Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo cụm hộp số cho các loại xe ô tô thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.46 MB, 251 trang )

Bộ khoa học và công nghệ - bộ công nghiệp
tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp
Địa chỉ: Số 2 Triệu Quốc Đạt, Hà Nội

Báo cáo tổng kết
Khoa học và kỹ thuật Đề tài

Nghiên cứu thiết kế và công nghệ
chế tạo cụm hộp số cho các loại
xe ôtô thông dụng
MÃ số: kc.05.32

6388
30/5/2007

Chủ nhiệm Đề tài: TS. Nguyễn Thanh Quang
Hµ Néi - 2006


Danh sách những ngời thực hiện Đề tài
TT
A

Họ và tên
Học hàm, học vị

Cơ quan công tác

Chủ nhiệm đề tài
TS. Nguyễn Thanh Quang


Tổng công ty VEAM

B

Cán bộ tham gia nghiên cứu

1

TS. Đỗ Hoàng Thịnh.

Tổng công ty VEAM

2

ThS. Hoàng Minh Đức

Tổng công ty VEAM

3

KS. Phạm Trờng Tuấn

Tổng công ty VEAM

4

KS. Lê Trí Hùng

Tổng công ty VEAM


5

KS. Lại Minh Dũng

Tổng công ty VEAM

6

KS. Trần Đức Hng

Công ty phụ tùng 1

7

ThS. Nguyễn Tiến Dũng

Trờng ĐHBK Hà Nội

8

KS. Phạm Ngọc Hoàng

Cục Đăng kiểm Việt Nam

Danh sách những đơn vị cùng tham gia phối hợp thực hiện chính
TT

Tên đơn vị

Địa chỉ


1

Công ty Cơ khí Việt Nhật (đơn vị Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
thành viên của TCty VEAM)

2

Công ty Phụ tùng số 1 (đơn vị thành Thị xà Sông Công, TP Thái Nguyên
viên của TCty VEAM)

3

Công ty Cổ phần Cơ khí Cổ Loa Thị trấn Đông Anh Hà Nội
(đơn vị thành viên của TCty VEAM)

