Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Đối Với Hồng Trà Ngô Gia.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 36 trang )

chươn
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................1 g trình
MỤC LỤC

A. PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
5. Ý nghĩa đề tài ...........................................................................................2
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................2
1.1. Khái niệm hành vi khách hàng ........................................................2
1.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi khách hàng ...........3
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng ........................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu hành vi khách hàng ...............................3
1.5. Quá trình mua của khách hàng .......................................................4
1.5.1 Nhận biết vấn đề .........................................................................4
1.5.2. Tìm kiếm thơng tin .....................................................................5
1.5.3. Đánh giá lựa chọn .......................................................................6
1.5.4 Quyết định mua và hành động mua ...........................................7
1.5.5. Phản ứng sau mua .........................................................................8
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ HỒNG TRÀ NGÔ GIA , MÔI
TRƯỜNG VI MÔ, MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ , PHÂN TÍCH SWOT ,
CHIẾN LƯỢC MARKETING .................................................................10
2.1. Tồng quan về Hồng Trà Ngô Gia ..................................................10
2.2. Tầm nhìn sứ mệnh , mục tiêu kinh doanh ....................................12
2.3. Môi trường kinh doanh của Hồng trà Ngô Gia ............................12
2.3.1. Môi trường vi mô ......................................................................12
2.3.1.1. Khách hàng .........................................................................12
2.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh .............................................................12
2.3.1.3. Nhà cung ứng ......................................................................12


vii


2.3.1.3. Doanh nghiệp ......................................................................13
2.3.1.4. Công chúng .........................................................................13
2.3.2 Môi trường vĩ mô .......................................................................13
2.3.2.1. Môi trường kinh tế .............................................................13
2.3.2.2. Môi trường văn hóa – xã hội .............................................14
2.3.2.3. Mơi trường cơng nghệ ........................................................14
2.3.2.4. Môi trường tự nhiên ...........................................................14
2.3.2.5. Môi trường chinh trị - pháp luật.......................................14
2.4. Phân tích SWOT .............................................................................14
2.4.1. Điểm mạnh ................................................................................14
2.4.2. Điểm yếu ....................................................................................14
2.4.3. Thách thức ..................................................................................15
2.4.4. Cơ hội .........................................................................................15
2.5. Chiến lược marketing của Hồng trà Ngô Gia...............................15
2.5.1. Chiến lược sản phẩm ................................................................15
2.5.2. Chiến lược về giá .......................................................................16
2.5.3. Chiến lược phân phối ...............................................................16
2.5.4. Chiến lược xúc tiến ...................................................................17
CHƯƠNG 3 : : KHẢO SÁT HÀNH VI MUA HÀNG CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI HỒNG TRÀ NGÔ GIA ........................................................18
3.1 . Phương pháp lấy mẫu, khu vực lấy mẫu, số lượng mẫu phù
hợp. 18
3.1.1.

Phương pháp lấy mẫu ...........................................................18

3.1.2. Khu vực lấy mẫu : Hồng trà Ngô Gia chi nhanh Phú Lợi ,

Thủ Dầu Một , Bình Dương ...............................................................18
3.1.3. Số lượng mẫu phù hợp : Khảo sát 100 phiếu có 90 phiếu
hợp lệ 18
3.2..Phân tích hành vi khách hàng đối với thương hiệu Hồng trà Ngô
Gia tại thị trường Thủ Dầu Một ...........................................................19
3.2.1.

Thông tin chung.....................................................................19
viii


Hành vi trước khi mua ..........................................................................20
Hành vi trong khi mua ..........................................................................22
Hành vi sau khi mua .............................................................................26
CHƯƠNG 4 – LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING MỚI CHO
THƯƠNG HIỆU HỒNG TRÀ NGÔ GIA TẠI THỊ TRƯỜNG THỦ
DẦU MỘT ..................................................................................................29
4.1. Tổ chức các sự kiện âm nhạc với sự góp mặt của nhiều nghệ sĩ ......29
4.2. Sử dụng các hình ảnh , video , âm thanh , và gif một cách chọn lọc
và tinh tế ...................................................................................................29
4.3 . In tờ rơi quảng cáo cùng marketing trực tiếp qua điện thoại (
Telemarketing) .........................................................................................29
4.4. Tái sinh ly nhựa rỗng tích điểm nhận q xinh , tạo vịng đời mới
cho ly nhựa rỗng .......................................................................................29
4.5. Tài trợ: ...............................................................................................29
4.6. Chụp hình check in cùng Hồng trà ngô gia và đăng tải kèm hastag sẽ
được nhận một món quà nhỏ xinh xinh ( nón bảo hiểm , móc khóa , gấu
bơng ,…) ..................................................................................................29
KẾT LUẬN ....................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................30

PHỤ LỤC........................................................................................................30

ix


LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tiên, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Thủ Dầu Một đã
tạo điều kiện cho chúng em được rèn luyện, học hỏi và mở mang thêm kiến thức qua bộ
môn Hành Vi Khách Hàng.
Đồng thời, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - cô Võ
Hồng Ngọc Thủy đã nhiệt tình, hướng dẫn chi tiết cho chúng em cách làm bài tránh gặp
phải những sai sót khơng đáng kể . Đặc biệt, với những tiết học đầy ắp thú vị pha lẫn
một chút vui nhộn đã làm cho các tiết học trở nên sôi động, không bị nhàm chán khiến
cho chúng em hứng thú, yêu thích bộ mơn này hơn. Trong thời gian tham gia lớp học
của cơ, em đã có thêm được nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm
túc.
Tuy nhiên do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ, nên bài sẽ khơng tránh khỏi những sai sót và nhiều chỗ chưa chính xác, kính mong
cơ xem xét và góp ý cho bài tiểu luận của chúng em hoàn thiện hơn từ đó chúng em có
thể rút kinh nghiệm cho những lần sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, các quán trà sữa lớn nhỏ mọc lên rất nhiều, thu hút tất cả mọi
từ học sinh sinh viên đến người trưởng thành, lớn tuổi. Việc xuất hiện nhiều quán trà sữa
đã làm xáo trộn tâm lý tiêu dùng của khách hàng. Nhưng để tìm ra được một quán trà sữa
vừa ngon vừa rẻ vừa chất lượng và các phục vụ lại độc đáo thì mọi người chắc hẳn cũng
sẽ biết đến với thương hiệu Hồng trà Ngô Gia. Đây là một thương hiệu trà sữa có xuất sứ
từ Đài Loan, điểm đặc biệt của thương hiệu này chính là dạng mơ hình kinh doanh và sản
phẩm của thương hiệu. Hồng trà Ngô Gia là quán trà sữa được thiết theo kiểu mơ hình

