Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài tập lớn Phương pháp nghiên cứu khoa học: Những khó khăn trong việc đọc hiểu của sinh viên năm 2 ngành ngôn ngữ Nhật Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.96 KB, 29 trang )

6+

1


2


MỤC LỤC

3


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy
định.

Tác giả
Ký và ghi rõ họ tên)

….………………

4


XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Về thời gian và tiến độ thực hiện bài tập lớn (đúng hạn hay quá hạn)
…………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………
2. Về tinh thần, thái độ nghiên cứu của sinh viên (trong q trình thực hiện khóa luận)
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
3. Về kiến thức, sự hiểu biết và những kinh nghiệm của sinh viên
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
4. Về nội dung và hình thức, kết cấu của bài tập lớn
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

……………………………

5


LỜI MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.
Với một xã hội hiện đại như hiện nay, nhu cầu giao lưu qua lại để trao đổi thương
mại, ngoại giao càng ngày càng tăng. Vì vậy việc học ngoại ngữ trở nên rất quan
trọng. Ngoài tiếng Anh , ở nước ta tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật,... cũng đã trở
nên phổ biến. Ở Việt Nam việc giao thương về kinh tế, văn hóa với Nhật Bản càng
ngày càng nhiều, chính vì vậy tiếng Nhật đã trở thành sự lựa chọn đông đảo của các
bạn học sinh, sinh viên.

Tuy nhiên, việc có thể sử dụng thành thạo một ngoại ngữ ngoài tiếng mẹ đẻ là một
việc khơng dễ dàng. Nó địi hỏi ở các bạn sự chăm chỉ, học tập nghiêm túc, rèn luyện
thường xuyên. Như các bạn đã biết tiếng Nhật ngoài 2 bảng chữ cái hiragana và
katakana còn sử dụng hán tự - chữ tượng hình để thể hiện rõ ý nghĩa. Còn tiếng Việt
lại sử dụng bảng chữ La tinh. Như thế về mặt xuất phát, người Việt sẽ gặp khó khăn
rất nhiều trong việc nhận dạng mặt chữ.
Ngồi ra về cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật và tiếng Việt có sự khác biệt rất lớn. Chính
vì thế, những người học tiếng Nhật đã gặp nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu. Điều
này càng trở nên cấp thiết đối với một sinh viên ngoại ngữ. Đối với sinh viên năm 2
khi đã có một lượng kiến thức về ngữ pháp và từ vựng cơ bản. Lúc này chính là giai
đoạn vàng để các bạn sinh viên năm 2 nâng cấp các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Và
trong số đó kĩ năng đọc là một kĩ năng quan trọng không kém. Từ những suy nghĩ
này, tôi đã chọn đề tài:” Những khó khăn trong việc đọc hiểu của sinh viên năm 2
ngành ngôn ngữ Nhật Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng và cách khắc phục.
2. Đối tượng nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đọc hiểu sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến các kĩ
năng khác trong quá trình chinh phục tiếng Nhật. Kĩ năng đọc hiểu cũng quan trọng
không kém các kĩ năng như nghe, nói, viết. Hơn thế nữa kĩ năng đọc hiểu cũng ảnh
hưởng rất nhiều và đồng thời hỗ trợ nâng cao các kĩ năng còn lại. Nên đối tượng
6


nghiên cứu của đề tài này là những khó khăn trong việc học đọc hiểu của sinh viên
năm 2 ngành ngơn ngữ và văn hóa Nhật Bản Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.
3. Phạm vi nghiên cứu.
3.1. Không gian.
Không gian phạm vi nghiên cứu của đề tài này về không gian Đại học ngoại ngữ Đại học Đà Nẵng.
3.2 Thời gian.
Thời gian nghiên cứu của đề tài này là từ ngày 14/09/2021 đến ngày 17/12/2021.
4. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.

4.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những khó khăn trong quá trình học đọc
hiểu của sinh viên năm 2 ngành ngôn ngữ Nhật Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà
Nẵng. Nếu rõ tình trạng đọc hiểu, những khó khăn trong q trình học tập, ngun
nhân từ đâu dẫn đến những khó khăn trong việc đọc hiểu và cuối cùng là đưa từ
những số liệu thu thâp được từ khảo sát sẽ được phân tích và dựa vào đó để tìm ra một
số biện pháp cải thiện kĩ năng đọc hiểu.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nhiệm vụ của nghiên cứu này là tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài này.
Sau đó tiến hành thu thập các dữ liệu qua khảo sát, thông kê số liệu. Từ đó tìm ra nắm
bắt được mức độ đọc hiểu của sinh viên năm 2 ngành ngôn ngữ nhật Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Đà Nẵng, để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự khó khăn trong việc học
đọc hiểu của sinh viên. Cuối cùng là đưa ra biện pháp khắc phục, cải thiện nâng cao
khả năng đọc hiểu cho sinh viên.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này sẽ dùng các phương pháp nghiên cứu chính sau đây.Đó là
phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp trắc nghiệm và phương pháp tổng hợp
và phân tích.
7


Thứ nhất về phương pháp nghiên cứu lý luận là thu thập thông tin từ những nghiên
cứu đi trước.
Thứ hai phương pháp trắc nghiệm là thu thập thông tin cần thiết bằng các câu hỏi
trắc nghiệm: khả năng đọc hiểu, các khó khăn cơ bản, nguyên nhân.
Cuối cùng phương pháp tổng hợp và phân tích là tổng hợp lại những thông tin thu
thập được qua các bài nghiên cứu đi trước và bài khảo sát, từ đó phân tích tìm ra
nguyên nhân.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
6.1. Ý nghĩa lý luận.

