Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh có đáp án chi tiết môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.72 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
Năm học 2019-2020

TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1

Thời gian làm bài: 120 phút
I. TRẮC NGHIỆM (14.0 điểm)
Câu 1. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
đầu thế kỷ XX là
A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
C. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 3. Một trong những lí do khiến Liên Xô chưa công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong khoảng thời gian 1945-1949 là
A. Việt Nam là một quốc gia nhỏ bé, chưa có vị thế ở khu vực Đông Nam Á.
B. quan hệ đối đầu Xô- Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Liên Xô chưa tin tưởng vào thành quả của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
D. Liên Xô bị ràng buộc bởi thỏa thuận với Đồng minh về phân chia khu vực đóng
quân và phạm vi ảnh hưởng.
Câu 4. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác
dụng gì?



A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng thánh Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt Kiều ở Pháp .
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân
tộc Việt Nam.
Câu 5. Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm
A. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B. muốn giành được độc lập dân tộc thì khơng chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
Câu 6. Ý nào khơng phải là vai trị của Mặt trận Việt Minh trong cách mạng Tháng
Tám năm 1945?
A. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.
B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Tuyên truyền vũ trang, gây dựng lực lượng chính trị.
D. Tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 7. Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế
nào đối với cách mạng Việt Nam ngay sau năm 1954?
A chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công cách mạng.
B. chuyển từ thế tiến cơng về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
C. chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
D. chuyển từ thế chủ động sang bị động.


Câu 8. Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống sau: “Khơng có những trận chiến đấu
giai cấp rung trời chuyển đất trong những năm 1930-1931, trong đó cơng nơng đã
vung ra nghị lực phi thường thì khơng thể có cao trào...” (Lê Duẩn)
A. những năm 1936-1939.

B. những năm 1932-1935.
C. kháng Nhật cứu nước.
D. giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 9. Đặc điểm mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
Việt Nam của giai cấp cơng nhân?
A.Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nơng dân
B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
C. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền
D. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao
Câu 10. Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào
tháng 11/2007 nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hịa bình.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 11. Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn dò Huỳnh Thúc Kháng:
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em, cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm
này là gì?
A. Hịa bình

B. Độc lập

C. Tự do

D. Tự chủ

Câu 12. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Bác Hồ : "Giặc đói, giặc dốt
là ... của giặc ngoại xâm" .



A. Bạn đồng hành.       B. Tay sai.

C. Đồng minh.       D. Anh em.

Câu 13. Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào
đến tình hình chung của khối EU?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 14. Đâu là điểm khác biệt của “tư sản dân quyền cách mạng” trong Cương lĩnh
chính trị (2/1930) với “cách mạng tư sản dân quyền” trong Luận cương chính trị
(10/1930)?
A. Gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Nhiệm vụ dân chủ được đề cao.

C. Chỉ có nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. Chỉ có nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

Câu 15. Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc
(1978) với công cuộc đổi mới (1986) ở Việt Nam là
A. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.
quốc tế.

B. tập trung phát triển thương mại

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.


D. tập trung đổi mới về chính trị.

Câu 16. Quyết định nào dưới đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) đã tạo điều kiện cho
Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào
cách mạng thế giới được xác định trong Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935)?


A. giành độc lập dân tộc.

B. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo, hịa bình.

C. giành dân chủ, bảo vệ hịa bình.

D. chống phát xít, chống chiến tranh

Câu 18. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa có đoạn: “Nước
Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc
lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
Câu 19. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975) cho thấy ranh giới
giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. tồn tại độc lập với nhau


B. chỉ là tương đối

C. phân biệt rạch rịi

D. có mối quan hệ hữu cơ và biện chứng

Câu 20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt
căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một địn nặng nề vào chính quyền Sài Gịn, khả năng can thiệp của Mĩ
rất hạn chế.
Câu 21. Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy phong trào yêu nước và cách mạng
Việt Nam đầu thế kỉ XX theo khuynh hướng mới là
A. ảnh hưởng của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
B. chủ nghĩa Mac - Lênin được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam.


C. ảnh hưởng từ các sách báo Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp
định Giơnevơ ngày 21/7/ 1954 là
A. về quyền dân tộc cơ bản.
B. khu vực đóng quân của hai bên
C. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa bình
D. về thời gian rút qn
Câu 23. Yếu tố giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất

Thành?
A. phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.
B. những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng bị thất bại.
C. do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù
hợp.
D. do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất
Thành.
Câu 24. Trong thời kì 1930-1945, bài học “phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù” của
Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện một cách linh hoạt nhất tại Hội nghị
nào?
A. Hội nghị BTV Trung ương (2-1943). B. Hội nghị BTV Trung ương (3-1945).
C. Hội nghị BCH Trung ương (7-1936). D. Hội nghị BCH Trung ương (11-1939).
Câu 25. Ý nào dưới đây giải thích khơng đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ
chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.