take away bán mang đi, tiện lợi cho việc mua di chuyển đem đi. Chính nhờ sự tiện lợi về
sự đặc biệt đó mà đã thu hút nhiều sự quan tâm của giới trẻ trong đó có nhóm chúng em.
Chính vì sự quan tâm đó mà nhóm muốn tìm hiểu thị trường của Hồng trà Ngơ Gia. Tìm
hiểu về thực trạng về các chiến lược của Hồng trà Ngơ Gia, một phần có thể giúp ích cho
bài học kinh doanh sau này, một phần để có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức mới.
Chính vì thế nhóm đã chọn ra đề tài “LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING MỚI DỰA
1


VÀO VIỆC NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG KHU VỰC
P. PHÚ LỢI, THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM HỒNG TRÀ NGÔ
GIA”. Nhằm đưa ra những đề xuất chiến lược mới có thể thúc đẩy sự phát triển cho
thương hiệu mà mình u thích.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu hành vi mua sản phẩm của khách hàng
- Tìm hiểu thị trường kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp
- Đưa ra các chiến lược kinh doanh cho Hồng Trà Ngô Gia
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hành vi mua sản phẩm của khách hàng tại Hồng Trà
Ngô Gia
Đối tượng khảo sát: 100 khách hàng đến Hồng Trà Ngô Gia
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trong phạm vi cửa hàng 193 Phú Lợi, tổ 33, Kp.4, P. Phú Lợi, tp.
Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 25/10/2022 đến ngày 14/11/2022
5. Ý nghĩa đề tài
Khảo sát hành vi khách hàng từ đó phân tích tâm lý nhu cầu sử dụng sản phẩm nhằm nêu
ra các điểm mạnh, điểm yếu để từ đó khắc phục điểm yếu và phát triển những
điểm mạnh. Từ đó, đưa ra các giải pháp để nâng cao vị thế kinh doanh và giúp phát triển

hơn thương hiệu Hồng Trà Ngô Gia
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm hành vi khách hàng
- Suy nghĩ và cảm nhận của con người trong quá trình mua sắm và tiêu dùng.
- Hành vi khách hàng là năng động và tương tác.
- Bao gồm các hoạt động mua sắm, sử dụng và xử lý sản phẩm dịch vụ.

2


1.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi khách hàng
- Nghiên cứu khách hàng cung cấp ‘chìa khóa’ cho việc phát triển sản phẩm mới,
hình thành các đặc điểm của sản phẩm, chọn lựa kênh tiếp thị, thông điệp và các yếu tố
khác của marketing mix (4Ps)
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
- Yếu tố cá nhân bao gồm như tuổi tác, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, phong cách sống,
cá tính
- Yếu tố tâm lý bên trong con người gồm những yếu tố như động cơ, nhu cầu, nhận thức,
khả năng hiểu biết, niềm tin, thái độ
- Yếu tố bên ngồi như mơi trường văn hóa, nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội, nhóm
ảnh hưởng, gia đình.
1.4. Phương pháp nghiên cứu hành vi khách hàng
- Phương pháp nghiên cứu
+ Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng hay qua nhân viên bán hàng, các nhà bán
lẻ, các đại lý…
+ Quan sát những hành vi, những hiện tượng xung quanh khách hàng
+ Sử dụng các thông tin thứ cấp của các cuộc nghiên cứu khác.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn
- Phương pháp quan sát
Ưu điểm: Dữ liệu thu thập được có cơ sở để tin cậy, đồng thời mang yếu tố khách quan vì

đối tượng khơng được biết trước. Khuyết điểm: Khó đảm bảo yếu cầu lấy mẫu vì tổng thể
cần quan sát là rất khó xác định. Quan sát khơng cho phép ghi chép những thông tin được
xem là tiềm ẩn trong tiềm thức của đối tượng.
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Sử dụng nguồn thông tin từ các báo cáo bán hàng để nhận ra một tập quán, thói quen của
khách hàng, nhóm khách hàng
+ Sử dụng nguồn thơng tin từ sách, báo, tạp chí.
+ Sử dụng thơng tin thứ cấp từ các cuộc nghiên cứu khác….
3


1.5. Q trình mua của khách hàng
Người tiêu dùng có những cách thức mua khác nhau đối với bất kỳ một sản phẩm nhất
định nào. Thông thường khi mua sắm, người tiêu dùng thường trải qua năm giai đoạn:
Nhận biết vấn đề, tìm kiếm thơng tin, đánh giá các lựa chọn, quyết định mua và hành
động mua, phản ứng sau khi mua.

1.5.1 Nhận biết vấn đề
Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng bắt đầu từ khi người mua ý thức
được vấn đề hay nhu cầu. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại
(như việc người ta đói, khát dẫn đến nhu cầu ăn uống) hay bên ngồi (như việc nhìn thấy
một quảng cáo sản phẩm hay dẫn đến nhu cầu phải mua sản phẩm đó).
Khi người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn
đạt đến một ngưỡng nào đó, họ sẽ hình thành nên động cơ thơi thúc hành động hướng vào
lớp đối tượng có thể thỏa mãn được mong muốn của mình.
Người làm Marketing cần phát hiện ra những hồn cảnh gợi lên một nhu cầu cụ thể. Bằng
cách thu thập thông tin từ một số người tiêu dùng, người làm Marketing có thể xác định
được những tác nhân kích thích thường gặp nhất đã làm nảy sinh sự quan tâm đến một loại
sản phẩm nào đó.
Sau đó người làm Marketing có thể hoạch định những chiến lược Marketing nhằm gợi lên

sự quan tâm của người tiêu dùng.