Giúp các bạn sinh viên có thể nhận ra những khó khăn bản thân đang gặp phải trong
q trình học tập. Từ đó đề ra phương pháp học tập phù hợp mang lại hiệu quả.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn.
6.2.1. Về phía sinh viên
Giúp sinh viên rút ra được kinh nghiệm cá nhân, nhận biết được nguyên nhân dẫn
đến những khó khăn trong việc học đọc hiểu và tìm ra biện pháp cải thiện phù hợp
cho bản thân.
Đồng thời, là nguồn tài liệu nghiên cứu tham khảo cho các bạn sinh viên khóa sau.
6.2.2. Về phía nhà trường.
Qua bài nghiên cứu này, giảng viên sẽ hiểu thêm về tình hình học tập của sinh viên.
Từ đó, điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp, mang lại hiệu quả tốt nhất cho các bạn
sinh viên.
7. Cấu trúc bài nghiên cứu.
Cấu trúc bài nghiên cứu gồm có các phần:
Nội dung thứ nhất: Tổng quan vấn đề nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Nội dung thứ hai: Những khó khăn trong việc đọc hiểu của sinh viên năm 2 ngành
ngôn ngữ Nhật ĐHNN-ĐHĐNN.
Nội dung thứ ba: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục .
8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN.
1.1 . Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
1.1.1.

Các cơng trình nghiên cứu đi trước trong nước.

1.1.1.1 Nghiên cứu của Đào Thị Nga My (2012), Khảo sát về chiến lược đọc hiểu của
người Việt Nam học tiếng Nhật bằng hệ thống “ Eye camera” chú trọng đến chiến
lược sử dụng kiến thức về âm Hán Việt trong đọc hiểu.

Mục đích của bài nghiên cứu này là sử dụng hệ thống “Eye camera” để quan sát sự
di chuyển của tia nhìn khi đọc văn bản bằng tiếng Nhật. Qua đó tìm hiểu về đặc trưng
các chiến lược của người Việt Nam sử dụng, đặc biệt là chiến lược sử dụng về âm
Hán Việt khi đọc hiểu. Hơn nữa, còn so sánh sự tương quan giữa các chiến lược với
mức độ hiểu văn bản. Từ đó tìm ra các sử dụng âm Hán Việt hiệu quả nhất trong việc
đọc một văn bản bằng tiếng Nhật.
1.1.1.2. Nghiên cứu của Lê Hà Phương (2016),Đánh giá hiệu quả phương pháp peer
reading trong giảng dạy đọc hiểu tại Việt Nam.
Nghiên cứu này đã tiến hành thử nghiệm dạy trong giờ học đọc hiểu bằng phương
pháp peer reading cho sinh viên Việt Nam học tiếng Nhật. Đồng thời khảo sát sự thay
đổi khi sử dụng các chiến lược đọc hiểu nói chung và sự thay đổi khi sử dụng phương
pháp peer readinh nói riêng của sinh viên Việt Nam.Kết quả thu được cho thấy,mức
độ sử dụng các chiến lược có liên quan đến cách thức lí giải văn bản đọc hiểu tại giờ
thứ 2 tăng lên đáng kể so với giờ học đầu tiên. Sau khi áp dụng phương pháp peer
reading sinh viên đã giảm đi được sự lo lắng khi đọc hiểu, học hỏi lẫn nhau cách giải
quyết bài đọc hiểu trong quá trình nhận thức, nâng cao ý thức học tập thơng qua tương
tác hỗ trợ nhau trong nhóm. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn tồn tại một số vấn đề.
Đó chính là đưa ra một phương pháp đánh giá thích hợp. Nếu khơng đưa ra được
phương pháp đánh giá thích hợp thì đây chỉ đơn thuần là để tạo khơng khí vui vẻ sơi
nổi trong lớp học.
1.1.2 Các cơng trình nghiên cứu đi trước ngoài nước.
1.1.2.1. Nghiên cứu của ????((2017 ?)­??????????????????????????????.
9


Mục đích của nghiên cứu này là để những người học tiếng Nhật có trình tiếng Nhật
sơ cấp có thể đọc hiểu các tài liệu tiếng Nhật khác nhau. Và làm rõ nguyên nhân dẫn
đến thiếu từ vựng và ngữ pháp. Phân tích rõ các khó khăn và ngun nhân từ đó làm
tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy đọc hiểu cho người mới bắt đầu.
1.1.2.2. Nghiên cứu của ????-????(2013 ? 12 ?)- ??????7???????5?????????.

