kế chưa sinh động nên hiệu quả và chất lượng của các tiết học chưa
cao. Hơn thế học thuộc cụm động từ như là một thách thức lớn đối với học sinh, với
quá nhiều cụm động từ, nghĩa khác nhau ở trong những ngữ cảnh khác nhau. Với các
dạng bài tập lặp đi lặp lại sẽ gây ra sự nhàm chán cho học sinh. Vì tiếng anh đang

2


đóng vai trị quan trọng trong cuộc sớng chúng ta cũng như đối với sự phát triển của xã
hội . Việc kích thích học sinh yêu thích, đam mê tiếng Anh là nỗi trăn trở của nhiều
giáo viên. Chính vì vậy mà tôi đã quyết định chọn đề tài có tên gọi “ Một số phương
pháp dạy cụm động từ hiệu quả cho học sinh lớp 12 trường THPT”.
2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến
2.1 Mục đích của sáng kiến:
Với các lý do nêu trên, tơi đã quyết định thực hiện đề tài với mục đích là:
- Tạo khơng khí học tập tích cực, học sinh cảm thấy thích thú với tiết học cụm
động từ (Phrasal verbs)
- Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực. đảm bảo chuẩn
kiến thức mơn học, qua đó giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về kiến thức
cụm động từ trong các bài kiểm tra, đặc biệt trong đề thi THPTQG.
- Giúp học sinh sử dụng từ ngữ tự nhiên hơn và nâng cao trình độ Tiếng anh của
học sinh

- Trong bài viết này tôi sẽ đưa ra một số phương pháp giúp học sinh học
cụm động từ dễ thuộc và thiết kế một số dạng bài tập nhằm đa dạng hóa các bài
tập trong dạy cụm động từ cũng như góp phần nâng cao chất lượng dạy và học
môn Anh văn.
2.2 Nội dung giải pháp:
* Định nghĩa:

Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ
(phó từ, giới từ). Nói một cách khác - Một cụm động từ là một động từ được thay đổi
nghĩa chính của chúng bởi một giới từ hay một trạng từ hoặc cả hai đi theo sau.
Phrasal verb có nhiều tên gọi có thể là cụm động từ hay là động ngữ.

3


give up = abandon: Từ bỏ một thói quen

Example:

look for = search for, seek: Tìm kiếm
*Các dạng của cụm động từ: Cũng giống như động từ, cụm động từ trong tiếng anh
có thể chia thành 2 loại là cụm ngoại động từ - transitive và cụm nội động từ intransitive.
+ Cụm nội động từ không cần tân ngữ (Intransitive)
Example: I have to check in before 8.00
+ Cụm ngoại động từ cần có tân ngữ (Transitive)
Example: I can’t keep up with him.
Nếu tân ngữ theo sau là danh từ/ cụm danh từ, nó có thể đứng ở vị trí sau cụm
động từ, tức là sau thành phần tiểu từ. Và tân ngữ đó cũng có thể đứng giữa cụm động
từ, hay nói cách khác là xen giữa động từ và tiểu từ.
Example: Don’t throw away the postcard.

Tương đương với: Don’t throw the postcard away.
Tuy nhiên, khi tân ngữ của cụm động từ là các đại từ làm tân ngữ như me, you,
us, him, them … chúng chỉ có một vị trí là đứng giữa cụm động từ.
Example: I need this postcard so don’t throw it away.
Do cụm động từ không có tính quy luật, mỗi động từ đi với 1 giới từ khác thì lại
mang 1 nghĩa khác, nên việc biết nghĩa các cụm động từ là một điều khó khăn đối với
người học.
Học sinh có thể học cụm động từ theo từng nhóm như theo nhóm động từ (take, make,
fall, go…) hay nhóm tiểu từ (up,down…) thông qua các tranh ảnh hay hình vẽ hoặc
học cụm động từ theo các chủ đề.
a) Chuẩn bị:
- Về phía học sinh:
+ Cần học và chuẩn bị bài ở nhà, chuẩn bị các cụm từ theo chủ đề mà giáo viên
yêu cầu.
+ Tìm hiểu tài liệu về các chuyên đề được học.
+ Tích cực làm bài tập giáo viên giao .
- Về phía giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung kiến thức: Giáo viên nên lựa chọn những kiến thức trọng
tâm, dạy các cụm động từ thông dụng.

