Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở Thị Xã Vĩnh Châu Tỉnh Sóc Trăng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Vũ Thị Hường

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THỊ XÃ VĨNH CHÂU TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Vũ Thị Hường

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THỊ XÃ VĨNH CHÂU TỈNH SĨC TRĂNG
Chun ngành

: Quản lí giáo dục

Mã số

: 8140114



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VƯƠNG VĂN CHO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi: các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Hường


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Khoa Khoa học Giáo dục, các
thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã giảng dạy,
hướng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi được học tập và nghiên cứu hồn
thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Vương Văn
Cho, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và
động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin cám ơn lãnh đạo Phịng GD & ĐT thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng, Ban giám hiệu các trường THCS tại thị Xã Vĩnh Châu và các bạn bè
đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình làm
luận văn.
Trong q trình làm luận văn tơi đã học hỏi và trưởng thành rất nhiều

trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Bản thân tơi đã có những cố gắng nhưng
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè
đồng nghiệp góp ý kiến để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Vĩnh Châu, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Vũ Thị Hường


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............. 8
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 8
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ................................................................ 8
1.1.2. Tình nghiên hình cứu trong nước ................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài.................................................... 9
1.2.1. Quản lí trường học ...................................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn ................................................................... 12
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS ............................................................................................... 14
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở

trường THCS ................................................................................................... 16
1.3.1. Mục tiêu, nội dung chương trình mơn Tốn ở trường THCS ................... 16
1.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng, các năng lực cần phát triển cho HS ở
trường THCS trong dạy mơn Tốn ........................................................... 19
1.3.3. Dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường
THCS......................................................................................................... 20
1.4. Nội dung quản lí dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
HS ở trường THCS .......................................................................................... 26


1.4.1. Quản lí việc thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực HS ở trường THCS .................................................... 26
1.4.2. Quản lí việc thực hiện nội dung chương trình mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS ......................................... 26
1.4.3. Quản lí hoạt động giảng dạy của GV theo định hướng phát triển
năng lực HS ở trường THCS ..................................................................... 27
1.4.4. Quản lí hoạt động học tập của học sinh .................................................... 31
1.4.5. Quản lí các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS ......................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học mơn Tốn theo phát triển
năng lực ở trường Trung học cơ sở ................................................................. 34
1.5.1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường
THCS......................................................................................................... 34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động dạy
học mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường
THCS......................................................................................................... 35
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THỊ
XÃ VĨNH CHÂU, TỈNH SÓC TRĂNG ............................................. 38
2.1. Một số đặc điểm tình hình kinh tế, chính trị, giáo dục của thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng ....................................................................................... 38
2.1.1. Dân số và sự phân bố dân cư ..................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế ................................................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm về văn hóa, xã hội và giáo dục .................................................. 38
2.1.4. Tình hình giáo dục THCS tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng .............. 39


2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh
Sóc Trăng ......................................................................................................... 39
2.2.1. Mẫu khảo sát .............................................................................................. 39
2.2.2. Mô tả công cụ khảo sát .............................................................................. 41
2.2.3. Cách thức xử lý số liệu .............................................................................. 42
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng. .............. 43
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn của GV theo định hướng
phát triển năng lực HS............................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập của HS theo định hướng phát triển
năng lực HS. .............................................................................................. 50
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trườngTHCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng. ....... 53
2.4.1. Thực trạng quản lí mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS. ......................................... 53
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy mơn Tốn của GV theo định
hướng phát triển năng lực HS. .................................................................. 55
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động học tập mơn Tốn của HS theo định
hướng phát triển năng lực HS ................................................................... 69

2.4.4. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS. .................................................................. 75
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động dạy
học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường
THCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng. ......................................................... 77
2.5.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí
hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
HS ở trường THCS ................................................................................... 77


2.5.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt
động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường THCS ............................................................................................. 79
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 81
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ VĨNH CHÂU TỈNH SÓC TRĂNG ...................................... 82
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp. ............................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí. ........................................................................ 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống – cấu trúc. .......................................... 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................. 83
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................... 83
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả............................................ 84
3.2. Một số biện pháp quản lí dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS ..................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 96
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp. ...................................... 97
3.4.1. Về tính cần thiết ......................................................................................... 97

3.4.2. Về tính khả thi ........................................................................................... 99
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lí

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD & ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐH

Hiện đại hóa

HĐNGLL

Hoạt động ngồi giờ lên lớp

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó hiệu trưởng


PPDH

Phương pháp dạy học

PPHT

Phương pháp học tập

PTDH

Phương tiện dạy học

QLGD

Quản lí giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TBDH


Thiết bị dạy học

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Chương trình Tốn cấp THCS ................................................................ 18

Bảng 2.1.