Cuốn sách này là sách tham khảo dành cho giáo viên với chủ đề về các bài đọc hiểu
văn bản. Đồng thời làm rõ mục đích và quy trình đọc hiểu, vai trị của người dạy đọc
hiểu. Và cung cấp thông tin thực tế về phương pháp và hướng dẫn bài học. Cuốn sách
này trình bày cụ thể các nhiệm vụ giáo viên cần thực hiện. Đây là một cuốn sách hữu
ích đáng tin cậy cho cả giáo viên chưa có kinh nghiệm và giáo viên có có kinh nghiệm
lâu năm.
2.1. Khái niệm đọc hiểu.
Tư tưởng đọc hiểu đã có từ thời cổ đại, ở phương Tây người ta cho rằng “cứ đọc đi
rồi dần dần bạn sẽ quen và dần dần sẽ hiểu được phần nào những điều lí thú từ sách”
(Aristơt), cịn ở phương Đơng thì “Bất độc thi, vơ dĩ ngơn” (Khổng Tử). Kỹ năng đọc
hiểu cần phải trau dồi thường xuyên, lâu dài thì mỗi cá nhân mới có thể hình thành và
phát triển bền vững kĩ năng này trong học tập. Định nghĩa đọc hiểu đã có nhiều thay
đổi theo thời gian, theo những thay đổi của xã hội. Định nghĩa về năng lực đọc hiểu
PISA như sau:” Năng lực đọc hiểu là hiểu, sử dụng, phản ánh và liên kết vào các văn
bản viết, nhằm đạt được các mục tiêu cá nhân, phát triển kiến thức và tiềm năng cá
nhân, và tham gia vào xã hội”.
Theo Temma(1989), đọc hiểu là hoạt động nhằm lí giải nội dung những ý đồ
của người viết thông qua việc đọc văn bản được viết bằng văn tự.
Theo Grellet (1981) lại cho rằng đọc hiểu hay hiểu một văn bản nghĩa là nén giải các
thông tin cần thiết từ nó một cách hiệu quả nhất.
Và theo Hoàng Bách Việt (2019), Nghiên cứu đọc hiểu văn bản và dạy học đọc hiểu
tác phẩm văn chương trong nhà trường phổ , Tạp chí Giáo dục, Số 469 (Kì 1 10


1/2020), tr 31-34 đã định nghĩa đọc hiểu là “phải tìm hiểu cách định nghĩa, xác định
khái niệm, mà định nghĩa thì bao giờ cũng phiến diện so với bản thể của đối tượng
nghiên cứu. Vì thế mà có người cho rằng “đọc hiểu” là khái niệm bao gồm “hành
động đọc” và “hành động hiểu”. Chúng tôi quan niệm, “đọc hiểu” là khái niệm chỉ rõ
hành động đọc và mục đích đọc để hiểu. Đây là một khái niệm gồm hai yếu tố đọc và
hiểu liên quan với nhau. Đọc là khởi nguồn quyết định hiệu quả đọc”.

Thực chất đọc hiểu không phải là một kĩ năng đơn lẻ mà là tập hợp các kĩ năng.
Trong “ Hội thảo Giáo dục giúp con giỏi đọc” do contuhoc.com tổ chức vào ngày
1/10/2017 tiến sĩ Trần Hương Quỳnh- Giảng viên Đại học Sư phạm Hà nội đã có đề
cập đến. Theo tiến sĩ Trần Hương Quỳnh thì kỹ năng đọc hiểu gồm : các kỹ năng đọc
nền tảng và các kỹ năng đọc hiểu văn bản. Trong đó các kỹ năng đọc hiểu văn bản
bao gồm: các kỹ năng đọc hiểu chung cho mọi văn bản, các kỹ năng đọc hiểu thể loại
văn bản hư cấu, các kỹ năng đọc hiểu thể loại văn bản phi hư cấu.
Tóm lại, hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đọc hiểu là quá trình người đọc có
thể nhận ra các hình thức đồ họa của văn bản và hiểu được hàm ý đằng sau những
hình thức đó.
3.1. Vai trị của đọc hiểu.
3.1.1 Vai trò của đọc hiểu trong đời sống.
Đọc hiểu giúp con người lĩnh hội tri thức, làm giàu đẹp vốn kiến thức của bản thân,
bồi dưỡng tâm hồn. Đọc hiểu là đọc kết hợp với sự hình thành năng lực giải thích,
phân tích, khái quát, biện luận đúng- sai về logic, nghĩa là kết hợp với năng lực, tư
duy và biểu đạt. Theo bách khoa tồn thu mở Wikipedia thì đọc hiểu có lợi ích sau
đây. Thứ nhất khả năng kích thích dây thần kinh não bộ, làm chậm q trình lão hóa
não bộ giúp ta minh mẫn hơn. Thứ hai trau dồi kiến thức hoàn thiện bản thân hướng
tới những giá trị tốt đẹp. Thứ ba củng cố vốn từ và cách hành văn. Thứ tư tăng khả
năng tư duy, phân tích, sáng tạo. Thứ năm cải thiện sự tập trung. Thứ sáu hoàn thiện
nhân cách.
11


3.1.2 Vai trò của đọc hiểu trong việc học tiếng Nhật.
Việc đọc hiểu thường xuyên giúp cải thiện ôn tập và nâng cao vốn từ vựng, kanji.
Đồng thời giúp ta trau dồi khả năng viết lách bằng tiếng Nhật, giúp chúng ta học được
lối hành văn của người Nhật , từ đó nâng cao khả năng viết.

Tổng kết chương 1

Ở phần tổng quan vấn đề nghiên cứu đã cho thấy, vấn đề này thực sự được quan tâm
trong nước lẫn ngoài nước. Qua các nghiên cứu đã chứng minh kĩ năng đọc hiểu cũng
quan trong không kém các kĩ năng còn lại trong việc học ngoại ngữ. Các nhà nghiên
cứu đã nêu ra gần như đầy đủ những khó khăn trong quá trình học đọc hiểu mà đa số
sinh viên đang gặp phải và đề ra biện pháp hiệu quả. Khơng những vậy, cịn có nghiên
cứu giúp giáo viên hiểu rõ hơn về các vấn đề mà học sinh, sinh viên đang gặp phải.
12


Giúp giáo viên nắm bắt được tình hình, mức độ đọc hiểu của học sinh, sinh viên từ đó
có những phương pháp dạy học đúng đắn, phù hợp.
Đồng thời ở chương 1 tôi cũng đã dựa vào các nghiên cứu đi trước để nêu ra khái
niệm và vai trò của việc đọc hiểu trong cuộc sống nói chung và trong việc học tiếng
Nhật nói riêng. Giúp các bạn sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đọc hiểu. Và thông qua
phần vai trò đọc hiểu các bạn cũng sẽ thấu hiểu được sự quan trọng và lợi ích của việc
đọc hiểu trong cả cuộc sống và trong học tập. Từ đó có cái nhìn rõ nét hơn về đọc
hiểu.

CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG ĐỌC HIỂU CỦA SINH VIÊN
NĂM 2 NGÀNH NGƠN NGỮ VÀ VĂN HĨA NHẬT BẢN ĐẠI HỌC NGOẠI
NGỮ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
2.1 Thực trạng kĩ năng đọc hiểu của sinh viên năm 2 ngành ngôn ngữ và văn hóa
Nhật Bản ĐHNN- ĐHĐN.
2.1.1 Mức độ đọc hiểu của sinh viên.

13


Nhìn chung, mức độ đọc hiểu của các bạn sinh viên năm 2 khoa Ngơn ngữ và Văn
hố Nhật Bản Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng chỉ nằm ở mức trung bình – khá

chiếm đa số. Có lẽ các bạn sinh viên còn khá mơ hồ về phương pháp học tập của mình
nên việc gặp khó khăn trong học tập là điều không thể tránh khỏi. Ngôn ngữ Nhật là
ngôn ngữ được đánh giá là ngôn ngữ khó thứ 5 trên thế giới, vì thế việc chinh phục
ngôn ngữ này là điều không dễ dàng. Nếu không có phương pháp học tập đúng đắn
hay sự kiên trì quyết tâm thì khó có thể sử dụng thành thạo ngơn ngữ này. Chính vì
thế có đến 91.5% các bạn sinh viên tham gia khảo sát nhận thấy rằng mình đang gặp
khó khăn trong việc học đọc hiểu. Đây là một con số đáng quan ngại. Những con số
này đã phản ánh rõ nét về mức độ đọc hiểu của sinh viên năm 2 ngành ngơn ngữ và
văn hóa Nhật bản của Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.
2.1.2 Thực trạng đọc hiểu của sinh viên.

Dựa vào khảo sát chúng ta thấy rằng sinh viên thực sự quan tâm đến kĩ năng đọc
hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của việc luyện tập trau dồi kĩ năng đọc hiểu.
Minh chứng là có đến 78.7% sinh viên dành thời gian cho việc luyện đọc hiểu, trong
đó 70.2% sinh viên luyện tập 30 phút, 23.4% sinh viên luyện tập 2 tiếng và 6.4% sinh
viên luyện tập trên 2 tiếng. Các bạn sinh viên đã tự nhận thức được điểm yếu của bản
thân và đã dành thời gian để khắc phục. Thế nhưng chỉ chăm chỉ khơng thơi thì thực
sự chưa đủ. Các bạn dù đã nhận thức được bản thân mình cần khắc phục những gì.
Thế nhưng vẫn chưa tìm ra được phương pháp đúng đắn, phù hợp với bản thân nên
kết quả mang lại vẫn chưa thực sự khả quan.
2.1.3. Những phương thức luyện đọc hiểu.

14


Từ biểu mẫu cho thấy, có đến 39 câu trả lời tự luyện trên giáo trình học tập sẵn có
được nhà trường cung cấp. Ngồi ra, sinh viên cịn tự tìm tịi thêm các nguồn tài liệu
để nâng cao kĩ năng đọc hiểu bằng các hình thức như luyện tập trên app chiếm 22 câu
trả lời; truyện tranh, tiểu thuyết chiếm 21 câu trả lời; báo chí, tin tức chiếm 14 câu trả
lời. Và một số ít các sinh viên tự luyện đọc hiểu bằng cách giải đề jlpt. Việc chủ động

học hỏi, tìm các nguồn tài liệu khác nhau để trau dồi kĩ năng, nâng cao kiến thức là
một việc làm đáng tuyên dương và học hỏi. Với thời đại kĩ thuật cơng nghệ phát triển,
các bạn có thể dễ dàng tìm các nguồn tài liệu khác nhau, đa dạng lĩnh vực, chủ đề.
Chủ động trong học tập cũng là một trong những bước tiến lớn để khắc phục những
khó khăn bản thân đang gặp phải.
2.2. Những nguyên nhân và khó khăn trong việc luyện đọc hiểu của sinh viên
năm 2 ngành ngơn ngữ và văn hóa Nhật Bản Đại học ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng.
2.2.1. Những nguyên nhân dẫn đến việc gặp khó khăn trong việc luyện đọc hiểu.

Các bạn sinh viên cho rằng nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong việc luyện
đọc hiểu là ngữ pháp, từ vựng và kanji chiếm đa số. Trong đó, có 39 câu trả lời cho
rằng từ vựng là nguyên nhân chính, ngữ pháp và kanji có cùng số câu trả lời là 31.
Nhà ngôn ngữ học nổi tiếng D. A. Wilkins đã từng nói rằng ““Without grammar, very
little can be conveyed; without vocabulary, nothing can be conveyed.” (Khơng có ngữ
pháp, rất ít thơng tin có thể được truyền đạt; Khơng có từ vựng, khơng một thơng tin
nào có thể được truyền đạt). Chính vì thế, khơng mấy ngạc nhiên khi kết quả khảo sát
cho rằng từ vựng, ngữ pháp là những nguyên nhân dẫn đến việc gặp khó khăn trong
việc học đọc hiểu. Và đối với ngôn ngữ Nhật nói riêng, kanji là một phần khơng thể
thiếu, nó giống như linh hồn của ngôn ngữ Nhật và các từ vựng hầu hết được ghi dưới
dạng kanji nên đương nhiên nó cũng là một trong ba ngun nhân chính dẫn đến khó
khăn.
15