C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của hiệp ước Bali.
Câu 26. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của
Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc cách mạng chất xám để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất
nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên.
Câu 27. Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả của cách
mạng trong những năm 1945-1946 là

A. thành lập Chính phủ chính thức thơng qua Tổng tuyển cử.
B. quyết tâm kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam.
C. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. củng cố, bảo về chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 28. Điểm khác biệt, nét dộc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tât Thành so với những người đi trước là ở
A. hành trình tìm đường cứu nước
B. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
C. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
D. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.


Câu 29. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong
phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Không đối lập nhau nhưng có sự khác nhau về mục tiêu đấu tranh.
B. Không phủ định nhau mà bổ sung, có lúc hỗ trợ, nương tựa nhau.
C. Thường xun cơng kích nhau nhằm bảo vệ quan điểm lập trường.
D. Thường xuyên hỗ trợ nhau nhằm cùng tranh thủ sự ủng hộ của Pháp.
Câu 30. Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt của trật tự thế giới hai cực Ianta
so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh của các nước lớn.
B. Hình thành khi cuộc chiến tranh thế giới sắp đi vào kết thúc.
C. Thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự.
D. Được quyết định bởi các nước thắng trận trong chiến tranh .
Câu 31. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập năm
1993 nhằm mục đích gì?
A. Tạo nên mơi trường hịa bình, ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
B. Tăng cường hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên.
D. Tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do

Câu 32. Hạn chế của Luận cương chính trị bước đầu được khắc phục từ hội nghị
nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương (BCHTW) tháng 7/1936.
B. Hội nghị BCHTW tháng 9/1939.
C. Hội nghị BCHTW tháng 9/1940.
D. Hội nghị BCHTW tháng 5/1941.
Câu 33. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề
ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế.


C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 34. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn, thử thách của nước Nga sau
Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
(1945) đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
B. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
C. Dễ trăm lần khơng dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền cịn khó hơn
Câu 35. Sự kiện đã “đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ” là
A. sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”.
B. thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1968.
C. thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
Câu 36. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện“Chiến lược toàn
cầu” bởi
A. thắng lợi của CM Trung Quốc (1949)


B. thắng lợi của CM Việt Nam (1975)

C. thắng lợi của CM Cu-ba (1959)

D. thắng lợi của CM Iran (1979)

Câu 37. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân và dân ta vào Pháp trong cuộc kháng
chiến chống Pháp là
A. chiến dịch Việt Bắc năm 1947
B. chiến dịch Biên Giới năm 1950
C. cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 38. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về


A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

B. kết cục của cuộc đấu tranh.
D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 39. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với
cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.


D. Khởi nghĩa từng phần.

Câu 40. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á là gì?
A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Có q trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ
II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1. Em hãy làm rõ cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1918?
Câu 2. Trình bày những khuynh hướng cách mạng trong phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sự vươn lên và triển vọng của
các khuynh hướng cách mạng lúc đó ?
Câu 3. Phân tích thời cơ chủ quan và khách quan trong Cách mạng tháng Tám.
Đảng ta và Hồ Chí Minh đã chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành
chính quyền như thế nào ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
Câu 1
Làm rõ cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam cuối


thế kỷ XIX đến năm 1918.
- Cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng: các phong trào đấu tranh của nhân
dân ta không xác định đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lực lượng, phương pháp đấu
tranh để nhằm giải quyết hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa nửa phong
kiến ở Việt Nam lúc đó...
- Cuối thế kỷ XIX: phong trào Cần vương chống Pháp theo hệ tư tưởng phong
kiến ... hạn chế trong việc xác định mục tiêu đấu tranh chống Pháp lập lại chế độ