4


+ Chuẩn bị chu đáo về đồ dùng dạy học: Trong các tiết dạy giáo viên cần chuẩn
bị sẵn poster đã có hình vẽ hoặc có thể sử dụng máy tính và dạy máy chiếu để tiết
kiệm được thời gian và thu hút được sự chú ý của học sinh
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện, các đồ dùng dạy học.
+ Sử dụng Internet thường xuyên để cập nhật thêm các thông tin liên quan đến đề tài.
b) Những biện pháp đã thực hiện:
Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện 1 khảo sát về sự hiểu biết về cụm

động từ của học sinh.
Khảo sát được tiến hành với học sinh lớp 12B3 và 12B4 của trường THPT Lê
Q Đơn với trình độ tương đương nhau, có kết quả học tập môn Tiếng Anh ở lớp 11
tương đương. Tôi đã phát cho mỗi học sinh một phiếu gồm 5 câu hỏi về cụm động từ
Tiếng Anh và yêu cầu các em làm trong vòng 5 phút. Các từ trong phiếu được chọn từ
Unit 1 chương trình Tiếng Anh lớp 12 khi học sinh vừa học xong bài này. Phiếu câu
hỏi có nội dung như sau:
Choose the correct answer to complete the following sentences.
1.Whenever problems ________, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. come up
B. come out
C. go off
D. go away
2. My mother need someone dependable to _______ the children while she is at work.
A. look up
B. look after
C. look into
D. look on
3. My responsibility is to wash dishes and _______the garbage.
A. take off
B. take over
C. take care of
D. take out
4. His alarm clock is always set for six o'clock. He ______ at the same time every
day.
A.
A.turns off
B. gets up
C. puts on
D. puts in

5. John, could you ________ my handbag while I go out for a minute.
A. take part in
B. take over C. take place
D. take care of

Kết quả số học sinh làm đúng số lượng câu hỏi ở mỗi lớp như sau ( có kèm theo tỉ lệ
phần trăm):
Lớp

Sĩ số

12B3

41

12B4

42

Đúng 5

Đúng 4

Đúng 3

Đúng 2

Đúng 1

Sai


câu

câu

câu

câu

câu

5câu

3hs

4hs

6hs

10hs

9hs

9hs

7,3%

9,7%

15%


24%

22%

22%

2hs

4hs

8hs

9hs

9hs

10hs

4,8%

9,5%

20%

21,4%

21,4%

22,9%


5


Từ kết quả trên có thể thấy rằng chỉ khoảng 30% học sinh đạt mức trung bình
trở lên với phần kiến thức về cụm động từ và khoảng 22% học sinh không làm đúng
câu hỏi nào về cụm động từ. Như vậy có thể thấy kiến thức về cụm động từ của học
sinh là tương đối yếu. Ngay cả những em nắm được lý thuyết thì cũng yếu về thực
hành.
Từ đó tôi đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp trong quá trình dạy cụm động từ
cho học sinh trong lớp, các biện pháp thực hiện đều đặn, kiên trì và kéo dài cho cả năm
học .

 Biện pháp 1: Sử dụng hình ảnh theo nhóm động từ hoặc tiểu từ
*Theo nhóm động từ
-

Học sinh nhìn các cụm từ, nhìn tranh và đoán nghĩa của các cụm từ

6


* Theo nhóm tiểu từ.

Ngồi ra chúng ta cũng có thể sử dụng flash cards trong các tiết dạy cụm động
từ (Phrasal verbs). Giáo viên sẽ đưa ra một cụm từ sau đó học sinh sẽ đoán nghĩa của
từ, nếu học sinh đốn chưa được thì giáo viên sẽ cho học sinh xem tranh để biết nghĩa.
Hoặc ngược lại giáo viên sẽ đưa tranh, học sinh sẽ đưa ra từ.

put out


break up

7


 Biện pháp 2: Sử dụng cụm động từ theo chủ đề
Trước khi học phrasal verb học sinh cần hiểu ý nghĩa của:
+ những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...)
+ những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take,
put, pick, ... )
Sau đó chúng ta có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau:
Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Học sinh có thể học cụm động từ thông qua
các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng ngày để có thể dễ nhớ và dễ áp dụng

MORNING ACTIVITIES

Phrase Transcript

Meaning

Example

go off

/ɡəʊ ɒf/

phát ra tiếng
kêu, báo thức


It makes a sudden loud noise when the alarm
goes off.