2.2.2. Những khó khăn trong việc luyện đọc hiểu.
Qua khảo sát, cho thấy rằng, các bạn sinh viên đánh giá từ vựng là yếu tố ảnh hưởng
nhất đến việc đọc hiểu, có đến 40 câu trả lời cho thấy từ vựng có ảnh hưởng rất lớn
đến kĩ năng này.34 câu trả lời là ngữ pháp và 38 câu trả lời là kanji. Trong một bài
đọc, quả thực ba yếu tố này đóng vai trị rất quan trọng. Nếu hiểu sai ngữ pháp hoặc

khơng hiểu từ vựng và kanji thì bạn cũng sẽ không thể đọc hiểu được bài đọc ấy. Ở
biểu đồ 2.2.1, các bạn cho rằng nguyên nhân dẫn đến việc gặp khó khăn chính là từ
vựng, kanji, ngữ pháp. Liên hệ từ biểu đồ 2.2.1, ở biểu đồ 2.2.2 các bạn sinh viên đã
nhận xét rằng từ vựng, ngữ pháp, kanji là ba yếu tố quan trọng nhất khi đọc hiểu.
Thực tế quả thực như vậy, một bài đọc khi có quá nhiều từ vựng mới, kanji chưa từng
học hay những mẫu ngữ pháp khó sẽ ảnh hưởng khá lớn đến việc hiểu nội dung của
bài đọc ấy.
Từ 2 biểu đồ2.2.1 và 2.2.2, ta thấy được rằng sinh viên đã nhận thức được 3 yếu tố
từ vựng, ngữ pháp, kanji đóng một vai trị rất quan trọng trong việc luyện đọc hiểu.
Việc nhận biết được những yếu tố quan trọng để nâng cao khả năng sẽ giúp ích rất
nhiều cho sinh viên trong việc chinh phục kĩ năng này. Đây là một điều rất đáng
mừng, một tín hiệu khả quan trong việc khắc phục những khó khăn của kĩ năng này.
Tổng kết chương 2
Trong chương 2, dựa vào khảo sát đã nắm rõ được mức độ đọc hiểu cũng như tình
trạng đọc hiểu của các bạn sinh viên năm 2 khoa ngơn ngữ và văn hóa Nhật Bản Đại
học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng. Nhìn chung, mức độ đọc hiểu của các bạn sinh
viên chỉ nằm ở mức trung bình – khá. Số liệu thu được không mấy khả quan. Ở năm
2, đây là giai đoạn vàng để các bạn hoàn thiện và trau chuốt kĩ càng các kĩ năng, tiếp
đó ở năm 3 và năm 4 là giai đoạn các bạn nâng cấp kĩ năng.
Qua khảo sát, các bạn sinh viên cũng đã ý thức được những khó khăn mà mình gặp
phải trong q trình đọc hiểu. Từ vững, ngữ pháp, kanji là những nguyên nhân dẫn
16


đến việc gặp khó khăn trong việc học đọc hiểu của các bạn sinh viên. Việc thiếu kiến
thức về ngữ pháp hay quá nhiều từ vựng mới, không thể hiểu kanji thực sự là mối lo
ngại lớn. Vì ba yếu tố này đóng vai trị rất quan trọng trong việc học tiếng Nhật.
Nhưng các bạn sinh viên đã chủ động tìm tịi các nguồn tài liệu luyện đọc hiểu thay vì
thụ động. Việc này cũng đã giúp ích hơn cho các bạn nâng cao và hoàn thiện kĩ năng
này. Thế nhưng, chỉ chăm chỉ khơng thơi thì khơng đủ. Các bạn sinh viên cần tìm cho

bản thân mình biện pháp học hành thơng minh, đúng đắn, phù hợp với mình. Như thế
sẽ vừa tiết kiệm thời gian vừa mang lại hiệu quả tối ưu.

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.
Theo các nhà nghiên cứu, bộ não của con người thường chỉ cịn lưu giữ khoảng 20%
thơng tin đã tiếp nhận sau 1 tháng. Và với lượng kiến thức khổng lồ của ngôn ngữ
Nhật, việc ghi nhớ tất cả quả thực là một vấn đề nan giải.
Theo mục 2.2.1 thì các bạn sinh viên cho rằng có ba ngun nhân chính dẫn đến việc
gặp khó khăn trong việc học đọc hiểu : Từ vựng, kanji và ngữ pháp. Trong việc học
ngoại ngữ thì 3 yếu tố này ln đóng một vai trị quan trọng. Dựa vào những khó khăn
mà các bạn sinh viên đang gặp phải, sau đây là những biện pháp được đánh giá là
mang lại hiệu quả tích cực và đang được các bạn sinh viên áp dụng.

