MỤC LỤC
Phần 1: Tóm tắt tổng quan dự án khởi nghiệp...............................................................................................2
1.1. Tổng quan về ý tưởng khởi nghiệp.......................................................................................................2
1.2. Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.................................................................................................2
1.3. Sự cạnh tranh và những điều tạo ra sự khác biệt của doanh nghiệp....................................................2
1.3.1. Sự cạnh tranh của doanh nghiệp...................................................................................................2
1.3.2. Những điều tạo ra sự khác biệt của doanh nghiệp........................................................................3
1.4. Triển vọng tài chính cho doanh nghiệp.................................................................................................3
Phần 2: Giới thiệu về doanh nghiệp................................................................................................................3
2.1. Tên gọi, logo, slogan, địa điểm của doanh nghiệp................................................................................3
2.2. Tuyên bố sứ mệnh của doanh nghiệp...................................................................................................3
2.3. Triết lý và tầm nhìn của doanh nghiệp..................................................................................................4
Phần 3: Sản phẩm, dịch vụ..............................................................................................................................4
3.1. Lý do lựa chọn ý tưởng sản phẩm, dịch vụ............................................................................................4
3.2. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp...................................................................................................4
3.2.1. Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.........................................................................................4
3.2.2. Tính năng độc đáo, sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh.................................5
3.2.3. Định giá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp...........................................................................5
Phần 4: Kế hoạch Marketing...........................................................................................................................6
4.1. Nghiên cứu thị trường..........................................................................................................................6
4.2. Bảng phân tích SWOT...........................................................................................................................7
4.3. Khách hàng mục tiêu.............................................................................................................................8
4.4. Đối thủ cạnh tranh chính & bảng phân tích cạnh tranh........................................................................8
4.5. Cách tiếp thị sản phẩm và dịch vụ.........................................................................................................9
4.6. Ngân sách quảng cáo............................................................................................................................9
4.7. Kênh phân phối...................................................................................................................................10
4.8. Dự báo doanh số 12 tháng..................................................................................................................10
Phần 5: Tổ chức, quản lý...............................................................................................................................12
1
5.1. Tiểu sử những người sáng lập.............................................................................................................12
5.2. Khoảng trống......................................................................................................................................13
5.3. Cố vấn.................................................................................................................................................13
5.4. Sơ đồ tổ chức......................................................................................................................................13
Phần 6: Kế hoạch tài chính............................................................................................................................13
6.1. Bảng tóm tắt kinh phí dự kiến.............................................................................................................13
6.2. Thời gian hồn vốn.............................................................................................................................15
Phần 1: Tóm tắt tổng quan dự án khởi nghiệp
1.1. Tổng quan về ý tưởng khởi nghiệp
Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới (sau Bzaril), cùng với
đó ở trong nước nhu cầu sử dụng cà phê dần trở thành thói quen khi mà đời sống của con
người ngày càng nâng cao. Nhưng không phải ở đâu cũng cung cấp những giọt cà phê chất
lượng và những dịch vụ đáp ứng được hết tất cả người tiêu dùng. Khi mà ngày nay, việc
khách hàng mua 1 ly cà phê không chỉ là để thưởng thức giọt cà phê mà cùng với đó là có
những trải nghiệm, nhu cầu thể hiện cá tính và phong cách qua những bức ảnh đẹp để bắt
kịp với xu hướng khi mạng xã hội đang ngày càng bùng nổ. Nhằm có thể đáp ứng được nhu
cầu cũng như sở thích của khách hàng (đa số là các bạn trẻ) như trên, thì dự án kinh doanh
“Cà phê kết hợp studio” ở Hải Phịng đã được hình thành.
1.2. Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
Khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phịng,
những người có nhu cầu giải trí sau những buổi học, buổi làm việc mệt mỏi, tìm kiếm khơng
gian để làm việc sáng tạo và thư giãn, hoặc những bạn trẻ có nhu cầu “sống ảo” tại những
nơi “view” đẹp, sang trọng, muốn thể hiện cá tính trong thời đại của mạng xã ngày nay.