phong kiến, phương pháp đấu tranh bạo động vũ trang mang tính thủ hiểm, các
phong trào thiếu sự phối hợp thống nhất...phong trào thất bại chấm dứt hoàn toàn
con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phon kiến.
- Phong trào nông dân Yên Thế ( 1884-1913): Phong trào tự phát của nông dân
chống chính sách bình định của Pháp để bảo vệ cuộc sống của mình. Phong trào
cịn hạn chế trong xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh..sau 30 năm phong trào
thất bại.
- Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các
sỹ phu yêu nước có tư tưởng tiến bộ khởi xướng: Đơng Du, Đơng Kinh nghĩa
thục, Duy tân...chống Pháp dưới nhiều hình thức khác nhau cải cách, bạo động,
hạn chế trong xác định kẻ thù, mục tiêu đấu tranh, tập hợp lực lượng.....phong trào
thất bại.
- Phong trào trong những năm chiến tranh thế giới nổ ra: Khởi nghĩa của binh lính
Thái Nguyên, Hội kín ở Nam kỳ...của binh lính, của nơng dân thể hiện sự bế tắc
trong đường lối đấu tranh ...đã nhanh chóng thất bại.
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX tất cả các phong trào yêu nước chống Pháp ở
nước ta diễn ra liên tục nhưng đều thất bại. Nguyên nhân chính là thiếu đường lối
đấu tranh đúng đắn ..do đó phong trào yêu nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng
về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 2
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở VN có 2 khuynh hướng CM:
a. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển
mạnh: Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp trí thức tiếp thu tư tưởng tư sản phấn
đấu trên con dường giải phóng, đưa đất nước đến độc lập, tiến lên tư bản chủ
nghĩa.

- Biểu hiện:


+ nhiều tổ chức, đảng phái yêu nước xuất hiện như Tâm tâm xã (1923 - 1925),

Hội Phục Việt (1925), Hưng Nam, Thanh niên cao vọng (1926)...
+ Tổ chức chính trị tiêu biểu nhất cho khuynh hướng tư sản ở Việt Nam là Việt
Nam Quốc dân Đảng. Tổ chức này chủ trương đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ chế độ
phong kiến, mô phỏng theo chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn, nhưng chưa
đưa ra được một đường lối chính trị cụ thể, rõ ràng, chưa xây dựng được một hệ
thống tổ chức thống nhất. Do vậy, khi tiến hành khởi nghĩa cũng bị thực dân Pháp
dìm trong máu lửa.
- Nguyên nhân:
+ Các trào lưu tư tưởng cách mạng tiếp tục tràn vào nước ta.
b. Khuynh hướng vô sản xuất hiện Giai cấp cơng nhân và tầng lớp trí thức tiếp thu
chủ nghĩa Mác – Lê nin phấn đấu trên con đường gải phóng, đưa đất nước tiến lên
xã hội chủ
nghĩa, Cộng sản chủ nghĩa.
- Nguyên nhân: Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga mở ra kỷ nguyên
mới trong lịch sử thế giới, để lại những kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế
giới.
- Biểu hiện:
Sự phát triển của phong trào công nhân do sự xâm nhập của chủ nghĩa MacLênin thông qua hoạt động truyền bá của NAQ vàHộiVNCMTN
2. Sự vươn lên và triển vọng của các khuynh hướng đó:
* Khuynh hướng DCTS:
Đầu những năm 20, các cuộc đấu tranh kinh tế của tầng lớp tư sản dân tộc đã động
viên được đông đảo nhân dân tham gia:
+ Năm 1924: Nam kỳ xuất hiện Đảng Lập Hiến.
+ Năm 1927: Quốc Dân Đảng thành lập.
+ Tháng 2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ và thất bại …


=> Từ Đảng Lập Hiến đến Quốc Dân Đảng và sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái
chứng tỏ Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam
đã diễn ra liên tục, sôi nổi, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thể hiện ý

thức dân tộc, tinh thần chống đế quốc, nhưng cuối cùng đều thất bại. Sự thất bại
của khởi nghĩa Yên Bái biểu hiện sự bất lực của giai cấp tư sản Việt Nam trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời thể hiện sự khủng hoảng, bế tắc của con
đường cứu nước của dân tộc Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX. Các
phong trào theo khuynh hướng này cũng tỏ rõ năng lực chính trị hạn chế của giai
cấp tư sản Việt Nam, là
sự bế tắc của khuynh hướng cách mạng tư sản – một khuynh hướng chính trị
khơng cịn hấp dẫn với hồn cảnh lịch sử Việt Nam lúc đó.
b. Khuynh hướng vơ sản:
- Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong những năm 1919 – 1925 tuy
cịn tự phát nhưng đã có những bước tiến rõ rệt (tiêu biểu là cuộc
đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925). Giai cấp công nhân đã đi dần vào tổ
chức, với sự ra đời của Công hội Đỏ 1920.
-Từ năm 1926 với những điều
kiện mới, đặc biệt là sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân
Việt Cách mạng Đảng, phong trào công nhân vươn nhanh lên
tầm tự giác. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập, tiên phong,
ngày càng lớn mạnh trong xã hội Việt Nam.
- Càng ngày giai cấp công nhân càng thể hiện năng lực chính trị lớn trong các cuộc
đấu tranh cách mạng lúc đó.
- Tháng 2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập, tạo bước ngoặt trong lịch sử
cách mạng và lịch sử giai cấp cơng nhân Việt Nam. Cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam tiến theo con đường duy nhất – con đường cách
mạng vô sản.