17


3.1 Đối với sinh viên.
3.1.1. Những biện pháp học từ vựng hiệu quả.
Học từ vựng luôn là một trong những nỗi lo của người học ngoại ngữ. Với số lượng
càng ngày căng tăng theo cấp độ, sẽ khó tránh khỏi việc học trước quên sau. Và cả
những từ vựng ít vận dụng cũng sẽ mai một theo thời gian. Khiến người học mệt mỏi,
chán nản.
3.1.1.1. Học từ vựng bằng flashcard.
Phương pháp học từ vựng bằng cách sử dụng flashcard đang được các bạn sinh viên
áp dụng rất nhiều. Hiện nay, có rất nhiều các kiểu flashcard được phát hành chẳng hạn
như: flashcard trắng, flashcard được in sẵn, flashcard trên các app học tập...
Mỗi loại đều có những ưu điểm riêng. Ví dụ sử dụng flashcard trắng khi ta ghi lại từ
vựng lên flashcard thì việc ghi lại đó sẽ giúp ích trong việc ghi nhớ từ vựng. Flashcard
trên app điện thoại rất tiện dụng, có thể mang đi bất cứ đâu, ngồi bất cứ đâu cũng có
thể học. Là một người trong xã hội hiện đại, chiếc điện thoại là vật bất ly thân nên

phương pháp này khá hiệu quả.
3.1.1.2. Học từng vựng bằng file audio,video,clip.
Việc học từ vựng bằng file audio, video, clip vừa mang lại hiệu quả trong việc ghi
nhớ từ vựng; đồng thời còn hỗ trợ nâng cao khả năng nghe. Việc nghe từ vựng bằng
file audio như vậy giúp chúng ta dần quen với phát âm, nâng cao khả năng phát âm.
Nếu kết hợp giữa việc nghe file audio và đọc to nhắc đi nhắc lại từ vựng sẽ hỗ trợ ghi
nhớ từ vựng một cách lâu dài.
Về việc tìm kiếm các file audio, video,clip; các bạn sinh viên có thể tìm kiếm trên
youtube. Trên youtube có rất nhiều các kênh tổng hợp từ vựng theo cấp độ rất bổ ích.
3.1.1.3. Học từ vựng qua hình ảnh.
Theo nhiều nghiên cứu, dù là ngoại ngữ nào thì việc liên tưởng các hình ảnh sẽ có
tác dụng khá lớn đến khả năng ghi nhớ. Các hình ảnh bắt mắt sẽ có tác dụng giúp
18


người học khắc sâu vào trong trí nhớ. Việc học từ vựng qua hình ảnh ít khơ khan,
khơng mang lại cảm giác nhàm chán. Các hình ảnh đầy màu sắc sẽ kích thích thị giác
giúp não bộ ghi nhớ sâu, dễ hình dung, dễ liên tưởng.
Hiện nay, quyển “ Hack não từ vựng” đang được đông đảo người học tiếng Nhật lựa
chọn. Vì giá thành phải chăng, hợp túi tiền, màu sắc bắt mắt, hình ảnh dễ liên tưởng,
đồng thời kèm theo các câu chuyện vừa mỗi từ vựng. Đây là một lựa chọn không tồi
cho các bạn sinh viên đang gặp khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng.
3.1.1.4. Học từ vựng theo các cặp từ trái nghĩa.
Việc học các cặp từ trái nghĩa dễ nhớ hơn khi học các từ liên quan với nhau dễ gây
nhầm lẫn. Bởi bản thân các cụm từ trái nghĩa khi đặt gần nhau đã có sự liên kết nhất
định. Điều này thuận lợi cho việc ghi nhớ từ vựng.
Khi học từ vựng theo phương pháp này, khi nhắc đến một từ nào đó bạn hãy cố gắng
nhớ từ trái nghĩa của nó là gì. Ví dụ:??-??,??-??.
3.1.2. Những biện pháp học kanji hiệu quả.
Kanji là phần cực kì quan trọng trong tiếng Nhật. Tuy nhiên việc học một lượng

Kanji lớn, đặc biệt là trong thời gian ngắn, không phải là một việc dễ dàng .Hiện nay,
có rất nhiều phương pháp học kanji được tìm tịi, nghiên cứu và phát triển. Thế
nhưng, có ba biện pháp hiện đang được nhiều các bạn sinh viên sử dụng và mang lại
hiệu quả tích cực.
3.1.2.1. Học kanji theo bộ thủ và câu chuyện.
Mỗi Hán tự đều được cấu thành từ nhiều bộ phận, từ nhiều chữ đơn giản.
Ví dụ 1: từ ? được tạo thành từ bộ điền và bộ lực. Ta có thể đặt một câu chuyện nhỏ
để dễ ghi nhớ hơn như “ Đàn ông thì phải có ruộng và sức lực.”
Ví dụ 2: từ ?  được tạo thành từ bộ nhân đứng và bộ lập. Có thể đặt mẫu câu như “
Người đứng đúng vị trí”.
19


Ví dụ 3: từ ? được cấu tạo từ bộ ngôn và bộ thiệt. Câu chuyện ghi nhớ chữ “ Lời nói
ra từ lưỡi chính là hội thoại”.
Bản chất của kanji được cấu tạo nên từ bộ thủ chữ hán. Có tổng cộng 214 bộ thủ để
tạo nên 2136 kanji thơng dụng. Vì vậy muốn học thuộc nhanh, ghi nhớ lấu kanji bạn
cần bắt đầu từ bộ thủ Bộ thủ giống như bảng chữ cái để hình thành kanji. Và có rất
nhiều đầu sách hướng dẫn ghi nhớ nhanh kanji bằng bộ thủ và qua những mẩu chuyện
nhỏ.Trong đó quyển “Hack não 2136 Kanji” chủ biên Toàn kanji được nhà xuất bản
Dân Trí xuất bản rất được yêu thích và nhiều bạn sinh viên lựa chọn, trong đó có sinh
viên năm 2 ngành ngơn ngữ và văn hóa Nhật Bản đại học Ngoại ngữ - đại học Đà
Nẵng lựa chọn. Bộ sách được in màu bắt mắt, từng chữ được giải thích theo bộ thủ
qua những mẩu chuyện siêu thú vị.
3.1.2.2. Học kanji trên app.
Hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc học tiếng Nhật
online thông qua các ứng dụng, video, công cụ trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến.
Việc học sẽ linh hoạt, tiện lợi và dễ dàng hơn nếu bạn biết cách sử dụng đúng đắn.
Trên thị trường có rất nhiều ứng dụng học online với tính năng đa dạng sẽ gây phân
vân cho các bạn học không thể hiểu rõ app nào phù hợp với bản thân. Việc thử tất cả