1


Mục lục
Nội dung

Trang

Tóm tắt

4

Mở đầu


8

Chơng 1

Nghiên cứu tổng quan

16

1.1

Tổng quan tình hình nghiên cứu

16

1.2

Lựa chọn đối tợng và phơng pháp nghiên cứu

18

1.2.1

Lựa chọn đối tợng nghiên cứu

18

1.2.2

Phơng pháp nghiên cứu


23

1.3

Những nội dung đà thực hiện

24

1.3.1

Thu thập các số liệu về hộp số

24

1.3.2

Thu thập các số liệu về HTTL

25

Chơng 2

Nghiên cứu thiết kế hộp số

26

2.1

Khảo sát chọn mẫu hộp số


26

2.2

Phân tích nghiên cứu HS mẫu

28

2.3

Phân tích vật liệu một số chi tiết điển hình

29

2.4

Tính toán sức kéo ôtô

31

2.5

NC tính toán thiết kÕ HS

32

2.5.1

NC thiÕt kÕ cÊu tróc HS


32

2.5.2

NC thiÕt kÕ b¸nh răng và trục

38

2.5.3

NC thiết kế cơ cấu sang số, đồng tốc

48

2.5.4

NC TTTK ổ trục, gối trục

51

2.5.5

NC TT bôi trơn, dầu bôi trơn

55

2.5.6

Tính bền hộp số


59

Chơng 3

Nghiên cứu công nghệ

64

3.1

Vấn đề công nghệ chế tạo phôi

64

3.1.1

Giải pháp công nghệ tạo phôi

64

3.1.2

Lựa chọn công nghệ phù hợp với thiết bị hiện có

66

3.2

Vấn đề tổ chức vật liệu của phôi


68

3.3

Vấn đề biến dạng trong quá trình nhiệt luyện

69

2


3.4

NC lập QTCN gia công chi tiết hộp số

70

Chơng 4

chế tạo thử nghiệm

71

4.1

Quy trình công nghệ chế tạo thử nghiệm

71

4.2


Chế tạo khuôn đúc, phôi đúc

74

4.3

Chế tạo khuôn rèn, phôi rèn

75

4.4

Chế t¹o mét sè chi tiÕt hép sè

77

4.5

ChÕ t¹o bƯ thư hộp số

83

Chơng 5

Lắp ráp hộp số

86

5.1


NC lập QTCN lắp ráp HS

86

5.2

Lắp ráp HS

89

Chơng 6

Thí nghiệm

90

6.1

NC lập QTCN thử nghiệm đánh giá chất lợng HS

90

6.2

Thử nghiệm hộp số trên thiết bị

94

6.3


Thử nghiệm hộp số trên xe

102

Kết luận, đánh giá kết quả thu đợc

119

Lời cám ơn
Tài liệu tham khảo
Phần phụ lục

3


Tóm tắt
Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp (VEAM) gồm 17 đơn vị
thành viên, trong đó có tới 14 đơn vị thành viên là các nhà máy cơ khí chế tạo tại cả
ba miền trên toàn quốc và là đơn vị nòng cốt về cơ khí chế tạo thuộc Bộ Công
nghiệp cũng nh cả nớc. Thực hiện nhiệm vụ đợc Thủ tớng Chính phủ giao
nhiệm vụ là một trong 4 đơn vị đầu mối trong chế tạo ôtô, Tcty đà lập Đề án tổng
thể chế tạo ôtô và cụm hệ thống truyền lực trên ôtô. Triển khai thực hiện Đề án này,
Tcty đà xây dựng nhà máy ôtô VEAM Thanh Hoá trên cơ sở mua lại toàn bộ nhà
xởng và trang thiết bị dây chuyền công nghệ của nhà máy ôtô Samsung Hàn Quốc
đang hoàn thành lắp đặt lại và chuẩn bị đa vào sử dụng. Về hệ thống truyền lực
gồm: (1) triển khai dự án sản xuất động cơ tại Cty Disoco (đà đợc TTg phê duyệt
dự án khả thi), vốn đầu t trên 600 tỷ đồng; (2) triển khai dự án sản xuất bánh răng
và trục, lắp ráp hộp số tại Cty FUTU1 Thái Nguyên vốn đầu t gần một trăm tỷ
đồng; (3) các nhà máy khác tập trên cơ sở trang thiết bị công nghệ đà có hoặc đầu t

thêm để sản xuất linh kiện phụ tùng ôtô. Trớc mắt sản phẩm của Đề án này phục
vụ cho nhà máy ôtô Thanh Hoá sau đó phát triển phục vụ các đơn vị trong nớc và
tiến tới xuất khẩu.
Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo cụm hộp số cho các loại xe ôtô
thông dụng là một trong những nhiệm vụ thực hiện triển khai Đề án tổng thể của
TCty. Với nội dung khoa học công nghệ lần đầu tiên ở ta nghiên cứu cho sản phẩm
cụ thể nên TCty đà thực hiện nhằm triển khai các nhiệm vụ sau đây:
- Làm chủ thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo cụm hộp số phù hợp cho các loại
xe ôtô thông dụng (xe tải đến 16 tấn và xe khách trên 16 chỗ ngồi) chất lợng tơng
đơng với sản phẩm cùng loại của các nớc trong khu vực.
- Góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật trong lĩnh vực chế tạo máy và công nghệ ôtô, trớc mắt phục vụ chiến lợc sản
xuất kinh doanh của Tổng công ty.
- Trên cơ sở này phát triển nghiên cứu thiết kế và chế tạo phụ tùng hộp số ôtô, cải
thiện nâng cao chất lợng sản phẩm truyền thống cùng loại của TCty nh bánh răng
và trục.
Đề tài đà thực hiện và hoàn thành những nội dung sau đây
(1) Nghiên cứu lý thuyết : Gồm nghiên cøu tỉng quan, nghiªn cøu lý thut, nghiªn
4


cứu công nghệ chế tạo.
- xác định đợc vật liệu gốc và đặc tính độ bền của chi tiết các hộp số mẫu Nga,

Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản; trên cơ sở đó nghiên cứu phân tích phơng
pháp nhiệt luyện của mỗi nớc.
- nghiên cứu tổng quan và kết cấu hộp số ôtô, các loại chi tiết và hộp số mẫu
- đo đạc vẽ lại thiết kế theo hộp số mẫu hai loại xe tải 3 tấn và xe khách 29 chỗ, cả

hai loại theo mẫu TQ.