wake
up

/weɪk ʌp/

thức giấc,
đánh thức

I am having an important meeting tomorrow.
Will you wake me up at 6 am?

turn
off

/tɜːn ɒf/

tắt đi

We turned off the light before anyone could
see us

get up

/ɡet ʌp/

thức dậy


What time do you often get up in the morning?

put on

/pʊt ɒn/

mặc vào (quần
áo)

I put on a sweater and a jacket.

get on

/ɡet ɒn/

lên xe (xe buýt,
tàu hỏa)

Passengers are not allowed to get on the bus
with lots of luggage.

get off

/ɡet ɒf/

xuống xe

Every passenger must be careful when getting
off the train.


go into

/ɡəʊ
ˈɪntuː/

bắt đầu làm việc


He went into a long explanation of the affair.

8


Vì các cụm động từ được sắp xếp theo trình tự thời gian và các công việc cũng
hầu như quen thuộc với mọi người. Ngoài ra giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh
đọc đoạn văn có chứa những cụm động từ sau đó dịch ra tiếng Việt
I'm a "morning person"
The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go
downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my jacket
every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup of
coffee. Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to catch
the bus. I get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go into work
and say ''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30.
Khi đặt vào ngữ cảnh nó dường như rất dễ cho học sinh nắm bắt nghĩa
CLASSROOM ACTIVITIES

Phrase

Transcript


Meaning

Example

come in

/kʌm ɪn/

vào, tới, đến

Always be sure to show a friendly smile when a
customer comes in.

/stænd ʌp/

đứng lên

He was sitting on a bench then suddenlystood
up.

ngồi xuống

We sat down with Greg to discuss a new
extended contract.

lấy ra, đem ra,

The thief who broke into the museum last

mang ra


night took out a lot of precious paintings.

stand
up
sit

/sɪt daʊn/

down
take out /teɪk aʊt/
write
down

/raɪt daʊn/

viết (vào giấy)

Sorry, why do I have to write down my name on
every page of this registration form?

9


pick up
make

/pɪk ʌp/

thu, lượm, nhặt


/meɪk ʌp/

tạo ra, dựng lên

up
/lʊk ʌp/

look up
miss

/mɪs aʊt/

out

If you see a note on your way, do you pick itup?
Judy’s story is hard to believe.I’m sure
shemade it up.

tra cứu, tìm

I didn't know the correct spelling so I had

kiếm

tolook it up in the dictionary.

bỏ lỡ (một dịp

Buy some now or you will miss out on the best


vui, cơ hội)

deal of the year!

turn

/tɜːn

lật, giở sang bên He didn't wait to turn the page over, he started to

over

'əuvər/

(sách)

read the book attentively.
Our classroom "FaceSnaps"

I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in,
everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately
asked us to take a pen out, and then write down our names, birthdays, phone
numbers, home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of
the paper to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking
up our friends’ personal information in that book frequently, we never missed out on
a birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn over the first page and I’m still
there!
 Biện pháp 3: Sử dụng hoạt động kịch câm (miming games).
-


Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo đội hay theo nhóm

-

Cử đại diện học sinh lên làm cử chỉ và sớ học sinh cịn lại đốn xem đó là
hành động miêu tả cụm động từ nào

come in

go out

10


 Biện pháp 4: Được thực hiện sau mỗi tiết học
Đây là biện pháp quan trọng nhất của đề tài này dựa theo câu thành ngữ
“Practice makes perfect”. Trước mỗi giờ học tôi chuẩn bị trước 2 câu hỏi trắc nghiệm
về cụm động từ với yêu cầu “ Choose the corect answer to complete the following
sentences” hoặc “ Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions”. Các từ được chọn trong 2 câu hỏi này là
những từ sẽ được sử dụng trong giờ học đó hoặc là các cụm từ thường gặp trong
chương trình THPT . Hai câu hỏi này có thể viết trước ở bảng phụ, hoặc soạn trên bài
giảng điện tử để trình chiếu trên máy chiếu. Ći mỗi giờ học, tôi dành từ 30 giây đến
1 phút để học sinh trả lời hai câu hỏi đó. Học sinh nào có đáp án đúng sẽ nhận được
một phiếu điểm thưởng. Phiếu này dùng để cộng điểm cho học sinh vào các bài kiểm
tra 15 phút hoặc kiểm tra miệng theo tỉ lệ:
+ Từ 2 phiếu đến 6 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 15 phút, hoặc KT miệng.
Biện pháp này được thực hiện trong các giờ dạy của 16 đơn vị bài học. Như vậy
sau mỗi tiết học, học sinh sẽ nắm được nghĩa của các cụm động từ trong 16 đơn vị bài