1.3. Sự cạnh tranh và những điều tạo ra sự khác biệt của doanh nghiệp
1.3.1. Sự cạnh tranh của doanh nghiệp
Hiện nay, mơ hình các qn cà phê với khơng gian rộng, được trang trí theo nhiều
phong cách khác nhau như cổ điển, trẻ trung, hiện đại, sang chảnh,… xuất hiện ngày càng
nhiều do nhu cầu giải trí của mọi người đặc biệt là giới trẻ ngày càng tăng. Một số đối thủ
mang thương hiệu nổi tiếng như: Starbucks Coffee, Highlands Coffee, The Coffee House,…
Sự xuất hiện rất nhiều các mơ hình qn cà phê được kể trên đồng nghĩa với việc xây dựng
2
ý tưởng thành lập quán cà phê để kinh doanh gặp vơ vàn những thách thức, địi hỏi sự cạnh
tranh vô cùng cao.
1.3.2. Những điều tạo ra sự khác biệt của doanh nghiệp
Do sự cạnh tranh cao được trình bày như trên, ý tưởng khởi nghiệp phải tạo ra
được những điều thật sự khác biệt, mang tính mới mẻ cao trong lĩnh vực xây dựng mơ hình
kinh doanh qn cà phê. Cụ thể, mơ hình qn cà phê sẽ kết hợp với dịch vụ studio, sự hài
hòa mà tiệm sẽ đem lại cho khách hàng những giá trị về thức uống kèm với một khơng gian
ln được trang trí mang đậm chất “studio” để khách hàng có những bức ảnh đẹp và phút
giây thư giãn thoải mái nhất.
1.4. Triển vọng tài chính cho doanh nghiệp
Những con số về tài chính được tóm tắt như sau:
•
Chi phí ban đầu bỏ ra cho tồn bộ dự án: 1.024.845.000đ (trong năm đầu)
•
Dịng tiền doanh thu ổn định: 1.129.470.600đ/năm
•
Dịng chi phí: 902.868.000đ/năm (kể từ năm 2)
•
Thời gian hồn vốn: khoảng gần 1 năm
Phần 2: Giới thiệu về doanh nghiệp
2.1. Tên gọi, logo, slogan, địa điểm của doanh nghiệp
• Tên gọi: S-Coffee • Logo:
•
Slogan: “You make my day - I make your day”
•
Địa điểm: số 16, phố Võ Nguyên Giáp, quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
2.2. Tuyên bố sứ mệnh của doanh nghiệp
“S-Coffee là một địa điểm cà phê vô cùng thú vị với sự kết hợp tinh tế giữa một
quán cà phê và một không gian studio chụp hình. Sứ mệnh của chúng tơi là tạo cho bạn
những giây phút thư giãn bên cạnh những thức uống thơm ngon với không gian thưởng thức
3
tuyệt vời, giúp giải tỏa sự căng thẳng từ công việc, học tập, tiếp năng lượng tích cực cho
một ngày mới, đồng thời đây còn là nơi tạo nên những tác phẩm tuyệt đẹp giúp các bạn trẻ
lưu giữ lại khoảnh khắc rạng ngời nhất của tuổi thanh xuân, là nơi nuôi dưỡng niềm đam
mê nhiếp ảnh cho các bạn trẻ với dịch vụ studio.”
2.3. Triết lý và tầm nhìn của doanh nghiệp
S-Coffee tồn tại và hoạt động dựa trên 3 giá trị “vui vẻ, đổi mới, thân thiện” với
tầm nhìn trong tương lai có thể nhượng quyền thương mại.
