Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.13 KB, 56 trang )


QUỸ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nội dung
Nội dung

Các loại văn bản pháp luật liên quan

Giới thiệu Quỹ Phát triển KH&CN thành phố.

Quy trình giải quyết hồ sơ, thẩm định dự án
đầu tư của Quỹ phát triển KH&CN


PHẦN I:
PHẦN I:
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Văn bản pháp luật liên quan:
Văn bản pháp luật liên quan:
1. Nghị định 122/2003/NĐ-CP ngày
22/10/2003 về thành lập Quỹ phát triển
Khoa học Công nghệ Quốc gia
2. Quyết định 117/2005/QĐ-TTg, ngày
27/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ
phát triển KH&CN Quốc gia

Văn bản pháp luật liên quan (tt):


Văn bản pháp luật liên quan (tt):
3.Quyết định 55/2007/QĐ-TTg, ngày
23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh mục các ngành công nghệ ưu
tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn
2007-2010 tầm nhìn đến 2020.
4.Thông tư Liên tịch 129/2007/TTLT/BTC-
BKHCN, ngày 2/11/2007 hướng dẫn thực
hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ
phát triển KH&CN Quốc gia

PHẦN II:
PHẦN II:
GIỚI THIỆU:
QUỸ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1. Giới thiệu:
1. Giới thiệu:
Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ thành phố
Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số
76/2007/QĐ-UBND ngày 16/5/2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố
* Mục đích hoạt động:
-
Hỗ trợ triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu
trong nước, các kết quả nghiên cứu có triển vọng
thành sản phẩm có tiềm năng thương mại.
-

Thúc đẩy ứng dụng kết quả nghiên cứu KH và phát
triển CN, chuyển giao công nghệ, đổi mới và nâng cao
trình độ công nghệ.
-
Bảo toàn vốn, bù đắp chi phí và không vì mục đích lợi
nhuận

2. Chính sách ưu đãi:
2. Chính sách ưu đãi:

Cho vay với lãi suất ưu đãi, tối đa bằng 50%
lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại và
không cần tài sản thế chấp.

Tài trợ không thu hồi cho các dự án; mức tài
trợ không quá 30% tổng kinh phí thực hiện.

3. Đối tượng áp dụng:
3. Đối tượng áp dụng:

Các đối tượng được cho vay và tài trợ một phần
a./ Các công trình đã được cấp bằng sáng chế hoặc giải pháp
hữu ích.
b./ Các dự án tạo ra công nghệ mới thuộc những ngành mà
thành phố ưu tiên do doanh nghiệp thực hiện hoặc phối hợp
với các tổ chức KHCN thực hiện và chưa hưởng kinh phí từ
ngân sách nhà nước.
c./ Các dự án nhằm mục đích thương mại hoá các công trình
nghiên cứu khoa học đoạt giải thưởng tại các Hội thi sáng
tạo KHKT thành phố và quốc gia.

d./ Các dự án của doanh nghiệp công nghệ được tạo dựng từ
các vườn ươm công nghệ trên địa bàn thành phố.

3. Đối tượng áp dụng (tt):
3. Đối tượng áp dụng (tt):

Các đối tượng được vay vốn:
a./ Các dự án sản xuất thử nghiệm nhằm triển khai ứng dụng
kết quả nghiên cứu có triển vọng, hiệu quả kinh tế thuộc các đề
tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu của các Viện
nghiên cứu, các trường đại học, các đơn vị khoa học và các
doanh nghiệp.
b./ Các dự án sản xuất thử nghiệm nhằm hoàn thiện công
nghệ chế tạo thiết bị hiện đại với chi phí thấp thay thế nhập
khẩu của chương trình chế tạo thiết bị từ nghiên cứu trong
nước đã qua giai đoạn sản xuất máy mẫu.
c./ Chuyển giao công nghệ để đổi mới công nghệ, tạo ra sản
phẩm mới có chất lượng cao hơn.

4. Điều kiện cho vay:
4. Điều kiện cho vay:

Tổ chức, cá nhân không phân biệt thành phần kinh
tế trên địa bàn thành phố vay vốn để thực hiện các
dự án

Không cần tài sản thế chấp mà căn cứ vào năng lực
công nghệ, nghiên cứu ứng dụng và hợp đồng sản
phẩm sẵn có


Phải có dự án khả thi, đảm bảo khả năng hoàn trả
nợ vay và lãi vay qua kết quả thẩm định của Hội
đồng thẩm định của Quỹ đánh giá có tính khả thi
cao.

4. Điều kiện cho vay (tt):
4. Điều kiện cho vay (tt):

Các dự án vay từ Quỹ không được trùng lắp với các dự
án đã và đang thực hiện bằng nguồn vốn khác của Nhà
nước.

Chủ đầu tư dự án phải có khả năng tài chính đảm bảo
thực hiện được tối thiểu 30% giá trị dự toán được Hội
đồng thẩm định phê duyệt. Mức cho vay tối đa là 70%
giá trị dự toán.