học.
Khi tôi thực hiện biện pháp này, tơi nhận thấy học sinh ḿn trả lời đúng thì sẽ
phải chú ý lắng nghe hơn. Đồng thời phiếu điểm thưởng có tác dụng kích thích học
sinh chú ý học tập, hăng hái xung phong trả lời câu hỏi. Các câu hỏi cho phần này
được liệt kê dưới đây.
Unit 2
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1. She ________ an argument with the teacher.
A. got into
B. went into
C. came into
D. entered into
2.Remember to _______ the fire before you leave the camping site.
A. put out
B. put up
C. turn off
D. put away
Speaking:
1. The passengers had to wait because the plane__________ one hour late.
A. took off
B. turned off
C. cut off
D. made off
2. If you want to join this club, you must_______ this application form.
A. make up
B. write down
C. do up
D. fill in
Listening:

1. The water company will have to _______ water supplies while repairs to the pipes
are carried out.
A. take off
B. cut off
C. set off
D. break off
2. He filled in the necessary forms and _______ for the job.

11


A. appealed
B. asked
C. requested
D. applied
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Writing
1. My father gave up smoking two years ago.
A. liked
B. continue
C. stopped
D. enjoyed
2. Look out. There is a rattlesnake under the picnic table!
A. Listen
B. Be careful
C. Go
D. Watch
Language focus:
1.If you do not understand the word "superstitious," look it up in the dictionary.

A. find its meaning
B. write it
C. draw it
D. note it
2. Let's put off that meeting to next Monday.
A. postpone
B. schedule
C. arrange
D. appoint
Unit 3
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1. She _______ me, smiling happily and confidently.
A. looked on
B. looked over
C.looked forward D. looked at
2. I recognized my grandmother as soon as she ______ the plane although we had not
seen each other for more than 10 years.
A.got over
B. got of
C. got away
D.got off
Speaking:
1. His teenage daughter is driving him crazy. He can't __________ her moods,
her music, and her constant demand for money.
A. keep up with
B. go on with
C. put up with D. put up to
2. Can you remember what to do, or do you want me to ______________ it again?
A. get by

B. come into
C. fill up
D. go over
Listening:
1. Although I'd never made a sandwich before, my first attempt ___________ quite
well.
A. get over
B. back up
C. turn out
D. set off
2.When they _________ for the beach the sun was shining, but by the time they
arrived it had clouded over.
A. went out
B. went off
C. set off
D. left out
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Writing:
1.She decided to give up her job to stay at home and take care of her little son.
A. carry
B. quit
C. apply
D. continue
2.Some old friends of mine visited us last night.
A. called on
B. called up
C. wore out
D. wore in
Language focus:

1. Never put off until tomorrow what you can do today.
A. do
B. let
C. delay
D. leave
2. Not all women can do two jobs well at the same time: rearing children and working
at office.
A. educating
B. taking care of C. homemaking
D. giving a birth

12


Unit 4
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1. At the meeting, someone ________ the subject pre-school education.
A. take in
B. call on
C. brought up
D. turn out
2. There's a rumor that the National Bank is going to ______ the company I work for.
A. go on
B. turn off
C. take over
D. look after
Listening:
1. It's taking me longer to ___________ the operation than I thought.
A. get through

B. go by
C. go up
D. get over
2. When the princess kissed the frog, it _________ a handsome prince.
A. turned into
B. put up
C. went out
D. saw off
Language focus:
1. If you're required to fill out an application form, you'll still need to ________
the best way to present your skills and experience.
A. work out
B. come up
C. look over
D. make out
2. I always ____________ money before the end of the month.
A. run out of
B. talk back to
C. put up with
D. come up to
Unit 5
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading.
1.Ellen didn’t get _______very well _______the roommate.
A. up/ with
B. on/ to
C. up/ to
D. on/ with
2. Some high school students often_____helping the disadvantaged or
handicapped children.