các app vừa mất thời gian vừa không mang lại hiệu quả tốt.
Dựa theo các đánh giá 9 nghìn đánh giá trên nền tảng CHPlay, với tổng điểm đánh
giá là 4.8/5 thì app học tập mochimochi là một sự lựa chọn không tồi với các bạn học
sinh. App mochimochi là app học từ vựng và kanji giúp người học tiếng Nhật ghi nhớ
một lượng kanji lớn trong thời gian ngắn mà khơng tốn nhiều cơng sức. Người học có
thể vừa học kanji vừa học từ vựng vừa hiệu quả lại tiết kiệm thời gian. App được thiết
kế bắt mắt,màu sắc sặc sỡ để lại ấn tượng. Các bạn sinh viên có thể học kanji qua
game. Vừa học vừa chơi vừa mang lại cảm giác thú vị lại vừa có hiệu quả.
Mochimochi có đầy đủ kanji từ N5 đến N2 đa dạng về các chuyên ngành, lĩnh vực :
Điều dưỡng, dịch vụ, IT... có thể đáp ứng hầu hết nhu cầu của người học. Lộ trình
20


được thiết kế rõ ràng, người học chỉ cần học theo lộ trình được vạch ra. Mỗi Kanji bạn
sẽ được tiếp cận qua nhiều dạng câu hỏi: câu hỏi hình ảnh giúp não cảm thấy thú vị và
tăng sự kết nối liên tưởng, câu hỏi ghép từ giúp não tăng liên kết,… Tất cả đều góp
phần giúp các bạn sinh viên học Kanji 1 cách thú vị và hiệu quả nhất.
3.1.2.3. Học kanji bằng cách viết đi viết lại nhiều lần.
Phương pháp này là một phương pháp truyền thống mà người học bất kỳ một ngơn
ngữ nào cũng có thể áp dụng được.
Các bạn sinh viên chỉ cần chuẩn bị cho mình 1 quyển vở để viết Kanji (nên dùng vở
ô ly).Viết đi viết lại nhiều lần chữ Kanji cần học. Khi viết có thể viết kèm cả âm On
và Kun.Nên kết hợp vừa viết vừa đọc to chữ đó để nhớ lâu hơn.Nên chủ động viết và
kết nối các chữ Kanji thành từ, câu có nghĩa. Trong q trình học ngữ pháp hoặc tập
viết văn, hãy cố gắng rèn thói quen viết Kanji nhiều nhất có thể với những từ mình đã
học được.
Luyện được cách viết cũng như ghi nhớ được mặt chữ và nghĩa của chữ. Khi cần
viết một chữ Hán mà bạn có thể viết được ln mà khơng cần suy nghĩ, thì đó là lúc
chữ Hán đó đã nằm trong trí nhớ lâu dài của người học.
3.1.3. Phương pháp học ngữ pháp hiệu quả.

3.1.3.1. Đặt câu với mỗi mẫu ngữ pháp.
Tôi nghĩ đây là phương pháp học ngữ pháp hiệu quả nhất, giống với từ vựng ngữ
pháp cũng vậy. Khi học tiếng Nhật với các mẫu ngữ pháp mới bạn nên trực tiếp đặt ví
dụ cho ngữ pháp mình đã học bằng những từ mới trong bài. Với cách học này, người
học có thể nhớ từ vựng và cách sử dụng đúng mẫu ngữ pháp. Hơn nữa, nếu đặt được
ví dụ cho mẫu ngữ pháp đang học nghĩa là người học đã hiểu được cách dùng của nó,
sau này có gặp mẫu tương tự bạn học cũng có thể phân biệt được, một lần đặt ví dụ là
một để lại ấn tượng của mẫu ngữ pháp đó vào não bộ rồi. Các bạn sinh viên có thể
nhờ bạn bè, giáo viên những người có trình độ cao hơn mình chỉnh sửa mẫu câu, hoặc
cũng có thể nhờ người Nhật sửa giúp để xác nhận lại ví dụ cho chính xác nhất.
21


Ví dụ 1: N ????
Với ý nghĩa chỉ nguyên nhân: vì, do. Mẫu câu đi kèm “????????????????????”.
Với ý nghĩa phụ thuộc vào, tùy vào. Mẫu câu đi kèm “???????????”.
Với ý nghĩa chỉ phương tiện, cách thức: bằng, qua, thông qua. Mẫu câu đi kèm “???
????????????????????????”.
Với ý nghĩa bởi,do được sử dụng trong câu bị động. Mẫu câu đi kèm “???????????
??????????????”.
3.1.3.2. Học mẫu ngữ pháp có liên quan.
Để diễn tả 1 hành động người học có thể sử dụng nhiều ngữ pháp khác nhau, tuy
nhiên dù là dưới hình thức nào, chúng cũng mang một ý nghĩa tương tự như vậy. Hãy
thử ghi nhớ các mẫu ngữ pháp đối lặp hay gần giống nhau sẽ mang lại hiệu quả bất
ngờ.
Ví dụ: Mẫu ~??? và mẫu~V ?? tuy đều diễn tả mong muốn. Nhưng mẫu ??? biểu thị
sự ham muốn sở hữu, sự vật sự việc nào đó. Cịn mẫu V ?? muốn làm một cái gì đó,
cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói và để hỏi ý muốn của
người nghe.
3.2 Đối với giảng viên.