Phần 3: Sản phẩm, dịch vụ
3.1. Lý do lựa chọn ý tưởng sản phẩm, dịch vụ
Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới (sau Bzaril), cùng
với đó ở trong nước nhu cầu sử dụng cà phê dần trở thành thói quen khi mà đời sống của
con người ngày càng nâng cao, nhưng không phải ở đâu cũng cung cấp những giọt cà phê
chất lượng và những dịch vụ đáp ứng được hết tất cả người tiêu dùng. Ngày nay, việc khách
hàng mua một ly cà phê không chỉ là để thưởng thức giọt cà phê mà cùng với đó là có
những trải nghiệm, nhu cầu khám phá những thứ độc đáo hoặc muốn “check in” những bức
ảnh “sang – chất” từ tiệm cà phê để bắt kịp với xu hướng khi mạng xã hội đang ngày càng
bùng nổ; hay đơn thuần là đến tiệm cà phê để tụ tập hội họp bạn bè, đồng nghiệp hoặc giải
trí, xả stress sau những giờ làm việc, học tập căng thẳng. Qua quá trình khảo sát và thăm dị
thực tế trên địa bàn thành phố, có thể thấy đã xuất hiện rất nhiều quán cà phê, tuy nhiên,
hiện tại trong khu vực trung tâm thành phố, chưa có qn nào kinh doanh cà phê kết hợp với
hình thức studio. Nguyên nhân có thể do các quán cà phê trên địa bàn chưa bắt kịp, chưa
nhận ra xu thế và lợi thế về 1 quán cà phê kết hợp Studio. Đây cũng chính là lý do mà chúng
tơi lựa chọn mơ hình khởi nghiệp qn cà phê kết hợp Studio.
3.2. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
3.2.1. Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
•
Về sản phẩm:
Thức uống ngon và đa dạng dựa trên 4 loại chính:
-
Coffee
-
Ice Blended
-
Soda
4
-
Smoothy
Bên cạnh 4 loại thức uống, S-Coffee còn phục vụ 3 loại bánh sau đây:
-
Bánh trà xanh
-
Bánh cookie
Bánh su kem
Về nguồn cung ứng cho S-Coffee, đối với cà phê hạt và cacao, nhóm chúng tơi ưu
tiên lựa chọn Cơng Ty CP Đầu Tư Thương Mại Ho.Re.Ca Việt Nam, công ty cung ứng phụ
là Công Ty CP Thịnh Thiên Phú. Đối với nguyên liệu phụ trợ khác như sữa, chúng tôi chọn
nhà cung ứng là Công ty cổ phần Lothamilk, các nguyên liệu phụ trợ khác như syrup, bột
socola, bột trà xanh,… Bartenders’s Mart Nhất Hương là nhà cung ứng.
Đối với bánh ngọt, hiện tại chúng tôi đặt hàng tại VH Bakery, trong tương lai, để
nâng cao chất lượng cũng như để sáng tạo nhiều hơn, S-Coffee sẽ có thợ làm bánh riêng.
•
Về dịch vụ:
-
Dịch vụ chụp hình chun nghiệp: được thợ chụp hình chuyên nghiệp
của quán chụp hình theo concept khách hàng chọn lựa. Mục đích: tạo
điều kiện cho những bạn muốn có những bức hình hồn hảo, tuyệt vời
mà khơng cần phải chuẩn bị bất cứ điều gì, bạn chỉ cần đến và tạo dáng
và tất cả những việc còn lại quán sẽ chuẩn bị hết cho bạn.
-
Dịch vụ thuê studio: khách hàng được mang máy cơ, hoặc thuê người
chụp hình bên ngồi vào qn để chụp, khách chỉ cần trả phí thuê
studio.
3.2.2. Tính năng độc đáo, sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh
Chúng tôi kế thừa tất cả những kinh nghiệm kinh doanh và ưu điểm của các doanh
nghiệp đi trước, đồng thời phát huy tính mới và độc đáo của S-coffee, đó là kết hợp mơ hình
qn cà phê với Studio. Để làm được điều này, chúng tôi tham khảo các quán cà phê thành
cơng nhất trên địa bàn thành phố Hải Phịng hiện nay, từ sản phẩm, dịch vụ, cách trang trí
quán, … để từ đó tham khảo thành lập quán cà phê của chúng tơi. Cùng với đó, chúng tơi
chú trọng để phát triển thật tốt đặc điểm cạnh tranh khác biệt của chúng tơi so với các qn
khác đó là dịch vụ Studio bằng cách tham khảo các dịch vụ Studio chuyên nghiệp trên địa
5
bàn thành phố Hải Phòng hiện nay để làm sao từ đó có thể khiến cho khách hàng hài lịng
nhất với dịch vụ này của quán.