Tình hình đội ngũ GV Tốn của thị xã ................................................... 40

Bảng 2.2.

Cơ cấu GV Toán của thị xã Vĩnh Châu năm học 2017 - 2018 ............... 40

Bảng 2.3.

Quy ước xử lý thông tin thực trạng QL hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ........................................ 42

Bảng 2.4.

Quy ước xử lý thông tin mức độ cần thiết, mức độ khả thi của các
biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực HS ............................................................................ 43


Bảng 2.5.

Đánh giá mức độ thực hiện các hoạt động giảng dạy bộ môn của
GV Toán theo định hướng phát triển năng lực HS. ................................ 44

Bảng 2.6.

Đánh giá mức độ đạt được của việc sử dụng các PPDH và PTDH
trong giảng dạy của GV Toán ................................................................. 47

Bảng 2.7.

Đánh giá mức độ đạt được của việc thực hiện các nội dung học tập
mơn Tốn của HS ................................................................................... 50

Bảng 2.8.

Đánh giá mức độ đạt được về thực hiện nội dung chương trình mơn
Tốn của GV ........................................................................................... 53

Bảng 2.9.

Đánh giá mức độ đạt được về việc chuẩn bị bài lên lớp của GV ........... 55

Bảng 2.10. Đánh giá mức độ đạt được về nề nếp giảng dạy trên lớp của GV .......... 57
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ đạt về hoạt động dự giờ và kiểm tra chuyên môn ...... 59
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ đạt được về việc hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HS ................................................................................. 62
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ đạt được của thực hiện quy định về hồ sơ

chuyên môn ............................................................................................. 65
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ đạt được của công tác bồi dưỡng GV......................... 67
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ đạt được của hoạt động học của HS theo định
hướng phát triển năng lực HS ................................................................. 70
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ đạt được về CSVC VÀ PTDH mơn Tốn .................. 75


Bảng 2.17. Đánh giá mức độ đạt được về các yếu tố khách quan ảnh hưởng tới
quản lí dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ...... 77
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ đạt được về các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới
quản lí dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ...... 79
Bảng 3.1.

Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..................................... 97


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đà phát triển trong quá trình giao lưu hội nhập quốc tế,
đòi hỏi ngành Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) phải cung cấp nguồn nhân lực có
chất lượng, kịp thời đáp ứng yêu cầu sự phát triển này. Nghị quyết Hội nghị lần thứ
hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã khẳng định rõ vị trí, vai trị của
GD & ĐT, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu: “Phát triển giáo dục - đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
là điều kiện để phát triển nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1997). Ngày 15
tháng 4 năm 2009, Bộ Chính trị đã ra thông báo số 242-TB/TW về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII) và phương hướng phát triển giáo dục và đào

tạo đến năm 2020 trong đó nêu rõ: “Phấn đấu đến năm 2020 nước ta có một nền
giáo dục tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc, đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế” (Bộ chính trị,
2009). Đảng và Nhà nước ta ln coi trọng, đánh giá cao vai trò của giáo dục. Muốn
hồn thành sự nghiệp cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) phải lấy giáo dục
làm gốc, giáo dục phải đi trước một bước. Giáo dục là động lực của sự nghiệp đổi
mới và tiến bộ xã hội, là con đường căn bản để nâng cao tri thức, thúc đẩy sự phát
triển toàn diện của con người. Giáo dục phải cung cấp được nguồn nhân lực có chất
lượng đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.
Luật giáo dục 2005, Điều 28 quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo
nhóm; rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thứ học tập cho học sinh” (Luật giáo dục năm 2005 và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009, 2009). Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI về đởi mới căn bản tồn diện giáo dục và đào tạo nêu:
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo


2
dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học”,
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học” (Ban chấp
hành Trung ương Đảng, 2013). Đây là cơ sở và mơi trường pháp lí cho việc đởi mới
giáo dục nói chung, đởi mới đồng bộ phương pháp dạy theo hướng phát triển năng

lực người học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân nước ta, cấp Trung học cơ sở (THCS) là cấp
học cơ bản, là cầu nối giữa Tiểu học và Trung học phổ thông (THPT) tiếp tục thực
hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho học sinh (HS) học lên hoặc học nghề,
vào đời tùy theo năng lực HS, điều kiện hồn cảnh gia đình HS nhằm đáp ứng những
yêu cầu phát triển của xã hội. Cấp học này có vai trị quan trọng ảnh hưởng đến quá
trình hình thành, phát triển nhân cách của HS cấp THCS. Mơn Tốn cấp THCS giúp
các em phát triển năng lực, trí tuệ, sự tưởng tượng, rèn luyện tính cẩn thận, chính
xác,… góp phần hình thành và phát triển nhân cách cho HS. Thực tế cho thấy HS
học tốt môn Tốn thì các em cũng học tốt các mơn học khác. Tốn học có rất nhiều
ứng dụng trong thực tế cuộc sống của HS sau này.
Quản lí dạy học trong nhà trường THCS là một thách thức lớn đối với người
quản lí và cịn khó khăn hơn đối với quản lí dạy học mơn Tốn. Do đó, việc nâng cao
trình độ, năng lực quản lí giáo dục cũng như đởi mới nhận thức về quản lí dạy học
mơn Tốn của nhà quản lí trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn ở cấp THCS. Xuất phát từ những cơ sở lí
luận và thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS thị xã Vĩnh
Châu tỉnh Sóc Trăng” để nghiên cứu.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lí luận và xác định thực trạng quản lí HĐDH mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu
tỉnh Sóc Trăng, đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí
HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học và quản lí HĐDH tại các trường
THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở
các trường THCS thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng được thực hiện ở nhiều nội dung
như: quản lí nội dung, chương trình, đởi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT
trong dạy học, bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém mơn Tốn, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS,... đã đạt được một số thành tích nhất định. Tuy nhiên, cơng
tác quản lí này vẫn cịn nhiều yếu kém, bất cập. Nếu xác định đúng thực trạng cơng
tác quản lí HĐDH mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường
THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng thì người nghiên cứu xây dựng một số biện
pháp để khắc phục các mặt hạn chế trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lí HĐDH mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS và cơng tác quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực HS ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác quản lí HĐDH mơn Toán theo định
hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
và phân tích ngun nhân thực trạng quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS này.


4
5.3. Xây dựng một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí HĐDH mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu,
tỉnh Sóc Trăng.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung vào việc làm sáng tỏ những vấn đề lí luận
về HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS và quản lí HĐDH mơn

Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS (cấp trường). Khảo
sát thực trạng quản lí, xây dựng biện pháp quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực HS ở các trường THCS theo nội dung quản lí.
6.2. Về địa bàn: Nghiên cứu ở 10/10 trường THCS tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng.
6.3. Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018.
6.4. Về chủ thể quản lí: Hiệu trưởng (HT) trực tiếp quản lí HĐDH mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS: Tập trung vào CBQL
các trường THCS (cấp trường).
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng
công tác quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các
trường THCS trong mối quan hệ với cơng tác quản lí HĐDH tại trường THCS.
Trong mối quan hệ này, Cơng tác quản lí HĐDH mơn Toán theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS là một phần tử của tập hợp công tác quản lí
HĐDH tại trường THCS.
Cơng tác quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS là
một hoạt động, là bộ phận trong công tác quản lí HĐDH tại trường THCS. Vì vậy,
cần xem xét quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS như
một hệ thống, một hoạt động. Ngoài ra, cần xem xét hệ thống phân cấp quản lí
HĐDH mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS từ cấp
bộ, cấp sở, cấp phòng đến cấp trường để vấn đề nghiên cứu được tiếp cận toàn cục.