Câu 3
1. Thời cơ lịch sử :
*Khách quan:
– Đầu năm 1945, cục diện chiến tranh rõ rệt…

- Ngày 09/08/1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở
đông Bắc Trung Quốc .
– Ngày 14/08/1945, Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật quyết định đầu
hàng đồng minh khơng điều kiện. Trưa 15/08/1945, Nhật hồng tuyên bố đầu hàng
=> Bọn Nhật ở Đông Dương lâm vào tình thế tuyệt vọng, như rắn mất đầu và tay
sai Nhật – chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim rệu rã, hoang mang. Điều kiện
khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
* Chủ quan:
- Lực lượng lãnh đạo đã sẵn sàng lãnh đạo Tổng khởi nghĩa :
+ Ngày 13/08/1945, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban
khởi nghĩa Toàn quốc, ban bố : “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong
cả nước.
+ Từ ngày 14 đến 15/08/1945, Hội nghị toàn quốc của đảng họp ở Tân Trào
(Tuyên Quang), quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính
quyền trước khi quân đồng minh vào đông Dương, những vấn đề đối nội, đối ngoại
sau khi giành được chính quyền.
+ Từ ngày 16 đến 17/08/1945, đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của đảng, thơng qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ đỏ sao vàng
năm cánh làm Quốc kỳ, bài Tiến quân ca làm Quốc ca.
- Quần chúng nhân dân sục sơi khí thế cách mạng, khắp nơi nổ ra những cuộc mít
tinh, biểu tình, thị uy có tới hàng nghìn người tham gia.
- Các lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng, sẵn sàng ủng hộ Việt
Minh.
2. HCM và Đảng đã chớp thời cơ phát động kn
- Trước những đk chủ quan, khách quan thuận lợi cho ta giành chính quyền, Đảng
ta đã kịp thời chớp thời cơ, phát động việc Tổng khởi nghĩa giành cq trong cả nước


+ Ngày 13/08/1945, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban

khởi nghĩa Toàn quốc, 23h cùng ngày, Ủy ban kn toàn quốc ban bố : “ Quân lệnh
số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Từ ngày 14 đến 15/08/1945, Hội nghị toàn quốc của đảng họp ở Tân Trào
(Tuyên Quang), thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa trong cả nước trước khi quân
đồng minh vào Đông Dương; quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi
giành được chính quyền.
+ Từ ngày 16 đến 17/08/1945, đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ đỏ sao vàng
năm cánh làm Quốc kỳ, bài Tiến quân ca làm Quốc ca.
- Chiều ngày 16/8, theo lệnh của UBKN, 1 dơn vị Việt Nam giải phóng quân do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy , xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái
Nguyên.
– Giữa tháng 8/1945, khí thế cách mạng sục sôi trong cả nước. Từ ngày
14/08/1945, một số cấp bộ đảng, Việt Minh, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi
nghĩa nhưng căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và vận dụng chỉ thị : “Nhật –
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, phát động nhân dân khởi nghĩa ở nhiều
xã, huyện thuộc các tỉnh đồng bằng châu thổ sơng Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa
- Từ 14-28/8/1945, Đảng và Việt Minh đã tổ chức và lãnh đạo toàn dân tiến hành
Tổng khởi nghĩa giành cq trong cả nước.
=> Nhờ sự chuẩn bị chu đáo và chớp thời cơ “ngàn năm có một” Tổng khởi nghĩa
đã giành được thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa tháng, từ ngày 14 đến ngày
28/08/1945 (tương đối nhanh và ít đổ máu). Thành cơng của Cách mạng Tháng
Tám 1945 chứng tỏ, Ðảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh có tầm nhìn vượt
trước thời gian, xác định đúng thời cơ, cho nên đã chuẩn bị tốt lực lượng, sẵn sàng
chủ động, chớp thời cơ lãnh đạo nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa giành thắng
lợi. Ðây là sự vận dụng sáng tạo quy luật vận động phát triển của khởi nghĩa và
cách mạng, khôn khéo trong nghệ thuật chỉ đạo chớp thời cơ, giành thắng lợi.




×