A. look after
B. clean up
C. make out
D. participate in
Listening:
1. The party starts at 9 o'clock so I’ll
at 8.30.
A. look for you
B. pick you up
C. bring you along D. bring up
2. At the meeting, someone brought _________ the subject of pre-school education.
A. in
B. on
C. up
D. out
Language focus:
1. I am sorry to hear that Peter and Dick have _____. They were such good friends.
A. fallen against
B. fallen out
C. dropped out
D. dropped against
2. We expected him at eight but the finally_______ at midnight.
A. came to
B. turned out
C. turned in
D. came off
Unit 6
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1. My father is very talented and kind-hearted. I always _______ him.

A. look for
B. look like
C. look after
D. look up to
2. I'm not sure how old he is but he must be _______ for 70.
A. going by
B. getting up
C. getting on
D. going off
Listening:
1. The trouble with James is that he never ______ on time for a meeting.
A. turns up
B. takes off
C. takes up D. turns down

13


2. There are other problems of city life which I don't propose to ________ at the
moment.
A. go into
B. go around
C. go for
D. go up
Language focus:
1.Jim’s _______ flu again. That’s the third time this year.
A. put up with
B. gone down with C. led up to
D. come up with
2.While I was looking through my old albums the other day, I _______ this

photograph of my parents’ wedding.
A. took after
B. made up
C. turned down
D. came across
Unit 7
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Language focus:
1. He _________ all his money, then closed the account.
A. took out
B. took away
C. paid in
D. paid off
2. The government hopes to______its plans for introducing cable TV.
A. turn out
B. carry out
C. carry on
D. keep on
Unit 8
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1. Many parents tend to make their children study hard in the belief that good
education will enable them to ______ in the future.
A. get on
B. turn up
C. turn away
D. get out
2. When I got to 16, some of my friends left school to get a job, but most _____.
A. dropped out
B. moved back

C. got in
D. stayed on
Listening:
1. There are other problems of city life which I don't propose to ________at the
moment.
A. go into
B. go around
C. go for
D. go up
2. I applied for that position but was ______.
A. taken away
B. got over
C. turned down
D. turned off
Language focus.
1.That’s the trouble with the night shift. It ______ your private life too much.
A. breaks in
B. breaks into
C. breaks through
D. breaks up
2. I can’t …………… walking. Can we stop and have a short rest?
A go on
B. get on
C. go up
D. get up
Unit 9.
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Language focus.
1. This band normally_________ their album with an instrumental track.
A. closes off

B. closes up
C. closes down
D. closes out
2.Please help me with this math problem. I can’t ______ the answer.
A. catch up with
B. face up to
C.come up with
D. run into
Unit 10.
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading
1. Our teacher told us that if we don't
the environment, our
grandchildren may not even be able to carry on living.

14


A. take after
B. hold on
C. look after
D. count on
2. The government hopes to ______ a plan to reduce deforestation.
A. come on
B. come up with
C. come out
D. come through
Listening:
1.If you want to be healthy, you should ______ your bad habits in your lifestyles
A. give up

B. call off
C. break down
D. get over
2. She was expecting 50 people to come the meeting, but half of them never ______.
A. came up
B. showed up
C. cooked up
D. broke up
Language focus:
1. Some pessimistic persons think that the world’s resources will run ______ in some
days.
A. off
B. of
C. out
D. on
2. That’s the trouble with the night shift. It ______ your private life too much.
A. breaks in
B. breaks into
C. breaks through
D. breaks up
Unit 11
Choose the corect answer to complete the following sentences.
Reading:
1.Everyone laughed when he _____________the teacher so well.
A. looked up
B. took off
C. sent off
D. called up
2.The bus only stops here to ________ passengers.
A. put down

B. get on
C. get off
D. pick up
Speaking:
1. Those flowers are___________everywhere is a sign of spring.
A. going over
B. taking over
C. coming out
D. breaking out
2. The bomb ______ with a loud bang which could be heard all over the town.
A. went on
B. went out
C. went off
D. went away
Listening:
1. Remember to ______ your shoes when you are in a Japanese house.
A. take up
B. take on
C. take over
D. take off
2. Are you telling the truth? Or are you______ this story?
A. turning down
B. making up
C. going on D. taking after
Language focus.
1. Tom's brother asked him to ________ the music so that he could sleep.
A. close down
B. go up
C. turn down D. stand up
2.They ______ hiking in spite of the bad weather.

A. turned down
B. looked after
C. went on
D. took off
Unit 12
Choose the corect answer to complete the following sentences
Reading:
1. It took him a long time to______ the death of his wife.
A. take away
B. get through
C. get over D. take off
2. Steve ______ his chances of passing by spending too much time on the first
question.
A. threw out
B. threw away
C. threw off
D. threw in
Listening:
1.He is disappointed at not being offered the job, but I think he will

it.