Ngoài các điều kiện trên, bên đi vay được giải quyết cho
vay khi có một trong các yếu tố sau:
- Dự án thuộc 04 ngành công nghiệp ưu tiên phát triển
của thành phố
- Dự án nằm trong chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế thành phố

5. Điều kiện tài trợ:
5. Điều kiện tài trợ:

Tài trợ một phần cho việc thực hiện các dự
án tạo ra công nghệ mới thuộc những ngành
nghề, lĩnh vực mà thành phố ưu tiên khuyến

khích

Tài trợ một phần hay toàn bộ cho việc triển
khai các công trình nghiên cứu khoa học
đoạt giải thưởng tại Hội thi sáng tạo KHKT
thành phố, quốc gia và các công trình đã
được đăng ký sở hữu trí tuệ.

5. Điều kiện tài trợ (tt):
5. Điều kiện tài trợ (tt):

Dự án được tài trợ phải khả thi và được Hội
đồng Quản lý Quỹ quyết định tài trợ sau khi
thẩm định dự án

Chủ đầu tư phải có khả năng tài chính đảm bảo
thực hiện tối thiểu 70% tổng kinh phí thực hiện.

Các dự án được tài trợ từ Quỹ không được
trùng lắp với các dự án đã và đang được tài trợ
từ nguồn vốn khác của nhà nước

PHẦN III:
PHẦN III:
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ,
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.
1.
Quy trình giải quyết

Quy trình giải quyết
hồ sơ vay vốn/ tài trợ:
hồ sơ vay vốn/ tài trợ:

1. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Quy trình giải quyết hồ sơ
vay vốn/ tài trợ (tt):
vay vốn/ tài trợ (tt):

Hồ sơ chuyển HIFU:

2. Hồ sơ vay vốn/ tài trợ:
2. Hồ sơ vay vốn/ tài trợ:

Giấy đề nghị vay vốn/ tài trợ (theo
mẫu)

Hồ sơ pháp lý bên vay/ bên nhận tài trợ

Dự án vay vốn/ tài trợ của Quỹ phát
triển Khoa học và Công nghệ Tp.HCM

2.1 Hồ sơ pháp lý của
2.1 Hồ sơ pháp lý của
bên vay/ bên nhận tài trợ
bên vay/ bên nhận tài trợ

2.1.1 Đối với bên vay/ bên
2.1.1 Đối với bên vay/ bên
nhận tài trợ hoạt động theo

nhận tài trợ hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp

Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu là DN
nhà nước)

Điều lệ doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy phép hành nghề đối với DN cần giấy
phép

Danh sách thành viên Cty TNHH, Cty hợp
danh, danh sách sáng lập Cty cổ phần.


Quyết định bổ nhiệm:

Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu là Cty Cổ phần),

Chủ tịch Hội đồng thành viên (nếu là Cty TNHH),

Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc;

Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng.

Nghị quyết về việc:


Thông qua đầu tư dự án,

Đồng ý vay vốn, nhận tài trợ vốn của Quỹ phát triển KHCN

Giao cho Tổng Giám đốc / Giám đốc thực hiện các thủ tục vay
vốn với Quỹ HIFU.
2.1.1 Đối với bên vay/ bên nhận tài
2.1.1 Đối với bên vay/ bên nhận tài
trợ hoạt động theo Luật DN (tt)
trợ hoạt động theo Luật DN (tt)


Biên bản họp Hội đồng Quản trị về việc quyết
định đầu tư dự án; vay vốn Quỹ đầu tư HIFU
thực hiện dự án.

Văn bản Ủy quyền của HĐQT cho Tổng
Giám đốc/ Giám đốc thực hiện các thủ tục
vay vốn với Quỹ HIFU (ký hợp đồng tín dụng
ủy thác, Hợp đồng tài trợ,…)

Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)
2.1.1 Đối với bên vay/ bên nhận tài
2.1.1 Đối với bên vay/ bên nhận tài
trợ hoạt động theo Luật DN (tt)
trợ hoạt động theo Luật DN (tt)


Quyết định thành lập


Điều lệ, quy chế hoạt động đối với tổ chức
có điều lệ, quy chế hoạt động.

Quyết định vổ nhiệm thủ trưởng đơn vị, kế
toán trưởng

Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có)
2.1.2 Đối với bên vay/ bên
2.1.2 Đối với bên vay/ bên
nhận tài trợ là các tổ chức
nhận tài trợ là các tổ chức
khác (như đơn vị sự nghiệp có
khác (như đơn vị sự nghiệp có
thu):
thu):

2.1.3 Đối với bên vay/ bên
2.1.3 Đối với bên vay/ bên
nhận tài trợ là cá nhân
nhận tài trợ là cá nhân

Giấy CMND/ hộ chiếu

Hộ khẩu

Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc thân

Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có)

2.2 Lập dự án vay vốn

2.2 Lập dự án vay vốn

Những nội dung cần lưu ý khi lập dự án

Hồ sơ kèm theo dự án

×