4


1.5.2. Tìm kiếm thơng tin
Người tiêu dùng có nhu cầu sẽ bắt đầu tìm kiếm thêm thơng tin. Nhu cầu càng cấp bách,
thơng tin ban đầu càng ít, sản phẩm cần mua có giá trị lớn thì càng thơi thúc con người tìm
kiếm thơng tin.
Mối quan tâm then chốt của người làm Marketing là những nguồn thông tin chủ yếu mà
người tiêu dùng tìm đến và ảnh hưởng tương đối của từng nguồn đó đến quyết định mua
sắm tiếp sau. Các nguồn thông tin của người tiêu dùng được chia thành bốn nhóm.
+ Nguồn thơng tin cá nhân: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen.
+ Nguồn thơng tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì, triển lãm.
+ Nguồn thơng tin cơng cộng: Các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên
cứu người tiêu dùng.
+ Nguồn thơng tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm.
Nguồn thơng tin nào có tác động mạnh tới người tiêu dùng còn tùy thuộc vào loại sản
phẩm, đặc tính của khách hàng. Ví dụ về quá trình quyết định mua hàng tại bước 2: Người
cẩn thận thường không tin vào quảng cáo, họ phải tìm kiếm thêm các thơng tin khác từ các
nguồn khác nhau, hay đối với quyết định mua sắm quan trọng như mua ơ tơ, nhà cửa, hay
đi học nước ngồi, thì người ta thường muốn có càng nhiều thơng tin càng tốt để tăng độ
tin cậy của quyết định.
Người tiêu dùng nhận được nhiều thông tin nhất về sản phẩm từ những nguồn thông tin
thương mại, tuy nhiên, những nguồn thông tin cá nhân lại là những nguồn tác động nhiều
nhất tới người tiêu dùng. Mỗi nguồn thông tin cũng thực hiện các chức năng khác nhau ở
một mức độ nào đó tác động đến quyết định mua sắm.
Nguồn thơng tin thương mại thường thực hiện chức năng thông báo, cịn nguồn thơng tin
cá nhân thì thực hiện chức năng khẳng định hay đánh giá.


5


1.5.3. Đánh giá lựa chọn
Từ các nhãn hiệu sản phẩm khác nhau đã biết qua giai đoạn tìm kiếm thơng tin, khách hàng
bắt đầu đánh giá để chọn ra nhãn hiệu, sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Doanh nghiệp cần phải biết được khách hàng đánh giá các phương án như thế nào? Họ
dùng tiêu chuẩn gì để lựa chọn? Chất lượng hay giá cả quan trọng hơn?…
Để hiểu rõ việc đánh giá của khách hàng như thế nào, những người làm Marketing cần
quan tâm đến các vấn đề sau: Các thuộc tính của sản phẩm mà khách hàng quan tâm, mức
độ quan trọng của các thuộc tính đối với khách hàng, niềm tin của khách hàng đối với các
nhãn hiệu, độ hữu dụng của các thuộc tính.
Người tiêu dùng xem mỗi sản phẩm như một tập hợp các thuộc tính với những khả năng
đem lại những ích lợi tìm kiếm và thỏa mãn nhu cầu khác nhau. Những tính chất mà người
mua quan tâm thay đổi tùy theo loại sản phẩm (ví dụ ơ tơ xe máy quan tâm đến xe có chạy
êm khơng, tiêu thụ xăng ít không…, máy ảnh quan tâm đến độ nét, tốc độ chụp…). Họ sẽ
chú ý nhiều nhất đến những tính chất sẽ đem lại cho họ những ích lợi cần tìm kiếm.
Mức độ quan trọng của các thuộc tính khác nhau đối với các nhóm khách hàng khác nhau.
Đơi khi, những thuộc tính nổi bật nhất có thể khơng phải là những thuộc tính quan trọng
nhất, thuộc tính này có thể quan trọng với nhóm khách hàng này nhưng lại khơng quan
trọng với nhóm khách hàng khác, một số thuộc tính có thể nổi bật lên là vì người tiêu dùng
vừa mới xem một quảng cáo có nhắc tới chúng hơn là họ đã định vị được tầm quan trọng
của thuộc tính đó đối với bản thân.
Những người làm Marketing cần quan tâm nhiều hơn đến tầm quan trọng của các thuộc
tính tồn tại trong sản phẩm để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Niềm tin của khách hàng đối với các nhãn hiệu, sản phẩm cũng có ảnh hưởng lớn tới quyết
định mua hàng của họ. Người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng cho mình một tập hợp
những niềm tin vào các nhãn hiệu. Niềm tin vào nhãn hiệu của người tiêu dùng sẽ thay đổi
theo kinh nghiệm của họ và tác động của nhận thức có chọn lọc, bóp méo có chọn lọc và
ghi nhớ có chọn lọc. Khi một nhãn hiệu đã chiếm được niềm tin của khách hàng sẽ dễ được

6


họ lựa chọn ở các lần mua tiếp theo. Nhãn hiệu là một tài sản vơ hình của cơng ty, do vậy
việc xây dựng một thương hiệu mạnh là cực kỳ quan trọng.
Mỗi thuộc tính của sản phẩm thơng thường được người tiêu dùng gán cho một mức độ hữu
dụng khác nhau. Khi quyết định mua một sản phẩm, khách hàng ln có xu hướng chọn
sản phẩm có tổng giá trị sử dụng từ các thuộc tính là lớn nhất.
1.5.4 Quyết định mua và hành động mua

Yếu tố ảnh hưởng đến quy trình ra quyết định mua hàng
Ở giai đoạn đánh giá, người tiêu dùng đã hình thành sở thích đối với những nhãn hiệu trong
tập lựa chọn. Người tiêu dùng cũng có thể hình thành ý định mua nhãn hiệu ưa thích nhất.
Tuy nhiên cịn hai yếu tố nữa có thể xen vào giữa ý định mua và quyết định mua hàng.
– Yếu tố thứ nhất là thái độ của người khác (bạn bè, gia đình, đồng nghiệp…). Trước khi
quyết định mua hàng, bao giờ người tiêu dùng cũng có xu hướng tham khảo ý kiến từ người
thân, hoặc ý kiến những người xung quanh đánh giá về sản phẩm đó. Thái độ của người
tiêu dùng có bị tác động bởi thái độ của người xung quanh hay không lại phụ thuộc vào hai
đặc điểm:
+ Thứ nhất là mức độ mãnh liệt ở thái độ phản ứng của người xung quanh về sản phẩm
truyền đạt đến người tiêu dùng.
+ Thứ hai là động cơ làm theo phản ứng của người khác.