- tính toán kiểm nghiệm lại để thiết kế phù hợp với công nghệ chế tạo trong nớc.
- xây dựng quy trình công nghệ chế tạo chi tiết bánh răng và trục (công nghệ tạo

phôi, gia công cơ, nhiệt luyện)
- xây dựng quy trình công nghệ lắp ráp hộp số đảm bảo tiêu chuẩn phù hợp với bộ

linh kiện CKD
- xây dựng quy trình công nghệ kiểm tra hộp số

(2) Nghiên cứu chế tạo
Công nghệ vật liệu: Chọn vật liệu gốc tơng đơng với các sản phẩm của Trung
Quốc (20XM).
Công nghệ tạo phôi: Tạo phôi rèn dập nóng thể tích tạo thớ trên toàn chi tiết, không
có khả năng rèn nguội tạo răng do giá thành đầu t qúa cao về thiết bị không phù
hợp với sản lợng ở Việt Nam.
Công nghệ gia công cơ và nhiệt luyện: Khi sản xuất loạt với cấp chính xác 6-ISO
cần đầu t những thiết bị công nghệ cao gồm máy mài răng, máy gia công CNC, hệ
thống nhiệt luyện tự động và hệ thống thiết bị kiểm tra bánh răng và trục gồm thiết
bị kiểm tra chỉ tiêu động học, động lực học bánh răng kèm theo là những phần mềm
tơng ứng. Khi sản xuất đơn chiếc cần sử dụng những công nghệ truyền thống nh
phay lăn răng, cà răng, chạy rà cặp bánh răng và kiểm tra bằng những phơng pháp
cổ điển.
Công nghệ lắp ráp: Đề tài đà lập quy trình công nghệ lắp ráp cụ thể cho hai loại hộp
số xe tải và xe buýt, trên cơ sở này có thể sử dụng trong các nhà máy lắp ráp ôtô,
trớc mắt ứng dụng trên dây chuyền lắp ráp hộp số ôtô tại công ty FUTU 1 của
TCty.
Công nghệ kiểm tra: Đề tài đà xây dựng quy trình kiểm tra hộp số ôtô gồm: (a) kiểm
tra hiệu suất cơ khí theo lý thuyết cơ bản ®¹t 0.84 - 0.86 ; (b) kiĨm tra ®é ån hép sè

5



theo tiêu chuẩn ISO 8579-1: 2002 (E) đạt 80 - 85dB(A); (c) kiểm tra độ bền hộp số
thông qua khả năng chịu tải 180% quá tải của xe khi cho xe vận hành trên đờng
thử tiêu chuẩn với chế độ xe chạy quy định của Cục đăng kiểm VN để kiĨm tra c¸c
xe míi xt x−ëng; (d) kiĨm tra cÊp chính xác bánh răng trên các thiết bị của các
nhà máy chế tạo của TCty gồm: Cty Disoco, Cty CPCK Cổ Loa, đạt cấp 6 ISO. Công
nghệ kiểm tra đợc nghiên cứu chính thức đầu tiên ở Việt Nam có gắn kết cụ thể
giữa lý thuyết với sản xuất.
Để kiểm tra các thông số hộp số, trong hệ thống phòng thí nghiệm đợc công
nhận VILAS gồm 217 PTN, trong đó có 31 PTN về cơ học, 21PTN đo lờng, hiệu
chẩn, 1 PTN không phá huỷ thì cha có phòng thí nghiệm nào chuyên đo các thông
số của hộp số ôtô vì vậy Đề tài đà sử dụng phơng pháp kiểm tra sau:

Chế tạo bệ thử độ hộp số để đo ®é ån hép sè theo tiªu chuÈn ISO 8579-1:
2002 (E) ®Ĩ ®o ®é ån hép sè vµ ®o hiƯu st hộp số theo tài liệu cơ bản. Bệ thử đợc
sử dụng trong sản xuất sau này nên đề tài đà phối hợp với các đơn vị sau đây xác
định chất lợng bệ thử và chất lợng hộp số: (1) Cục Đăng kiểm Việt Nam - Trung
tâm thử nghiệm xe cơ giới; (2) Trung tâm nghiên cứu Cơ khí chính xác trờng
ĐHBK Hà Nội; (3) Phòng chuẩn đoán chính xác Viện cơ học; (4) Phòng thí
nghiệm động lực học HVKT Quân sự và các cơ sở chế tạo cùng tham gia kiÓm tra

6


đánh giá.
Kết quả của đề tài:
Hồ sơ tài liệu đợc sản xuất chấp nhận:



Bộ thiết kế hộp số ôtô: 01 cho xe tải 3 tấn và 01 cho xe khách 29 chỗ;



Bộ quy trình công nghệ chế tạo hộp số: 01 bộ;



Bộ quy trình công nghệ lắp ráp hộp số: 01 cho xe tải 3 tấn và 01 cho xe
khách 29 chỗ;



Bộ quy trình công nghệ kiểm tra hộp số «t«: 01 bé.

S¶n phÈm c«ng nghƯ:


02 hép sè «t« t¶i thông dụng 3 tấn;



02 hộp số ôtô khách 29 chỗ.

Các chỉ tiêu kỹ thuật của hộp số chế tạo đạt yêu cầu đề ra:


Hiệu suất cơ khí

: 0.84 - 0.86




Độ ồn hộp số

: 80 - 85dB(A)



Độ bền

: 180% tải trọng của xe



Cấp chính xác bánh răng

: cấp 6 ISO
**********

7


mở đầu

Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp (VEAM) trong những năm
qua đà đầu t thiết bị thế hệ mới trong gia công và nhiệt luyện, chế tạo đợc bánh
răng hộp số xe máy (tốc độ cao, tải nhỏ) cho xe máy Honda, Suzuki (đạt tiêu chuẩn
Honda Nhật Bản). Công ty Cơ khí Nông nghiệp đà chế tạo bánh răng, hộp số xe vận
chuyển nông thôn phấn đấu đổi mới công nghệ đáp ứng đợc yêu cầu của hộp số

ôtô. Dây chuyền sản xuất bánh răng của Cty Phụ tùng số 1 có thể chế tạo bánh răng
dùng cho động cơ, hộp số thuỷ, hộp số máy kéo, máy xay xát, hộp số ôtô, từ năm
2003 đà sản xuất bán ra trên 2.000.000 bánh răng xe máy các loại. Dây chuyền gia
công bánh răng của Công ty Vikyno có năng lực sản lợng khoảng 40.000 50.000
bánh răng/năm. Các đơn vị thành viên của VEAM lập lên một hệ thống các nhà máy
chế tạo có năng lực với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ sản xuất từ khâu nghiên
cứu thiết kế, công nghệ (R&D) luyện gang thép tạo nguyên vật liệu
(Rawmaterial) tạo phôi gia công cơ khí nhiệt luyện lắp ráp hoàn thiện
kiểm tra. Công ty liên doanh đúc Việt Nhật (VJE) với năng lực về thiết bị mới,
công nghệ tạo phôi và công nghệ đúc hiện đại của Nhật Bản đúc các chi tiết thép,
gang có chất lợng cao. Công ty phụ tùng 2 với dây chuyền công nghệ của Đài
Loan, đúc khuôn kim loại, yêu cầu kỹ thuật của Nhật Bản, đúc chi tiết nhôm chất
lợng cao. Các nhà máy sản xuất bánh răng cho hộp số xe máy, máy kéo đà học tập
kinh nghiệm của các nhà sản xuất bánh răng hộp số ôtô: Honda, Brno (Tiệp), hộp số
Tong IL (Hàn Quốc ), bớc đầu đà thu nhận đợc một số kinh nghiệm cho việc sản
xuất các sản phẩm bánh răng và trục.
Đề tài NCKH : Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo cụm hộp số cho các
loại xe ôtô thông dụng, mà số KC.05.32 là sự kế tiếp của một số dự án của TCty
thực hiện chơng trình nội địa hoá ôtô theo quyết định 175/2002 của Thủ tớng
Chính phủ, TCty VEAM đà triển khai từng bớc, trong đó việc nghiên cứu thiết kế
chế tạo hộp số là một trong những nhiệm vụ của quá trình thực hiện.