5
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Nghiên cứu quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở
các trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng đặt trong q trình hình thành

phát triển của cơng tác đó từ thời điểm bắt đầu đến hiện tại, ở phần lịch sử nghiên
cứu vấn đề và việc trình bày kết quả nghiên cứu một cách logic giữa các phần, các
chương. Quan điểm lịch sử - logic sẽ giúp người nghiên cứu xác định được phạm vi
không gian, thời gian, điều kiện hoàn cảnh cụ thể để xây dựng giải pháp điều tra, thu
thập số liệu chính xác, trình bày các nội dung theo trình tự logic, đúng với mục đích
nghiên cứu đề tài. Các vấn đề có mối quan hệ logic với nhau trên bình diện nghiên
cứu. Theo quan điểm này, đề tài được giới hạn ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu,
đánh giá các vấn đề nghiên cứu theo các nội dung của nhà quản lí giáo dục.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Thông qua kết quả khảo sát thực trạng cơng tác quản lí HĐDH mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS tại thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong thực tiễn
công tác này. Dựa vào cơ sở trên, tác giả xây dựng những biện pháp khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả công tác này.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu khoa học, sách
chuyên khảo, tham khảo, văn kiện, nghị quyết của Đảng, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ, các văn bản của Bộ GD & ĐT, Sở GD & ĐT, Phịng GD & ĐT... có liên
quan nhằm xây dựng hệ thống cơ sở lí luận về quản lí HĐDH mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích khảo sát: Xác định những vấn đề về thực trạng của công tác quản lí
HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực ở các trường THCS thị xã
Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp về cơng tác
quản lí HĐDH mơn Tốn định theo hướng phát triển năng lực HS ở các trường này.


6

- Đối tượng khảo sát: CBQL (Ban giám hiệu, Tổ trưởng chun mơn (TTCM));
GV giảng dạy mơn Tốn ở 10/10 trường THCS tại thị xã Vĩnh Châu.
- Cách thực hiện:
Dựa trên cơ sở lí luận, đề tài xây dựng phiếu thăm dò mở bao gồm các câu hỏi
về từng mặt cần khảo sát của thực trạng việc dạy học môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng được
phát và thu trực tiếp. Các ý kiến trả lời được tổng hợp và phân loại nhằm cải biến các
câu hỏi mở thành câu hỏi lựa chọn. Những câu hỏi này kết hợp với phần trưng cầu ý
kiến đánh giá bảng hỏi trở thành phiếu thăm dò khảo nghiệm. Từ các ý kiến thu về ở
phiếu thăm dò khảo nghiệm để hồn thiện thành bảng hỏi chính thức. Chúng tơi đã
xây dựng hai loại phiếu hỏi dành cho CBQL, GV dạy mơn Tốn ở 10/10 trường
THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
- Cơng cụ thực hiện:
+ Bảng hỏi dành cho CBQL ở 10/10 trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Bảng hỏi dành cho GV dạy mơn Tốn ở 10/10 trường THCS thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
- Mục đích: Xử lí số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và
các phương pháp khác nhằm định lượng kết quả nghiên cứu làm cơ sở để phân tích,
bình luận định tính. Tương quan của các chỉ số có thể giúp người nghiên cứu xác
định những vấn đề cần được quan tâm, chú trọng để từ đó xây dựng những biện pháp
khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Cách thức thực hiện: Các thông tin thu thập từ điều tra thực trạng được xử lí
và phân tích trên máy vi tính với phần mềm xử lí thống kê SPSS for Windows 20.0
để tính tần số, thứ hạng, tỷ lệ phần trăm, trị số trung bình, độ lệch chuẩn.
8. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động dạy học, cơng tác quản lí HĐDH học
mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS



7
Chương 2: Thực trạng quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
Chương 3: Một số biện pháp quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670) đã đưa ra những yêu cầu cải tổ
nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của người học.
Theo ông, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và có những cố gắng bản
thân để nắm lấy tri thức. Ơng nói: “Tơi thường bồi dưỡng cho học sinh của tôi tinh
thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực
tiễn”. Ơng cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đốn
đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên dạy ít hơn,
học sinh học được nhiều hơn” (Nguyễn Thị Phương, 2009).
John Dewey (1859-1670), nhà sư phạm người Mỹ, đã đề cao hoạt động đa dạng
của HS, đặc biệt là hoạt động thực tiễn để bổ sung vào kiến thức của HS ngoài sách
giáo khoa (SGK) và lời giảng của GV. Ông đặc biệt chú ý đến hoạt động khi viết:
“Học sinh là mặt, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói khơng phải là
dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt động của học sinh”. Đây là ý tưởng
khởi nguồn cho triết lý “Lấy học sinh làm trung tâm giáo dục” (Nguyễn Đức Quang,

2013).
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: “Kết quả của toàn bộ hoạt
động quản lí của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp
lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV” (V.A.XukhomLinxki, 1984).
Tác giả P.V.Zimin, M.I.Konđakôp “đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây như khâu then chốt trong hoạt động quản
lí của hiệu trưởng, các tác giả thống nhất và khẳng định người hiệu trưởng phải là
người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lí nhà
trường” (V.A.XukhomLinxki, 1984).


9
1.1.2. Tình nghiên hình cứu trong nước
Ở Việt Nam, tác giả Trần Kiểm với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản khoa học
quản lí giáo dục” (Trần Kiểm, 2008) đã nghiên cứu về quản lí, quản lí giáo dục, đặc
điểm và bản chất của quản lí giáo dục, xu hướng đởi mới của quản lí giáo dục.
Trần Cơng Bình (2017), Quản lí hoạt động dạy mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS các Trường Trung học phổ thông ở Quận 8, Thành phố Hồ Chí
Minh (Trần Cơng Bình, 2017).
Nhiều tác giả đã có những cơng trình nghiên cứu đề cập ít nhiều về phương
diện quản lí trong quá trình dạy học mơn Tốn sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu
như: PPDH đại cương mơn Tốn của tác giả Nguyễn Bá Kim (2010); Vận dụng lý
luận vào thực tiễn dạy học mơn Tốn ở trường phổ thơng của tác giả Bùi Văn Nghị
(2009); Cẩm nang dạy và học mơn Tốn THCS của tác giả Vũ Hữu Bình (2007)…
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lí trường học
a. Quản lí
Quản lí là một phạm trù tồn tại khách quan và ra đời một cách tất yếu do nhu
cầu theo từng chế độ xã hội, với mọi tổ chức, mọi quốc gia, mọi thời đại. Vì vậy
trong lao động quản lí ln là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp nhất

của con người, nhằm điều khiển lao động thúc đẩy xã hội phát triển một cách tồn
diện. Do đó, khoa học quản lí cũng như nhiều khoa học xã hội - nhân văn thường gắn
với quá trình phát triển của xã hội lồi người nói chung nó cịn mang tính lịch sử,
tính giai cấp của dân tộc trong thời đại. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những
tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều
chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ
yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
(Trần Kiểm, 2002).
Khái quát hơn các tác giả ở Khoa Sư phạm – Đại học quốc gia Hà Nội là
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm: “Quản lí là sự tác động
có chủ đích của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức” (Nguyễn Quốc Trí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 1996).


10
Tác giả Nguyễn Phúc Châu lại cho rằng: “Quản lí là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lí (người quản lí) lên khách thể quản lí
(những người bị quản lí) bằng việc sử dụng các phương tiện quản lí nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lí” (Nguyễn Phúc Châu, 2010).
Những quan niệm trên tuy có khác nhau, song có thể khái qt: Quản lí là tổ
hợp các tác động chun biệt, có chủ đích của chủ thể quản lí lên khách thể quản lí
và đối tượng quản lí nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức
năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/hệ thống… trên cơ
sở đó đảm bảo cho tổ chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục
tiêu đã đặt ra với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của
mơi trường.
b. Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các ngun lý của quản lí nói
chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở
lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp quản lí giáo dục đạo đức trong

cơng tác quản lí nhà trường.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quát, là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí
trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các
cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu
phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài) (Đặng
Quốc Bảo, 1995).
Theo tác giả Trần Kiểm và Bùi Minh Hiển, khái niệm quản lí giáo dục đối với
cấp vĩ mơ: “Quản lí giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lí đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường” (Trần Kiểm và Bùi Minh Hiền, 2006).
Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, xác
định mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2011–2020: “Quản lí