7


Thái độ của người khác càng mãnh liệt đồng thời người ta càng gần gũi với người tiêu dùng
thì càng có khả năng người tiêu dùng điều chỉnh lại quyết định mua sắm của mình theo
người đó. Tuy nhiên, ảnh hưởng của những người khác sẽ trở nên phức tạp khi có một vài
người thân cận với người mua có ý kiến trái ngược nhau về sản phẩm người tiêu dùng lựa

chọn.
– Yếu tố thứ hai là các yếu tố tình huống bất ngờ. Người tiêu dùng hình thành ý định mua
hàng trên cơ sở những yếu tố như (thu nhập dự kiến của gia đình, giá dự kiến và ích lợi dự
kiến của sản phẩm).
Khi người tiêu dùng sắp sửa hành động thì những yếu tố tình huống bất ngờ có thể xuất
hiện đột ngột và làm thay đổi ý định mua hàng, họ nhận thức được những rủi ro có thể gặp
phải, khơng dám chắc về quyết định của mình dẫn đến băn khoăn lo lắng khi mua hàng, họ
có thể sẽ hủy bỏ quyết định, hoặc thu thập thêm thông tin hoặc các yếu tố hỗ trợ tích cực
để tăng độ tin tưởng vào quyết định của mình.
Vì vậy những sở thích và thậm chí cả những ý định mua hàng cũng không phải là những
dấu hiệu hoàn toàn tin cậy báo trước hành vi mua của khách hàng.
1.5.5. Phản ứng sau mua
Phản ứng sau mua là bước cuối cùng trong quá trình quyết định mua của người tiêu dùng.
Sau khi mua xong, khách hàng sử dụng sản phẩm và có các đánh giá về sản phẩm mua
được. Mức độ hài lòng của khách hàng sẽ tác động trực tiếp đến các quyết định mua vào
lần sau.

8


Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng
Sự hài lịng hay khơng của khách hàng sau khi mua phụ thuộc vào mối tương quan giữa sự
mong đợi của khách hàng trước khi mua và sự cảm nhận của họ sau khi mua và sử dụng
sản phẩm. Có thể xảy ra ba khả năng dưới đây:
+ Nếu những tính năng sử dụng của sản phẩm không tương xứng với kỳ vọng của khách
hàng thì họ sẽ khơng hài lịng.
+ Nếu tính năng đó đáp ứng được kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lịng.
+ Nếu nó vượt q sự mong đợi của khách hàng thì họ sẽ rất hài lịng.
Người tiêu dùng hình thành những kỳ vọng, mong đợi về sản phẩm của mình trên cơ sở
những thơng tin nhận được từ bạn bè, người thân, qua sự giới thiệu của người bán, quảng

cáo sản phẩm… Mong đợi càng cao nhưng cảm nhận thực tế lại thấp thì mức độ thất vọng
sẽ càng lớn.

9


Do vậy, việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm cần phải trung thực đúng với những lợi ích
mà sản phẩm đó có thể mang lại.
Khi khách hàng hài lịng, họ sẽ chia sẻ tâm trạng hưng phấn đó cho nhiều người khác. Như
vậy, có thể nói khách hàng hài lịng là người quảng cáo miễn phí và hiệu quả nhất cho
doanh nghiệp. Ngược lại khi họ khơng hài lịng, họ cũng sẽ “chia buồn” với nhiều người
khác. Điều này làm cho cơng ty có nhiều nguy cơ mất đi khách hàng tiềm năng.
Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng chịu sự tác động bởi nhiều yếu tố
như đã đề cập ở trên đây. Đồng thời trong khi ra quyết định thì người tiêu dùng lại tiếp thu,
học hỏi được nhiều điều dẫn đến thái độ, hành vi thay đổi theo thời gian.
Những người làm Marketing cần chú trọng tới việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng quá
trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng, đồng thời cũng cần phải tìm hiểu tác động
của việc ra quyết định hiện tại dẫn đến sự thay đổi hành vi trong tương lai như thế nào để
có thể đề ra chính sách Marketing sao cho phù hợp nhất.

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ HỒNG TRÀ NGÔ GIA , MƠI TRƯỜNG VI MƠ,
MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ , PHÂN TÍCH SWOT , CHIẾN LƯỢC MARKETING

2.1. Tồng quan về Hồng Trà Ngơ Gia
Hồng trà Ngơ Gia tập trung vào các món nước giữ nguyên hương vị trà Đài Loan và kết
hợp với các nguyên liệu khác như sữa, chanh,...
10


Địa chỉ : 193 Phú Lợi,tổ 33, KP.4, P. Phú Lợi, tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương

Hotline : 0869738138
Khai trương ngày 07/07/2021
Thương hiệu Hồng trà và Trà sữa đến từ sứ sở Đài Loan
Các nhóm sản phẩm như:
- Trà Đài Loan - Trà Sữa - Trà Latte - Trà Chanh - Trà Yakult
Các loại topping cũng rất đa dạng như:
thạch aiyu, thạch sương sáo, đậu đỏ, trân châu đường đen, khoai môn,...
Giá dao động từ 12.000 VND – 44000 VND
Bao bì chủ yếu làm bằng nhựa
Lịch sử hình thành
1951 : Hồng tra Ngô Gia bắt nguồn từ Đài Loan
2008 : Công ty TNHH Hồng trà Ngô Gia chinh thức được thành lập ở Đài Loan đến nay
với hơn 450 cửa hàng
2019 : Công ty TNHH Hồng trà Ngô Gia Việt Nam chinh thức được thành lập tại
TP.HCM
2020 : Công ty TNHH Hồng trà Ngơ Gia Việt Nam có gần 20 cửa hàng tại Thành phố Hồ
Chí Minh , tỉnh Long An , và các khu vực khác
2021 : Với sự phát triển mạnh mẽ của năm 2021 , tại Việt Nam Hồng trà Ngơ Gia đã có
tới gần 60 cửa hàng trải khắp các tỉnh thành Bình Dương , Long An , Đồng Nai , Thủ
Đức , Hóc Mơn .Đảm bảo khả năng phục vụ khách hàng ở mọi lứa tuổi ở khắp mọi nơi
tại Việt Nam
Triết lý kinh doanh
Hồng Trà Ngô Gia không chỉ mở cửa hàng trực tiếp mà cịn mở nhượng quyền kinh
doanh, thay thế hình thức cửa hàng bằng hình thức xe đẩy trà bán hàng , giảm đáng kể chi
phí hoạt động và sử dụng kết cấu trà đặc trưng chuyên nghiệp để tạo sự khác biệt cho thị
trường. Hiện nay đã thành công tạo ra một trải nghiệm Đài Loan và sẽ tiếp tục mở rộng,
11


trong tương lai sẽ tạo nên một cơn sốt mới.Nhằm lan tỏa hương vị thơm ngon của trà Đài

Loan, năm 2019, Cơng ty TNHH Hồng Trà Ngơ Gia đã chính thức vào Việt Nam và chọn
Thành phố Hồ Chí Minh làm trụ sở chính để phát triển thương hiệu trà Ngô Gia, mang
đậm dấu ấn Việt Nam và vươn tầm thế giới
2.2. Tầm nhìn sứ mệnh , mục tiêu kinh doanh
Hồng trà Ngô Gia mong muốn lan tỏa hương vị thơm ngon của trà Đài Loan , mang đến
cho người tiêu dùng luôn là thức uống tự nhiên, không gây hại cho sức khỏe. Hồng trà
Ngô Gia từ chối sử dụng đường fructose, khơng có lợi cho cơ thể con người, vì nó sẽ gây
ra một số ảnh hưởng khơng tốt đối với cơ thể con người.Việc kiểm soát chất lượng
nghiêm ngặt như vậy là sự tuân thủ thương hiệu một cách không vụ lợi và đảm bảo sức
khỏe của người tiêu dùng.
2.3. Môi trường kinh doanh của Hồng trà Ngơ Gia
2.3.1. Mơi trường vi mơ
2.3.1.1. Khách hàng
Khách hàng có tiềm năng thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp , sự thanh
công của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mức độ đáp ứng nhu cầu , mong muốn của
khanh hàng . Theo khảo sát , khách hàng của Hồng Trà Ngô Gia chủ yếu là học sinh ,
sinh viên và những người có thu nhập thấp . Hồng Trà Ngô Gia hiện là cái tên được nhiều
bạn trẻ mê trà sữa nhắc đến. Đây là cửa hàng bán đồ uống take away mới nổi trong những
năm gần đây. Điều này chứng tỏ thương hiệu nhượng quyền Hồng Trà Ngô Gia đang dần
lớn mạnh, thu hút nhiều chủ cửa hàng muốn phát triển.
2.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Ờ thị trường khảo sát có rất nhiều thương hiệu cùng mức giá với Hồng trà Ngô Gia như
trà sữa bobabop , zen tea , tocotoco , Kim Dung , Ding Tea ,… , đặc thù của tinh chất
bán nhỏ lẽ , phù hợp với túi tiền sinh viên , việc chiếm lĩnh không phải là điều dễ dàng ,
nhưng Hồng trà Ngô Gia đã pho bày được cho khách hàng những ưu việt , lôi kéo được
hầu hết mọi khách hàng
2.3.1.3. Nhà cung ứng
Hồng trà Ngơ Gia kiểm sốt chất lượng nghiêm ngặt như vậy là sự tuân thủ thương hiệu
một cách không vụ lợi và đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng. Quy định khắt khe
trong quy trình sản xuất của công ty và nguyên liệu trà được thu mua từ trên núi. Lợi thế

không nằm ở việc thay đổi hương vị đồ uống mà phụ thuộc vào công nghệ tinh luyện
đường và ưu tiên các thành phần tự nhiên, điểm mấu chốt chính là làm sao để vừa có vị
ngọt tự nhiên của đường vừa có vị thơm đặc trưng của trà.
12


2.3.1.3. Doanh nghiệp
Hồng Trà Ngô Gia đi đầu trong việc kế thừa hương vị trà truyền thống.Hồng Trà Ngô Gia
đã được khẳng định trong nhiều năm, là một thức uống hồn tồn tự nhiên, khơng có chất
bảo quản và hương vị nhân tạo, đó là triết lý kinh doanh khơng thay đổi của công ty trong
suốt chặng đường dài. Những gì chúng tơi mang đến cho người tiêu dùng ln là thức
uống tự nhiên, không gây hại cho sức khỏe.
2.3.1.4. Công chúng