3.2.3. Định giá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
Vì quán cà phê mới được thành lập, mặc dù có sự khác biệt về dịch vụ nhưng chưa
quen thuộc cũng như tạo dựng được niềm tin với khách hàng, do vậy mà để phù hợp với bối
cảnh cạnh tranh về giá cả, S-Coffee sẽ có mức định giá sản phẩm và dịch vụ ở tầm trung.
Loại
Tên
Giá tiền dự kiến (VND)
Coffee
S-Coffee Hotee
30.000
S-Coffee Milky
30.000
S-Coffee Caramili
35.000
S-Coffee Jelly
30.000
S-Coffee Forest
S-Coffee Vani
Iceblended
35.000
S-Coffee Berry
S-Coffee Cookie
Soda
S-Coffee Bluesea
30.000
S-Coffee Aseany
35.000
S-Coffee Redeggy
40.000
S-Coffee Twofacy
25.000
S-Coffee Tropically
30.000
S-Coffee Greeny
30.000
S-Coffee Banany
25.000
S-Coffee Colorfy
35.000
Smoothy
Loại bánh
Giá tiền dự kiến (VND)
Bánh trà xanh
30.000/ cái
Bánh cookie
30.000/cái
Bánh su kem
35.000/cái
Loại hình
Giá dự kiến (VND)
Chụp hình chuyên nghiệp
300.000/10 tấm
Thuê Studio
100.000/h
6
Phần 4: Kế hoạch Marketing
4.1. Nghiên cứu thị trường
Theo Cục Xuất nhập khẩu năm 2022, ngành cà phê Việt Nam đạt được kết quả
đáng ghi nhận khi xuất khẩu tăng trưởng ở mức 2 con số so với năm 2021. Theo ước tính,
xuất khẩu cà phê của Việt Nam năm 2022 đạt 1,72 triệu tấn, trị giá cao kỷ lục 3,94 tỷ USD,
tăng 10,1% về lượng và tăng 28,3% về trị giá so với năm 2021. Giá xuất khẩu bình quân cà
phê năm 2022 ở mức 2.293 USD/tấn, tăng 16,6% so với năm 2021. Đây là những con số vô
cùng ấn tượng thể hiện tiềm lực to lớn của ngành cà phê. Và các chuyên gia trên trên thế
giới ước tính rằng, có tới 2,5 tỷ tách cà phê được tiêu thụ mỗi ngày. Doanh số bán tại thị
trường đồ uống đóng sẵn, bao gồm các cửa hàng cà phê, được dự đoán sẽ tăng 67% từ năm
2017 đến năm 2023. Khơng có gì đáng ngạc nhiên khi ngành cơng nghiệp này đang bùng nổ
mạnh mẽ và là xu hướng của khơng ít cá nhân và doanh nghiệp. Qua thống kê có thể thấy cà
phê đã trở nên quen thuộc và phổ biến trên toàn thế giới và ở việt nam, cà phê khơng chỉ là
một thức uống mà nó cịn là một nền văn hóa.
Hải Phịng đang ln đẩy mạnh phát triển kinh tế trong những năm gần đây với sự
tập chung góp mặt của sinh viên, doanh nhân, cơng nhân viên chức, chính vì vậy nó tạo ra
một nhu cầu khá lớn cho các quán cà phê và là thị trường tiềm năng. Khu vực trung tâm
thành phố lại là nơi tập trung số lượng lớn các sinh viên ở các trường đại học Hàng Hải, đại
học Hải Phòng, đại học Y Dược Hải Phòng, cao đẳng Y tế Hải Phòng, cùng với các bạn học
sinh thuộc các trường THPT, THCS lớn tại đây. Vì thế, sẽ có số lượng lớn các bạn học sinh
sinh viên trẻ, ham mê tìm tịi, khám phá những điều mới lạ để bắt kịp xu hướng, muốn thể
hiện cá tính, đẳng cấp sẽ rất thích thú với mơ hình cà phê kết hợp studio. Do vậy, đây sẽ là
thị trường mục tiêu lý tưởng để kinh doanh ngành hàng F&B nói chung ngành cà phê nói
riêng.