15


A. turn off
B. get over
C. fill in
D. take after
2. They decided to _____their journey till the end of the month because of the

epidemic.
A. take up
B. turn round
C. put off
D. do with
Language focus:
1. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have ____by
2050.
A. taken over
B. caught up
C. used off
D. run out
2. She knew she was in trouble, so she _______a story about going to the movies with
her friends.
A. made up

B. found out
Unit 13

C. thought of

D. took up

Language focus:
Choose the corect answer to complete the following sentences
1. Garvin is ________ a new computer application to see whether it works.
A. looking after
B. putting on C. trying out
2. The child really _______his father even the smallest actions.


D. turning up

A. takes after

B. looks after
C. goes off
D. sits for
Unit 14
Choose the corect answer to complete the following sentences
Reading.
1. UNESCO………….United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization.
A. stands for
B. brings about
C. takes after
D gets across
2. The police made an appeal ________ the public to remain calm.
A. by
B. to
C. at
D. for
Listening.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions
1.Fortunately, Marie is associating well with her new co-workers.
A. calling on
B. talking over
C. getting along with
D. calling in
3. Mrs. Jones's husband passed away fast Friday. We’re all shocked by the news.

A got married
B. divorced
C. died
D. were on business
Language focus:
Choose the corect answer to complete the following sentences
1.We all need friends whom we can ________ when we are in trouble.
A. call on
B. break off
C. rely on
D. go by
2. I could not ________ the peak of mountain in the foggy weather.
A. get over
B. make out
C. see through
D. go into
Unit 15
Choose the corect answer to complete the following sentences
Reading:
1. Please ________ the light, it’s getting dark here.
A. turn on
B. turn off
C. turn over
D. turn into
2. Remember to _______ your shoes when you are in a Japanese house.

16


A. take care

B. take on
C. take over C. take off
Speaking
1. Part of the path had been ________ by the sea.`
`
A. washed over
B. washed away
C. washed down D. made in
2. I always ____________ money before the end of the month.
A. run out of
B. talk back to
C. put up with D. come up to
Listening .
1. If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.
A. give up
B. add in
C. gain on
D. take on
2.When you are finished using the computer, can you please ______ it off.
A. take
B. turn
C. do
D. go
Language focus.
1. Before the plane ________ off, the flight attendant told everyone to fasten their seat
belts and put their chairs in an upright position.
A. woke
B. brought
C. kept
D. took

2. My mother often complains, “You’re so messy. I always have to ________ after
you.”
A. put on
B. go up
C. clean up
D. keep on
Unit 16.
Choose the corect answer to complete the following sentences
Reading.
1.Jack's mother ___________a birthday cake with seventeen lighted candles on it.
A. brought out
B. showed off
C. turned up
D. took over
2. Many parents tend to make their children study hard in the belief that good
education will enable them to ____________in the future.
A. get on
B. turn up
C. turn away
D. get out
Listening.
1. I ______________ love with him because of his kind nature.
A. Fell down
B. fell to
C. fell about
D. fell in
2. In my opinion, it's a common sense to____________a seat belt in a car.
A. carry on
B. put out
C. put on

D. carry out
Writing
1. I applied for the job but was___________.
A. taken away
B. got over
C. turned down
D. turned off
2. The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ______ to
charity to help those in need.
A. give away
B. face up
C. back up
D. give up
Language focus.
1. I was late for work because my alarm clock did not ______.
A. turn off
B. put off
C. send off
D. go off
2. Did your son ______ the university entrance examination?
A. make up
B. get along
C. go up
D. get through
 Biện pháp 5: Phần luyện tập ở nhà cho học sinh.
Tôi cung cấp cho học sinh 1 sớ handouts theo trình độ của học sinh để các em
hồn thành tại nhà . Tơi sẽ thu lại để kiểm tra mức độ vận dụng kiến thức vào bài tập
của học sinh , từ đó tìm ra cách hướng dẫn các em khắc phục những lỗi trong bài.