Hồng trà Ngô Gia được nhiều người biết đến thông qua các trang mạng, truyền thông đại
trúng như tiktok, facebook , instagram , những bài review của các tiktoker ,…
Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủ yếu tập trung trên Internet, do đó
quảng cáo trên Internet là một công cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp muốn khai thác ở
trên này
Mạng xã hội (Social Media) : Có thể thấy ngày nay mạng xã hội đang trở thành một ngôi
sao của “làng” truyền thông hiện nay. Cứ có một kênh Social media mạnh ở trong tay là
doanh nghiệp đó có thể đạt được lợi thế trước các đối thủ khác một cách rất dễ dàng
2.3.2 Môi trường vĩ mô
2.3.2.1. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế đóng vai trị quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trường
. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế , tỷ lệ lạm phát kinh tế , cơ cấu
13


thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập , sự thay đổi cơ cấu chi tiêu trong dân cư , cơ sở hạ

tầng kinh tế .
Kinh tế đang trên đà phát triển , mức GDP binh quân tăng trưởng cao . Các chính sách
phát triển kinh tế của nhà nước đang có hiệu quả . Việt Nam đã có các chính sách kiềm
chế lạm phát và ổn định kinh tế
2.3.2.2. Mơi trường văn hóa – xã hội
Dân số ngày càng đông , điều kiện sống ngày một nâng cao kéo theo nhu cầu cũng ngày
càng lớn . Lớp trẻ Việt Nam đang có xu hướng học theo văn hóa nước ngoài , thức uống
tự nhiên , chất lượng an toàn, không chất bảo quản là điều mà mọi khách hàng hướng đến
2.3.2.3. Môi trường công nghệ
Hồng trà Ngô Gia tiếp thu cơng nghệ một cách nhanh chóng . Hãng duy trì cơng nghệ
tiên tiến với chi phí tối ưu , đảm bảo chất lượng đến với khách hàng
2.3.2.4. Môi trường tự nhiên
Việt Nam đặc biệt phong phú về nguồn nguyên liệu , thực phẩm cho việc sản xuất
2.3.2.5. Môi trường chinh trị - pháp luật
Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế , các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép . Điều này dẫn đến sự cạnh
tranh trên thị trường một cách mạnh mẽ , đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và pháp
triển phải không ngừng nâng cao năng lực , hoạt động hiểu quả hơn.
2.4. Phân tích SWOT
2.4.1. Điểm mạnh
Hồng trà Ngơ Gia có đa dạng các loại đồ uống phù hợp với khẩu vị của nhiều khách hàng
Giá cả phải chăng , hợp lý so với các thương hiệu trà sữa
Là thương hiệu trà nổi tiếng ở Đài Loan , với nhiều hương vị thơm ngon , là thức uống
hồn toan tự nhiên , khơng có chất bảo quản và hương vị nhân tạo khơng gây hại cho sức
khỏe
2.4.2. Điểm yếu
Tuy có nhiều điểm mạnh nổi bật nhưng Hồng Trà Ngô Gia cũng không tránh khỏi những
điểm chưa hoan thiện
Là một thương hiệu nhượng quyền nên Hồng trà Ngơ Gia bị hạn chế về tính sáng tạo
cũng như menu thức uống không thể thay đổi theo ý tưởng và sở thích

14


Chất lượng đồ uống ở các chi nhánh không đồng đều
Địa điểm giao thông đông đúc khiến khách hàng lo lắng về an toan
2.4.3. Thách thức
Bắt buộc phải cạnh tranh với các thương hiệu trà sữa lớn
Lĩnh vực kinh doanh liên quan tới sức khoẻ người tiêu dùng, đòi hỏi phải luôn đảm bảo
chất lượng sản phẩm đạt chuẩn. Mọi sai sót đều gây ảnh hưởng rất lớn đến thương hiệu..
Khác biệt về văn hóa
2.4.4. Cơ hội
Bộ phận giới trẻ sẳn sàng tiếp thu hiện đại cũng như cái mới mẻ hơn
Là thương hiệu nhượng quyền , take away được đông đảo người biết đến
2.5. Chiến lược marketing của Hồng trà Ngô Gia
2.5.1. Chiến lược sản phẩm

Hồng trà Ngô Gia mang đến trải nghiệm mới mẻ về thức uống Đài Loan đậm vị trà ,
thơm ngon , tự nhiên , tốt cho sức khỏe ,chất lượng an toàn thực phẩm được đặt lên hàng
đầu .
Hồng Trà Ngô Gia luôn sử dụng nước lọc tinh khiết để pha trà để đảm bảo vệ sinh an
toàn và tốt cho sức khỏe. Hạt trân châu và khoai môn được nấu mỗi ngày, nếu khơng bán
hết trong vịng 5 tiếng sẽ bỏ đi, khơng sử dụng nữa để đảm bảo hương vị và sức khỏe tốt
nhất cho người tiêu dùng.
Hồng trà Ngô Gia tập trung vào các món nước giữ nguyên hương vị trà Đài Loan và kết
hợp với các nguyên liệu khác như sữa, chanh,…
15


Các nhóm sản phẩm như:
– Trà Đài Loan

– Trà Sữa
– Trà Latte
– Trà Chanh
– Trà Yakult
Các loại topping cũng rất đa dạng như: thạch aiyu, thạch sương sáo, đậu đỏ, trân châu
đường đen, khoai mơn,…
Các món bestseller như :
-Trà sữa Đài Loan
-Hồng trà Đài Loan
-Hồng trà bí đao
-Trà xanh sữa
-Trà sữa bí đao
2.5.2. Chiến lược về giá
Thức uống tại Hồng trà Ngơ Gia có giá dao động từ 12.000VNĐ - 44.000VNĐ . Mức giá
này khá hợp lý so với mặt bằng chung , phù hợp cho mọi khách hàng , học sinh , sinh
viên và những người có mức thu nhập thấp . Bên cạnh đó, họ cũng có những chính sách
giá riêng biệt, ưu đãi với từng nhóm khách hàng. Tất cả giúp thương hiệu chiếm ưu thế
cạnh tranh so với các dòng sản phẩm tương đương của nhiều thương hiệu khác
Hiện nay , trên thị trường có rất nhiều hãng trà sữa cạnh tranh với Hồng trà Ngô Gia như
Tocotoco , Kim Dung , Ding tea,… Để giữ vững thi phần của mình Hồng trà Ngơ Gia đã
sử dụng chiến lược giá : Thâm nhập thị trường với mục đích thu hút được một lượng lớn
khách hàng, đồng thời có thể đạt được thị phần lớn,mở rộng thêm nhiều nhóm đối tượng
khách hàng khác nhau
2.5.3. Chiến lược phân phối
Hồng trà Ngô Gia sử dụng kênh phân phối số 1 :
Kênh 1 : Nhà sản xuất -------------------> Người tiêu dùng
16