4.2. Bảng phân tích SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng
động, thân thiện, được đào tạo bài
bản.
Có mối quan hệ tốt và nhận
được sự hỗ trợ từ các nhà cung ứng,
các doanh nghiệp liên kết.
ĐIỂM YẾU (S)
Chưa có nhiều kinh nghiệm chun
mơn, quản lý trong lĩnh vực kinh doanh cà
phê vì chưa có nhiều cọ xát thực tế.
Khó tạo nên được thương hiệu riêng.
7
Giá cả phù hợp với nhu cầu
của khách hàng mục tiêu.
Chất lượng sản phẩm đạt
chuẩn của
ATVSTP HACCP.
CƠ HỘI (O)
THÁCH THỨC (T)
Nhu cầu về thị trường mở Đối thủ cạnh tranh nhiều, mạnh, có
rộng.
thương hiệu lâu đời, có tiềm lực tài chính dồi
Có nguồn khách hàng tiềm dào.
năng
- Tăng trưởng về thu nhập bình quân đầu người.
Quảng cáo để xây dựng hình
ảnh. - Giới trẻ đa dạng hóa việc lựa
chọn các hình thức đi quán cà phê.
Thị trường nhạy cảm về giá.
Khó quản lý đều dịng tiền.
4.3. Khách hàng mục tiêu
Có thể chia ra thành 2 nhóm khách hàng mà chúng tơi muốn hướng đến: nhóm
khách hàng 16-25 tuổi (thường là học sinh, sinh viên, tài chính thấp, có nhu cầu cao về
những chỗ đi chơi độc, lạ, view đẹp, có sở thích chụp ảnh sống ảo hoặc vui chơi họp nhóm
bè bạn sau 1 ngày đi học mệt mỏi), nhóm khách hàng 26-40 tuổi (đa số là nhân viên văn
phòng, những người có thu nhập tương đối cao, có nhu cầu cao về chất lượng đồ uống,
thường thì quán cafe cũng là nơi làm việc của người làm văn phòng hay làm việc online).
Ngồi ra, những khách hàng có đam mê về nhiếp ảnh thì ngồi giờ làm việc hay
học tập, họ có thể đến S-Coffee của chúng tơi để thư giãn bên những cốc cà phê đặc biệt và
thỏa sức sáng tạo, tìm tịi nghệ thuật từ những cuốn sách hướng dẫn về nhiếp ảnh hay những
chiếc máy ảnh thực sự.
4.4. Đối thủ cạnh tranh chính & bảng phân tích cạnh tranh
Tên cơ sở
Mảng
kinh
doanh
Giá bán
dao
động
Điểm mạnh
Điểm yếu
Phân khúc
khách hàng
mục tiêu
8
Laika Coffee
Feline Cafe
TikTok Coffee
Coffee &
các loại đồ
uống khác
30.000 –
50.000đ
Coffee &
các loại đồ
uống khác
30.000 –
50.000đ
Coffee &
các loại đồ
uống khác
40.000 –
80.000đ
Khung cảnh đẹp
và nhiều góc décor
Các loại thức
uống đa dạng và phong
phú - Khơng gian thống
mát phong cách phục vụ
thân thiện, phù hợp cho
gia đình và hội nhóm để
thư giãn cuối tuần
- Nhân viên thân thiện Décor theo phong cách
nhẹ nhàng. - Đồ uống
đa dạng
Là một trong
những quán được đầu tư
kinh phí lớn
- Qn khơng có dịch vụ
đi kèm
Phù hợp với
từng khách
hàng khác
nhau.
Nhà vệ sinh
không sạch sẽ
Phù hợp với
từng khách
hàng khác
nhau.