11
giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí nhằm đưa
hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng hiệu quả
cao nhất” (Nguyễn Đức Quang, 2013).
Từ đây, ta có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa
học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể quản lí tới đối
tượng quản lí nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm bảo các
hoạt động của tở chức/hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với
chất lượng, hiệu quả cao nhất.
Nói cách khác, QLGD là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có phương
pháp của chủ thể QLGD lên đối tượng QLGD nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã
đề ra.
Dựa vào phạm vi quản lí, người ta chia ra hai loại QLGD:

+ Quản lí hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mơ, phạm vi tồn quốc, trên địa
bàn lãnh thở (tỉnh, thành phố…).
+ Quản lí nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở GD & ĐT.
c. Quản lí nhà trường
Nhà trường (Cơ sở Giáo dục & Đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ
phận cấu thành của một hệ thống giáo dục.
Cơng tác quản lí nhà trường chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức
giáo dục và đồng thời cũng là tác động quản lí trực tiếp tới mọi HĐGD - học tập
trong phạm vi nhà trường. Trong nhà trường mọi hoạt động đều rất đa dạng, phong
phú và phức tạp. Vì thế việc quản lí, lãnh đạo phải thật sự nhạy bén, tư duy khoa học
và đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất từ mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh một cách
đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả vì mục đích giáo dục.
Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ
và với từng học sinh (Phạm Minh Hạc, 1998).


12
Quản lí nhà trường chính là sự tác động trong quản lí có chủ đích của hiệu
trưởng (HT) tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, và nguồn lực nhằm
đưa mọi hoạt động trong nhà trường đạt đến mức phát triển cao nhất.
Trong giáo dục có nhiều cấp quản lí trường học: Cấp cao nhất là Bộ GD & ĐT,
nơi quản lí nhà trường bằng các biện pháp quản lí hành chính vĩ mơ. Có hai cấp trung
gian quản lí trường học là Sở GD & ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng GD & ĐT ở
quận, huyện (thị xã). Cấp quản lí trực tiếp chính là sự tác động của HT quản lí các
HĐGD, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường.
Mục đích của quản lí nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái hiện có từng
bước đi lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lí và phát triển

chất lượng giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn
a. Năng lực
Năng lực là một trong những vấn đề của tâm lý học có ý nghĩa lí luận và thực
tiễn to lớn trong chiến lược xây dựng và phát triển nguồn nhân lực của Đảng ta trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước hiện nay.
Vậy năng lực là gì ?
Theo Thái Duy Tuyên: “Năng lực là những đặc điểm tâm lý của nhân cách, là
điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định. Năng lực
có liên quan với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện ở tốc độ, chiều sâu,
tính bền vững và phạm vi ảnh hưởng của kết quả hoạt động, ở tính sáng tạo, tính độc
đáo của phương pháp hoạt động” (Thái Duy Tuyên, 2007).
Theo Nguyễn Cảnh Tồn: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá nhân
giúp cho việc con người lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoạt động nào đó được dễ
dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có kết quả cao”
(Nguyễn Cảnh Tồn, 1997).
Năng lực được hình thành, thể hiện và hồn thiện trong mọi hoạt động. Ngay cả
những năng lực rất yếu cũng có thể được phát triển, nâng cao bằng con đường kiên
trì luyện tập một cách có hệ thống. Con người khơng phải ngay từ khi sinh ra đã có