Vị trí cửa hàng được đặt ở một vị trí vô cùng bắt mắt . Gần giao lộ của các tuyến đường

.Đối diện trường đại học Thủ Dầu Một , thu hút khách hàng vô cùng hiệu quả
Sản phẩm sẽ được bán trực tiếp thông qua website của hãng , cửa hàng chính ,. Khi bán
hàng ở kênh này sản phẩm sẽ được đến thẳng tay người tiêu dùng giúp Hồng trà Ngơ Gia
có thể dễ dàng kiểm sốt được tất cả hoạt động và các vấn đề phát sinh từ đầu đến cuối
q trình phân phối . Thơng qua phân phối giúp kết nối với khách hàng một cách tốt hơn ,
thu thập trực tiếp các ý kiến , đánh giá , cảm nhận và giải quyết được các vấn đề hiểu quả
hơn.
2.5.4. Chiến lược xúc tiến
Hồng trà Ngô Gia sử dụng chiến lược xúc tiến hỗn hợp ( Promotion Mix)
Hồng trà Ngơ Gia có hơn 18K người theo dõi trên nền tảng facebook
Một điều khơng ai có thể phủ nhận đó là mạng xã hội đang ngày càng trở thành một nhu
cầu tất yếu trong cuộc sống thường ngày, lượng người sử dụng vô cùng lớn và tiềm năng
. Thêm vào đó , chi phí bỏ ra cũng rẻ , tiết kiệm . Nắm bắt được điều này, Hồng trà Ngô
Gia vận dụng tối đa phương tiện này để góp phần tăng doanh số thơng qua các chiến dịch
xuất hiện hàng ngày ta có thể thấy trên Facebook, Youtube, Instagram,… . Social media
đã mang đến lợi thế cho Hồng trà Ngô Gia trước các đối thủ

Hồng trà Ngô Gia còn thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mãi nhằm thu hút và
kích cầu khách hàng ví dụ như : Khuyến mãi theo từng dịp lễ , tri ân khách hàng , giảm
giá khung giờ vàng ,…
Chiến lược marketing của Hồng trà Ngô Gia được triển khai một cách hợp lý, nhanh
chóng đã thực sự mang lại thành cơng lớn cho thương hiệu. Thơng qua đó, mức độ nhận
diện thương hiệu, niềm tin nơi khách hàng cũng được tăng cao.
17


CHƯƠNG 3 : : KHẢO SÁT HÀNH VI MUA HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
HỒNG TRÀ NGÔ GIA
3.1 . Phương pháp lấy mẫu, khu vực lấy mẫu, số lượng mẫu phù hợp.
3.1.1. Phương pháp lấy mẫu

o

o

o

o

o

Trong cuộc khảo sát này, chúng em sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm: Thiết
kế phiếu khảo sát trực tiếp qua biểu mẫu, thu thập thơng tin, tổng hợp kết quả và phân
tích.
Ø Thiết kế phiếu khảo sát trực tiếp qua biểu mẫu:
Sử dụng hình thức phỏng vấn gián tiếp qua các câu hỏi được thiết kế trong bảng biểu
mẫu được in ra giấy, với việc đưa ra các câu hỏi gợi ý cũng như thu thập ý kiến riêng
của người tham gia khảo sát. Từ đó, người tham gia khảo sát có thể chọn vào những ý
có sẵn hoặc ghi ý kiến riêng của mình. Đối với những câu hỏi có nhiều sự lựa chọn,
người tham gia khảo sát được chọn nhiều ý trong một câu.
Phiếu khảo sát của chúng em gồm 1 câu hỏi chủ chốt. Dựa vào câu trả lời ở câu hỏi này
mà người tham gia khảo sát sẽ tiến đến trả lời những câu hỏi liên quan ở các trang tiếp
theo. Các câu hỏi được sắp xếp theo thứ tự thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với nhau, liên
quan đến đề tài mà nhóm chúng em muốn khai thác.
Đối tượng chúng em muốn khảo sát cũng được thể hiện rõ trên tiêu đề của phiếu khảo
sát, giúp người tham gia nhận biết được rằng mình có phải đối tượng mà người khảo
sát muốn hướng đến hay không.
Ø Thu thập thông tin
Sau khi đặt những câu hỏi liên quan đến đề tài. Nhóm chúng em đã đi khảo sát, đưa
những phiếu câu hỏi đã được in ra đến với những người tiêu thụ sản phẩm mà thương
hiệu nhóm đang nghiên cứu. Việc khảo sát trực tiếp này giúp nhóm nhận được những

thơng tin phản hồi chính xác hơn, tiếp cận được từng khách hàng của thương hiệu.
Ngoài việc thu thập dữ liệu thơng tin từ khách hàng, nhóm cịn có thể thấy được cách
phục vụ, quy trình làm việc của nhân viên quán. Việc thu thập thông tin trực tiếp vơ
cùng hiệu quả cao. Nhưng đồng thời bên cạnh đó nhóm đã gặp phải một số vấn đề khó
khăn như khách hàng tại quán không muốn điền phiếu khảo sát, tốn thời gian cho việc
trao đổi. Ngồi ra cịn tốn thời gian cho công vụ thống kê số liệu.
Ø Tổng hợp kết quả và phân tích
Sau khi hồn thành và tổng hợp tất cả các kết quả từng câu hỏi trong phiếu khảo sát.
Chúng em sẽ tiến hành phân tích, từ đó đưa ra những quan điểm và ý kiến thể hiện mục
đích mà đề tài chúng em muốn hướng đến. Thơng qua sự phân tích đó nhóm sẽ đề ra
một số giải pháp có thể giúp đẩy mạnh chiến lược phát triển cho Hồng trà Ngô Gia.
3.1.2. Khu vực lấy mẫu : Hồng trà Ngô Gia chi nhanh Phú Lợi , Thủ Dầu
Một , Bình Dương
3.1.3. Số lượng mẫu phù hợp : Khảo sát 100 phiếu có 90 phiếu hợp lệ