Trước hết, giảng viên phải tìm ra những phương pháp để sinh viên có cái nhìn đúng
đắn về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ nói chung, cụ thể là việc học tiếng
Nhật nói riêng. Quan trọng nhất là tạo cho sinh viên niềm u thích với ngơn ngữ
mình đang theo học. Các bài giảng của giảng viên trên lớp phù hợp với mọi đối tượng
sinh viên, phương pháp dạy tạo hứng thú học tập cho sinh viên.

22


Có thể năng đọc tổ chức giờ học đọc theo các hoạt động gameshow để luyện tập
nâng cao kĩ năng. Đồng thời, tạo khơng khí học tập sơi nổi, hứng thứ, mang lại hiệu
quả.

Tổng kết chương 3.
Dựa vào những khó khăn đã làm rõ ở chương 2 mà các bạn sinh viên đang gặp phải,
ở chương 3 đã đề ra chi tiết các biện pháp học tập được đánh giá là mang lại hiệu quả
tích cực. Tơi đã mạn phép liệt kê, trình bày rõ ràng cách thức thực hiện của các
phương pháp. Mỗi phương pháp sẽ thích hợp với mỗi cá nhân khác nhau. Phần lớn
các bạn sinh viên tham gia khảo sát đều đang gặp các vấn đề khó khăn về từ vựng,
kanji và ngữ pháp. Đây là những thành phần quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Vì
thế nếu các bạn sinh viên khơng khắc phục được thì thực sự sẽ rất khó khăn trong suốt
cả q trình chinh phục tiếng Nhật.
Tuy nhiên biện pháp nào cũng có mặt tích cực và tiêu cực. Phần lớn vẫn là dựa vào
quyết tâm học tập của các bạn, sự nỗ lực, cố gắng, vươn lên mỗi ngày.
Các biện pháp được đề ra cũng chỉ mang tính chất tham khảo, được đơng đảo các
bạn sinh viên áp dụng. Ngồi ra vẫn còn rất nhiều biện pháp hiệu quả khác. Hãy là
một người học thơng minh tìm ra biện pháp phù hợp với bản thân để khắc phục những
khó khăn hiện tại và có những bước tiến lớn trong việc học tiếng Nhật.

23



KẾT LUẬN.
Bài nghiên cứu đã dựa vào các cơng trình đi trước phát triển và nêu rõ khái niệm và
vai trò của đọc hiểu. Nhằm giúp các bạn sinh viên hiểu rõ hơn về đọc hiểu cũng như
vai trò và lợi ích của kĩ năng này.
Dựa vào kết quả khảo sát thu được, hầu hết các sinh viên đang gặp khó khăn trong
việc đọc hiểu. Dù đã ý thức được mức độ quan trọng của kĩ năng này và dành thời
gian để cải thiện. Nhưng các biện pháp dường như chưa có hiệu quả. Các bạn sinh
viên đánh giá việc thiếu kiến thức về ngữ pháp, quá nhiều từ vựng mới, khơng hiểu
kanji chính là những khó khăn mà các bạn đang gặp phải trong đọc hiểu.
Nắm bắt được những khó khăn đang gặp phải, tơi đã mạn phép đưa ra một số biện
pháp được đánh giá là mang lại hiệu quả tích cực. Song, tinh thần học tập, siêng năng,
chăm chỉ, quyết tâm của các bạn sinh viên vẫn là yếu tố cốt lõi.

24


TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tiếng việt
[1] Bùi Thị Huỳnh Hoa-Nguyễn Thị Thanh Tâm-Đồn Trần Thúy Vân-Đồn Thị Thanh Hiếu(2016),
Tìm hiểu những khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên năm 2 tại Đại
học Quy Nhơn,Tạp chí khoa học-Trường Đại học Quy Nhơn,tập 11, số 2, trang 29-37.
[2] Đào Thị Nga My(2012) Khảo sát về chiến lược đọc hiểu của người Việt Nam khi học tiếng Nhật
bằng hệ thống ‘Eye camera’chú trọng đến chiến lược sử dụng kiến thức về âm Hán Việt trong đọc
hiểu,tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội,trang 266-275.
[3] Hoàng Bách Việt(2019), Nghiên cứu đọc hiểu văn bản và dạy đọc hiểu tác phẩm văn học trong
nhà trường phổ thơng,tạp chí giáo dục số 469, trang 31-34.
[4] Lê Đình Vụ(2014), Đánh giá mức độ đạt chuẩn đầu ra kĩ năng đọc hiểu mơn tiếng Anh của sinh
viên khóa 2011-2014 Trường Cao đẳng Kinh tế Kĩ thuật Hà Nội, trang 38.

[5] Phạm Kim Oanh(2021), Sách là gì? Lợi ích của việc đọc sách.
[6] Trần Hương Quỳnh(2017), Hội thảo giáo dục ‘Giúp con học giỏi’.
[6] Quách Đức Anh (2019), 6 cách học kanji hiệu quả cho người mới bắt đầu.
[7] />
Tiếng Nhật
[1] ????(2017 ?)­??????????????????????????????, ???????????, trang 127-141.

25


×