-
Chờ đồ uống lâu
Khơng có dịch
vụ đi kèm
- Giá các đồ uống hơi
cao hơn so với mặt bằng
chung
Không gian rất
rộng, đẹp, đa dạng
Highland
Coffee
Coffee, các
loại đồ
uống khác
30.00080.000đ
Kết hợp kinh
doanh đồ
Âu
Thương hiệu được
nhiều người biết tới
- Khơng có các dịch vụ đi
kèm
Đồ uống đảm bảo,
chất lượng tốt
thiện
Phù hợp với
từng khách
hàng khác
nhau.
Phù hợp với
từng khách
hàng khác
nhau.
Nhân viên thân
4.5. Cách tiếp thị sản phẩm và dịch vụ
Chúng tôi xây dựng kênh giao tiếp với khách hàng thông qua mạng xã hội ở trên
2 nền tảng: Facebook, TikTok. Theo thống kê Việt Nam có dân số đạt hơn 100 triệu người,
với số lượng người dùng mạng xã hội lên tới khoảng 72,1 triệu người vào năm 2022, trong
đó khoảng 95% người dùng Internet Việt Nam sử dụng Facebook (dữ liệu được lấy từ
Meta), đưa nền tảng Facebook trở thành kênh truyền thông xã hội hàng đầu trong Quốc gia.
Cũng vào năm 2022, lượng người dùng TikTok tại Việt Nam đạt khoảng 39,91 ) triệu người
(dữ liệu được lấy từ ByteDance). Theo nhận định từ các chuyên gia, số lượng người dùng
TikTok tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng lên 43,15 triệu người dùng vào năm 2025.
Đối với facebook, chúng tôi xây dựng fanpage : S-Coffee. Trên trang của fanpage
chúng tôi đăng tải ngày khai trương, thực đơn, các dịch vụ của quán, quảng bá bằng hình
ảnh video,….Chúng tôi sẽ sử dụng dịch vụ chạy quảng cáo của facebook trong tháng đầu
9
tiên sau khi khai trương để tăng lượt like share, follow page,… Ngồi ra, chúng tơi cũng
th các fanpage có lượng fan lớn điển hình như Hải Phịng Q Tơi để review về S-Coffee
trong tháng đầu mới khai trương.
Đối với TikTok, chúng tôi cũng xây dựng 1 kênh riêng mang tên S-Coffee. Chủ
yếu quán sẽ quay những video quảng bá quán, review các đồ uống và dịch vụ, dự kiến 2
tuần 1 video. Để tăng lượt tương tác cũng như tăng số follow cho quán trong thời gian đầu
hoạt động, chúng tôi tiến hành chạy quảng cáo trên tik tok và thuê 2 KOL để review, quảng
cáo hình ảnh quán đến với nhiều người.
4.6. Ngân sách quảng cáo
Ngân sách quảng cáo được ước tính sẽ bao gồm 2 chi phí:
•
Trước khi khởi động:
-
Dịch vụ chạy quảng cáo trên facebook: 1.300.000đ
-
Thuê fanpage Hải Phịng Q Tơi đăng 2 bài review qn
(500.000đ/bài): 1.000.000đ
•
-
Chạy quảng cáo trên Tiktok: 1.500.000đ
-
Thuê 2 KOL để review quán trên Tiktok: 5.000.000đ
Trên cơ sở liên tục:
Chúng tôi sẽ đăng bài trên các kênh của chúng tôi ở Facebook, TikTok
nên khơng tính chi phí.
4.7. Kênh phân phối
Với mơ hình là một quán cà phê, chúng tôi sẽ sử dụng phương thức bán trực tiếp
đẻ bán sản phẩm và dịch vụ của mình. Ngồi ra, trong thời đại cơng nghiệp 4.0 hiện nay,
dịch vụ mua bán, giao, vận chuyển hàng hóa rất đa dạng, vì vậy, chúng tơi sẽ liên kết với
các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada để bán sản phẩm của quán tới
khách hàng một cách đa dạng hơn.