17



- Nhóm học sinh trung bình :
HANDOUTS: Choose the correct answer to each of the following questions.
1. The child hurt himself badly when he fell _______ the bedroom window.
A. out from
B. out of
C. down
D. over
2. I am late because my alarm clock didn't _______ this morning.
A. come on
B. ring out
C. go off
D. turn on
3. My daughter often_______ to see me at lest once a week.
A. calls up
B. drops in
C. goes up
D. comes on
4.If you want to join this club, you must_______ this application form.
A. make up
B. write down
C. do up
D. fill in
5. A new study group has been _______ by the United Nations
A. set up
B. set on
C. put up
D. put on
- Nhóm học sinh khá.

HANDOUTS: Choose the correct answer to each of the following questions.
1.I can'_______ what he's doing, it’s so dark down there.
A. see through
B. make out
C. look into
D. show up
2.These old houses are going to be _______ soon.
A. laid out
B. run down
C. knocked out
D. pulled down
3.He had to go to the bank to_______ some money for his holiday.
A. pay up
B. pay back
C. draw out
D. draw in
4. He kept his marriage a secret for years, but eventually the truth _________
A. went in
B. went off
C. came out
D. came through
5.The local government hopes to______its plans for introducing cable TV.
A. turn out
B. carry out
C. carry on
D. keep on
6.When I got to 16, some of my friends left school to get a job, but most ______.
A. dropped out
B. moved back
C. got in

D. stayed on
7. Peter in an ambitious man who will never _________ till he gets what he wants. (đề
thi THPTQG 2021)
A.take back
B.put on
C. give up
D. turn down
- Nhóm học sinh giỏi
HANDOUTS: Choose the correct answer to each of the following questions.
1.Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in
order to________ positive behavior change.
A. put off
B. set off
C. bring about
D. hold up
2. Please help me with this math problem. I can’t ______ the answer.
A. catch up with
B. face up to
C.come up with
D. run into
3. Instead of reading stories from books, Michelle’s father usually________ stories to
lull her to sleep. (đề thi THPTQG 2020)
A. turns off
B. makes up
C. takes after
D. gets on
4. Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they
have________ it. (đề thi THPTQG 2020)
A. looked after
B. gone off

C. filled in
D. got on
5. Martin helped the old lady to _______ the bus. (đề thi THPTQG 2021)
A. get off
B. give off
C. make off
D. take off
6. When the tenants failed to pay their bill, the authorities decided to _____ the gas
supply to the flat.
A. cut down
B. cut out
C. cut off
D. cut up

18


7. No one really believed it when the news came through that the "Titanic" had
________ on her maiden voyage.
A. gone over
B. gone on
C. gone down
D. gone off
8. Jack ______his best suit to make a good impression on his future in-laws.
A. took on
B. took off
C. put on
D. put off
9. They've _________ a new tower where that old building used to be.
A. put up

B. put down
C. pushed up
D. pushed down
3. Khả năng áp dụng của sáng kiến.
- Sáng kiến được áp dụng và kiểm định qua các tiết dạy học sinh tại đơn vị
trường có chất lượng và tính khả thi cao.
- Sáng kiến có thể áp dụng rộng hơn cho các giáo viên dạy Tiếng Anh và học
sinh các trường THPT trong các năm học tiếp theo.
4. Hiệu quả, lợi ích thu được.
Sau khi cải tiến phương pháp giảng dạy, áp dụng các phương pháp nêu trên. Tôi
thấy học sinh đã có sự tiến bộ rõ rệt. Các em đã mạnh dạn, tích cực tham gia các hoạt
động học tập, đa số đã dần nâng cao được chất lượng học tập của mình đồng thời các
em cũng lấp dần sự thiếu hụt về kiến thức, từ đó phát triển thêm các kỹ năng, kỹ sảo
trong việc sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Bên cạnh đó tôi thấy các em hiểu bài, và có
thể áp dụng các cụm động từ để giao tiếp hay đặt câu.
- Khắc phục được tâm lí sợ các câu hỏi về cụm động từ trong các bài kiểm tra
và bài thi THPTQG. Do đó kết quả học tập ngày càng được nâng cao hơn. Chất lượng
giảng dạy năm sau cao hơn năm trước.
- Cụ thể kết quả trung bình các bài kiểm tra của các lớp cụ thể như sau:
* Kỳ I năm học 2021-2022
- Lớp thực nghiệm: 12B3, 12B4.
Lớp

Giỏi

Sĩ số

Khá

Trung


Yếu

bình

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

12B3

41

8


20

18

43,2

13

32

2

4,8

0

12B4

42

7

17

18

44,3

15


34

2

4,7

0

%

19



×