13
những năng lực đối với một hoạt động nhất định. Năng lực chỉ có thể được phát hiện
và nâng cao trong những hoàn cảnh thuận lợi”.
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Cùng với năng lực thì tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
thích hợp cũng rất cần thiết cho việc thực hiện có kết quả một hoạt động. Có tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong
lĩnh vực này. Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất với năng lực, nhưng có mối
quan hệ mật thiết với năng lực. Ngược lại, năng lực góp phần làm cho việc tiếp thu
tri thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng với lĩnh vực của năng lực đó được

nhanh chóng và dễ hơn. Như vậy, giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự
thống nhất biện chứng nhưng khơng đồng nhất. Một người có năng lực trong một
lĩnh vực này. Ngược lại, khi đã có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thuộc lĩnh vực nào đó thì
khơng nhất thiết sẽ có được năng lực về lĩnh vực đó” (Nguyễn Quang Uẩn, 2010).
Xuất phát từ mối quan hệ giữa năng lực, tri thức, kỹ năng và kỹ xảo, cho thấy:
Việc dạy học mơn Tốn nhằm phát triển năng lực cho HS luôn gắn liền với việc truyền
thụ hệ thống tri thức, kỹ năng và kỷ xảo tương ứng cho HS.
b. Hoạt động dạy học
HĐDH là hoạt động cơ bản, đặc thù của nhà trường phổ thông. Do vậy, quản lí
các HĐDH cũng là nội dung quản lí cơ bản, quan trọng hàng đầu của quản lí nhà
trường.
Theo tác giả Trần Thị Hương: “Hoạt động dạy học được hiểu là hoạt động phối
hợp tương tác và thống nhất biện chứng giữa hoạt động chủ đạo của người dạy và
hoạt động chủ động của người học nhằm thực hiện mục tiêu dạy học” (Trần Thị
Hương, 2012).
Dạy học là sự tác động vào các giác quan và trí nhớ của người học: Cung cấp
sự kiện, hình ảnh, tri thức để người học có cảm giác, hình thành các hình ảnh, tạo ra
các kích thích để người học xác lập các mối liên tưởng; giúp người học ôn luyện,
củng cố, khôi phục các mối liên tưởng… (Trần Thị Hương, 2012).
c. Hoạt động dạy học mơn Tốn
HĐDH mơn Tốn là hoạt động GV tở chức, hướng dẫn, điều khiển HS tự mình
chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng cơ bản của Toán học và hình thành hoặc biến đởi


14
những tình cảm, thái độ học tập ở HS. Các HĐDH mơn Tốn được thực hiện trong
q trình hình thành kiến thức Toán học hoặc vận dụng nội dung kiến thức đó.
HĐDH mơn Tốn ở trường THCS thường liên quan đến các dạng hoạt động sau:
- Nhận dạng và thể hiện: Một phương pháp, một quy tắc, một định lý, một hệ
quả,…

- Những hoạt động Toán học: Định nghĩa, chứng minh, giải tốn phương
trình, giải bất phương trình, vẽ đồ thị, vẽ hình,…
- Những hoạt động trí tuệ phở biến trong Tốn học: Lật ngược vấn đề, xét tính
giải được, phân chia trường hợp,…
- Những hoạt động trí tuệ chung: Phân tích, tởng hợp, so sánh, trừu tượng hóa,
khái qt hóa,…
- Những hoạt động ngơn ngữ: Khi u cầu HS phát biểu một tính chất, giải
thích một định nghĩa, trình bày lời giải một bài toán.
d. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS
HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS là hoạt động tương
tác và thống nhất giữa hoạt động chủ đạo của GV và hoạt động tự giác, tích cực, chủ
động, sáng tạo của HS nhằm phát triển năng lực học tập mơn Tốn của HS.
Như vậy, HĐDH mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường
THCS ngồi việc cung cấp kiến thức Tốn học cho HS đã được quy định trong
chương trình của Bộ GD & ĐT mà còn giúp HS phát triển tư duy đặc trưng của Tốn
học bằng cách thơng qua các định nghĩa, định lý, tính chất,… dưới sự hướng dẫn của
GV để các em chuyển thành kiến thức và hình thành các năng lực Tốn học cho
mình.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực HS
a. Quản lí hoạt động dạy học
Quản lí HĐDH là quản lí cả một q trình với tư cách của một hệ thống toàn
vẹn, thống nhất, biện chứng, bao gồm nhiều tầng, bậc với các mối liên hệ đan xen,
với các thành tố cơ bản: Mục tiêu, nội dung dạy học, thầy với hoạt động dạy, trò với
hoạt động học, các phương pháp và phương tiện dạy học (PTDH), các hình thức tở


×