4.8. Dự báo doanh số 12 tháng
DOANH THU TRONG NHĂM 2024 (THỨC UỐNG)
Số lượng bán
Đơn giá trung
Tháng
Số ngày
1 ngày
Tổng doanh số
bình
1
31
60 1860
33.000
Doanh thu
61.380.000
10
2
29
80 2320
33.000
76.560.000
3
31
60 1860
33.000
61.380.000
4
30
75 2250
33.000
74.250.000
5
31
90 2790
33.000
92.070.000
6
30
90 2700
33.000
89.100.000
7
31
80 2480
33.000
81.840.000
8
31
80 2480
33.000
81.840.000
9
30
85 2550
33.000
84.150.000
10
31
50 1550
33.000
51.150.000
11
30
45 1350
33.000
44.550.000
12
31
45 1395
33.000
46.035.000
Cả năm
25.585
844.305.000
DOANH THU TRONG NHĂM 2024 (BÁNH)
Số lượng bán 1
Đơn giá trung
ngày
Tổng doanh thu bình
thu
Doanh
Tháng
Số ngày
1
31
15 465
31.600
11.625.000
2
29
20 580
31.600
14.500.000
3
31
15 465
31.600
11.625.000
4
30
18 540
31.600
13.500.000
5
31
23 713
31.600
17.825.000
6
30
23 690
31.600
17.500.000
7
31
20 620
31.600
15.500.000
11
8
31
20 620
31.600
15.500.000
9
30
21 630
31.600
15.750.000
10
31
12 372
31.600
9.300.000
11
30
11 330
31.600
8.250.000
12
31
11 341
31.600
8.525.000
6366
Cả năm
201.165.600
DOANH THU TRONG NHĂM 2024 (DỊCH VỤ STUDIO)
Tháng
Số lượng
Đơn giá trung bình
Doanh thu
1
30
200.000
3.500.000
2
40
200.000
4.900.000
3
45
200.000
5.600.000
4
30
200.000
3.500.000
5
30
200.000
3.500.000
6
35
200.000
4.200.000
7
30
200.000
3.500.000
8
40
200.000
4.900.000
9
25
200.000
2.800.000
10
35
200.000
2.800.000
11
40
200.000
4.900.000
12
Cả năm
35
420
200.000
4.200.000
84.000.000
12
TỔNG DOANH THU CỦA QUÁN 2024
Thức uống
844.305.000
Bánh
201.165.600
Studio
84.000.000
Tổng
1.129.470.600
Phần 5: Tổ chức, quản lý
5.1. Tiểu sử những người sáng lập
Các thành viên chủ chốt sáng lập nên studio sẽ bao gồm:
-
Phạm Hoàng Thành: Là người có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ khách hàng và đam mê về ngành cà phê, đã từng có
kinh nghiệm ở một vài quán cà phê nổi tiếng quanh khu vực Hà Nội
và đã tích lũy được kỹ năng và quản lý cửa hàng và đội ngũ nhân
viên.
-
Nguyễn Đình Quân: Là sinh viên tốt nghiệp Khoa Cơng Nghệ Thơng
Tin, có kinh nghiệm trong việc thiết kế không gian nội thất và kiến thức
về thiết kế đồ họa, đã được thực tập làm việc tại công ty thiết kế nội thất
CAPRI một thời gian dài giúp anh tích lũy kỹ năng thiết kế cửa hàng cà
phê độc đáo và thu hút.
-
Bên cạnh đó là các thành viên đồng sáng lập:
-
Bùi Vũ Quang Dũng
-
Nguyễn Hữu Quang
-
Nguyễn Hữu Hiếu
-
Vũ Xuân Hải
5.2. Khoảng trống
Dù đội ngũ sang lập của SCoffee đã được tích lũy kinh nghiệm và tìm hiểu kỹ
càng
trong lĩnh vực cà phê nhưng bên cạch đó vẫn còn những khoảng trống cần lấp đầy bao gồm:
13
•
Kỹ năng quản lý tài chính: Do những thành viên chủ chốt sáng lập hiện tại
đều đang trong quá trình học tập và có kinh nghiệm khơng chun về quản
lý tài chính.