18


3.2..Phân tích hành vi khách hàng đối với thương hiệu Hồng trà Ngô Gia tại thị
trường Thủ Dầu Một
Sau khi tiến hành khảo sát hành vi mua hàng của 90/100 khách hàng tại Hồng Trà Ngô Gia
ở Phú Lợi Thành phố Thủ Dầu Một. Nhóm đã thu được kết quả số liệu như sau:

3.2.1. Thông tin chung
Ø Mô tả độ tuổi người khảo sát
Độ tuổi
Số lượng
< 18 tuổi
Từ 18 đến 25
>25 tuổi

Bảng 3.2.1.1. Bảng khảo sát giới tính

23
54
13

Số lượng
>25 tuổi

Từ 18 đến 25

< 18 tuổi
0

10

20

30

40

50

60

Hình 3.2.1.1 Độ tuổi
o Theo kết quả của bảng 3.2.1 và hình 3.2.1 thì ta có thể thấy trong 90 khách hàng thì độ
tuổi từ 18 đến 25 tuổi chiếm ưu thế cao với số lượt chọn là 54 (chiếm 60%), độ tuổi
>25 tuổi có số lượt chọn là 25 (27,7%) và độ tuổi <18 tuổi chiếm 23 lượt bình chọn (

chiếm 12,3%). Từ kết quả khảo sát ta có thể thấy khách hàng mục tiêu của Hồng già
Ngô Gia là giới trẻ, các lứa tuổi học sinh sinh viên. Qua đó Hồng trà Ngơ gia có thể
đánh mạnh vào yếu tố tâm lý hành vi mua hàng của khách hàng mình.
Ø Mơ tả giới tính
Giới tính
Nam
Nữ

Số lượng
39
51
19


Bảng 3.2.1.2 Bảng khảo sát giới tính

Số lượng

Nam
43%
Nữ
57%

Nam

Nữ

Hình 3.2.1.2. Giới tính
o Qua 90 mẫu khảo sát cho ra kết quả về việc giới tính người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm
của Hồng Trà Ngơ Gia thì có 57% là giới tính nữ và 43% là giới tính nam. Biểu đồ cho

ta thấy nhu cầu sử dụng sản phẩm nước uống tại Hồng Trà Ngô Gia của các khách hàng
là như nhau khơng có sự chênh lệch về giới tính là bao, chứng tỏ Hồng trà Ngô Gia đã
thành công thu hút tất cả khách hàng.
Hành vi trước khi mua
Ø Bạn đánh giá về giá cả món ăn và đồ uống như thế nào ?
Chất lượng
Số lượng
Phù hợp
88
Chưa phù hợp
2
Bảng 3.2.2.1 Bảng đánh giá về giá cả món ăn và đồ uống

Số lượng
Chưa phù
hợp
2%

Phù hợp
Chưa phù hợp

Phù hợp
98%

Hình 3.2.2.1 Đánh giá về giá cả món ăn và đồ uống
20


o Theo kết quả của bảng 3.2.2.1 và hình 3.2.2.1 ta thu được kết quả 98% khách hàng
đánh giá về giá cả đồ uống là phù hợp và 2% khách hàng đánh giá về giá cả đồ uống

là chưa phù hợp. Từ đó ta có thể thấy Hồng trà Ngơ gia đã thành công trong việc đưa
ra chiến lược về giá cả. Đây là một chiến lược khôn ngoan gây cạnh lớn và áp đảo đối
với những đối thủ cạnh tranh khác.
Ø Bạn biết quán qua đâu?
Giới thiệu
Số lượng
Qua trang Facebook
30
Qua bạn bè giới thiệu
53
Qua bài review tiktok
19
Khác
3
Bảng 3.2.2.2 Bảng khảo sát cách tiếp cận sản phẩm của khác hàng

Số lượng, 53

60
50
40

Số lượng, 30

30

Số lượng, 19

20


Số lượng, 3

10
0
Qua trang Facebook

Số lượng
Qua bạn bè giới thiệu

Qua bài review tiktok

Khác

Hình 3.2.2.2 Hình sát cách tiếp cận sản phẩm của khác hàng
o Theo kết quả từ bảng 3.2.2.2 và hình 3.2.2.2 thì ta thu được kết quả 30 lựa chọn qua
trang Facebook, 53 lựa chọn qua bạn bè giới thiệu, 19 lựa chọn qua bài review tiktok
và 3 lựa chọn là qua hình thức khác. Qua khảo sát trên ta có thể thấy Hồng trà Ngô
Gia đã thành công đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng qua nhiều hình thức
khác nhau. Thành cơng hiện đại hóa theo xu hướng thời thế hiện tại, nắm bắt được
hành vi tiêu dùng của khác hàng qua nhiều phương thức khác nhau.

21


Ø Ấn tượng của bạn về quán như thế nào?
Ấn tượng
Số lượng
Địa điểm dễ tìm
39
Giá cả phải chăng

55
Nước ngon
36
Trải nghiệm khác
1
Bảng 3.2.2.3 Bảng khảo sát ấn tượng của khách hàng về quán

Số lượng
Trải nghiệm khác
Nước ngon
Giá cả phải chăng
Địa điểm dễ tìm
0

10

20

30

40

50

60

Hình 3.2.2.3 Hình thể hiện bảng khảo sát ấn tượng của khách hàng về quán
o Kết quả từ bảng 3.2.2.3 và hình 3.2.2.3 ta thu được: 39 lựa chọn địa điểm dễ tìm, 55
lựa chọn giá cả phải chăng, 36 lựa chọn nước ngon và 1 lựa chọn trải nghiệm khác.
Quán đã thành công về chiến lược 4P, nhưng sự thành công này chưa được cân bằng

đồng đều, thế nên quán cần cân chỉnh thay đổi một chút để sự phát triển được cân
bằng.
Hành vi trong khi mua
o Bạn đánh giá thế nào về chất lượng thức uống?
Chất lượng
Số lượng
Thức uống hợp khẩu
vị
43
Tạm ổn
29
Ngon
20
Ý kiến khác
0

22


×