•
Kỹ năng bán hàng: Vì đội ngũ sáng lập tập trung vào các lĩnh vực khác
nhau.
5.3. Cố vấn
Nhóm sáng lập của S-Coffee đã lựa chọn được một số cố vấn và chuyên gia trong
lĩnh vực kinh doanh và quản lý để hỗ trợ dự án của họ bao gồm:
•
Đại diện bảo hiểm: S-Coffee sẽ thuê một đại diện bảo hiểm để đưa ra các
lời khuyên về bảo hiểm cho doanh nghiệp. Đại diện bảo hiểm này sẽ giúp
Cà phê Studio đánh giá và mua các loại bảo hiểm cần thiết để bảo vệ tài
sản, nhân viên, và hoạt động kinh doanh của cơng ty.
•
Tư vấn: Chúng tơi hiện đã có chuyên viên về lĩnh vực kinh doanh cà phê
để hỗ trợ trong việc định hướng chiến lược, lựa chọn nguồn nguyên liệu,
phát triển thực đơn, và quản lý hoạt động kinh doanh.
5.4. Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUÁN
QUẢN LÝ
THU NGÂN
PHA CHẾ
PHỤC VỤ
BẢO VỆ
Phần 6: Kế hoạch tài chính
6.1. Bảng tóm tắt kinh phí dự kiến
Ta có bảng chi phí cho năm đầu tiên của dự án như sau:
BẢNG CHI PHÍ
Hạng mục
Đơn giá
Số lượng
Tháng Thành tiền
14
120.477.000
Chi phí TSCĐ
Bộ bàn ghế
2.400.000
10
1
24.000.000
Ly, tách, cốc
10.500
100
1
1.050.000
Máy pha chế
5.000.000
3
1
15.000.000
Máy lạnh
8.990.000
4
1
35.960.000
Tủ đơng
4.500.000
2
1
9.000.000
Máy tính
7.690.000
1
1
7.690.000
Máy in hóa đơn
3.579.000
1
1
3.579.000
Âm thanh ánh sáng
6.099.000
2
1
12.198.000
Máy ảnh kỹ thuật số
12.000.000
1
1
25.600.000
Chi phí bán hàng
Tiền sửa chữa, trang trí
94.500.000
25.000.000
1
1
25.000.000
Bảng hiệu
2.000.000
Chi phí dịch vụ (điện.
nước. wifi…)
5.000.000
1
1
2.000.000
1
12
60.000.000
Chi phí quảng cáo
Chi phí nhân cơng trực
tiếp
7.500.000
1
1
7.500.000
Tiền lương nhân viên
37.000.000
444.000.000
1
12
Chi phí ngun vật liệu
trực tiếp
444.000.000
365.868.000
Cà phê hạt
200.000
Nguyên liệu khác (các loại
trái cây. hạt…)
120.000
60
12
180.000.000
30
12
43.200.000
Đường que
1800
12
6.480.000
300
15
Sữa
30.000
60
12
21.600.000
Bánh nhập sẵn
18.000
6366
1
114.588.000
Tổng
1.024.845.000
6.2. Thời gian hồn vốn
Kinh phí khởi động trong năm đầu tiên: 1.024.845.000đ
Dịng chi phí cho các năm tiếp theo bao gồm:
•
Phí hao tài sản (5%): 6.000.000đ
•
Chi phí bán hàng (khơng bao gồm phí quảng cáo): 87.000.000đ
•
Chi phí nhân cơng: 444.000.000đ
•
Chi phí ngun vật liệu: 365.868.000đ
➔ Tổng: 902.868.000đ
Dịng doanh thu trung bình: 1.129.470.600đ
Vậy thời gian hồn vốn là khoảng chưa đến 1 năm.
Lợi nhuận các năm tiếp theo: 1.129.470.600đ - 902.868.000 = 226.602.600đ
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
Đại diện nhóm sinh viên
16