8


Tổng công ty đà mua thiết bị toàn bộ nhà máy sản xuất ôtô SamSung (Hàn
Quốc), dùng cho việc sản xuất xe tải và xe ôtô buýt, có công nghệ từ nhà sản xuất
xe danh tiếng NISSAN Nhật Bản, trong đó có dây chuyền lắp ráp, kiểm tra, đánh giá
hộp số với giá trị ban đầu hơn 1 triệu USD.
- Một số công trình NCKH do VEAM chủ trì thực hiện:

+ Đề tài KC.05.02 (thuộc chơng trình KHCN cấp Nhà nớc) năm 20012002, TCty VEAM đà nghiên cứu thiết kế, chế tạo thành công động cơ diesel 3
xilanh 30ML. Kết quả đề tài đang đợc ứng dụng phát triển thiết kế chế tạo động cơ
4 xilanh, công suất trên 80ML.
+ Đề tài KC.05.26 năm 2004-2005, TCty VEAM nghiên cứu thiết kế, chế
tạo động cơ 6 xilanh công suất 180-360ML
+ Dự án chế tạo động cơ có công suất 100-400ML sản lợng
30.000chiếc/năm đà đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt tổng vốn đầu t 610 tỷ
đồng, giai đoạn I là 218 tỷ đồng.
+ Dự án đầu t xây dựng dây chuyền chế tạo bánh răng hộp số tại Cty phụ
tùng 1 đang đợc thẩm định triển khai thực hiện.
- Tác dụng của hộp số:
+ Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe.
+ Tối u hoá điều kiện hoạt động của động cơ, có tác dụng trực tiếp đến chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật của xe: tốc độ cực đại, khả năng leo dốc, khả năng gia tốc; tiêu
hao nhiên liệu và thành phần khí thải ra.
- Phân loại hộp số:
+ Hộp số điều khiển bằng tay, hay còn gọi là hộp số cơ khí (Manual
Transmission - MT): thờng là hộp số đợc dẫn động, điều khiển bằng cơ khí.
+ Hộp số điều khiển bán tự động (Semi Automatic Transmission): kết hợp giữa
sang số tự động và điều khiển bằng tay.
+ Hép sè tù ®éng (Fully Automatic Transmission - AT): kÕt hợp giữa ly hợp
thuỷ lực với hộp số hành tinh.
+ HS v« cÊp (Continuously Variable Transmission - CVT): tû sè truyền thay
đổi liên tục.

9


Hộp số cơ khí và hộp số bán tự động thờng hay dùng trên xe ôtô tải.
- Chế độ làm việc của hộp số trên xe ôtô:

+ Làm việc ở tốc độ cao (2200 - 4000 v/ph, tốc độ vòng trung bình 10 -12 m/s),
truyền tải mô men lớn : 300Nm - 900 Nm (công suất động cơ 100 - 200 kW).
+ Chịu uốn dới tác dụng của mô men xoắn cực đại hoặc khi phanh đột ngột,
do đó có thể dẫn đến phá huỷ răng.
+ Chịu uốn dới tác dụng của tải trọng có chu kỳ, gây nên phá huỷ mỏi răng ở
tiết diện nguy hiểm trong vùng chân răng.
+ Trên bề mặt làm việc trong vùng ăn khớp của răng luôn chịu tác dụng của các
ứng suất tiếp xúc, gây nên hiện tợng dính, rỗ bề mặt răng.
+ Mòn bề mặt đầu khi sang số trong hộp số.
- Yêu cầu chế tạo:
+ Có hiệu suất truyền cao.
+ Có ®é rung ®éng Ýt, ®é ån thÊp.
+ Sang sè nhÑ nhàng trơn tru, không va đập ngay cả khi làm việc ở tải trọng cao
và tốc độ cao.
+ Có độ bền, độ tin cậy cao: trên 10.000 giờ làm việc không xẩy ra sự cố và
hỏng vặt.
+ Vật liệu chế tạo cặp bánh răng đòi hỏi là thép hợp kim thấp có yêu cầu cao về
độ đồng nhất vật liệu... nhiệt luyện để tăng bền .
+ Độ chính xác cao.
- Phơng pháp tiếp cận của đề tài
Nghiên cứu thiết kế, công nghệ chế tạo trên quan điểm kế thừa, chọn lọc có tính
thích ứng công nghệ, phù hợp trang thiết bị trong nớc và có khả năng phát triển
thiết kế. Nghiên cú đánh giá thành công chủng loại hộp số (loại cho xe tải và loại
cho xe buýt) của các hÃng sản xuất nổi tiếng trên thế giới nh TONGIL, HWASHIN
(Hàn Quốc), Nissan (Nhật Bản), Zil và GAZ (Nga), MAZ (Bêlarus), SHANGJU
(Trung Quốc)...
- Các kỹ thuật sử dụng:
Kỹ thuật chọn mẫu điển hình và đo đạc mẫu.
ứng dụng kỹ thuật 2D, 3D trong thiết kế: sử dụng các phần mềm thiết kế tiên tiến
AutoCAD, AutoCAD Mechanical, Inventor, Mershop.

ứng dụng các phần mềm mới trong kỹ thuật gia công chính xác bánh răng có cấp
10


chính xác cao và kỹ thuật lắp ráp, thử nghiệm đánh giá hộp số ôtô.
Tóm tắt những điểm chính của Thuyết minh Đề tài
1. Trích lợc mục tiêu của đề tài (Mục 1-9 TMĐT)
- Làm chủ thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo cụm hộp số phù hợp cho các loại
xe ôtô thông dụng (xe tải đến 16 tấn và xe khách trên 16 chỗ ngồi), thực hiện chỉ
tiêu nội địa hóa tại QĐ 27/2004/QĐ-BKHCN của Bộ KHCN ngày 1/10/2004.
- Chế tạo, lắp ráp và thử nghiệm hoàn chØnh 04 cơm hép sè cho 2 lo¹i xe (02 cho
mỗi loại xe), chất lợng tơng đơng với sản phẩm cùng loại của các nớc trong khu
vực.
- Góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật trong lĩnh vực chế tạo máy và công nghệ ôtô, trớc mắt phục vụ chiến lợc sản
xuất kinh doanh của Tổng công ty.
2. Trích lợc nội dung nghiên cứu (mục 12), tiến độ thực hiện (mục 14 TMĐT)
Các nội dung, công việc

TT

Sản phẩm phải đạt

thực hiện chủ yếu

I. Xây dựng thuyết minh chi tiết

- Bản thuyết minh đợc phê
duyệt.


của đề tài
II. Nghiên cứu tổng quan
1

- Thu thập các số liệu về hộp số

- Bộ tài liệu phân tích tổng
quan về hộp số và hệ thống

- Thu thËp c¸c sè liƯu vỊ hƯ thèng trun lùc

2

trun lực dùng trên xe thông

của ôtô.

dụng

Khảo sát lựa chọn mẫu hộp số

- Chọn đợc hộp số mẫu phù
hợp (04HS mẫu)

III. Nghiên cứu tính toán thiết kế hộp số
3

- Phân tích đánh giá, nghiên cứu hộp số mẫu
- Phân tích vật liệu một số chi tiết điển hình


- Bộ tài liệu kỹ thuật phân tích
đánh giá hộp số mẫu; phân tích
vật liệu một số chi tiết điển

của hộp số (20 mẫu)

hình
4

Tính toán sức kéo của ôtô

- Bộ tài liệu về tính toán sức
kéo của ôtô

11


5
5.1

- Bộ tài liệu tính toán thiết kế

Tính toán thiết kÕ hép sè
- Nghiªn cøu thiÕt kÕ cÊu tróc hép số

hộp số (2 loại hộp số cho hai
loại xe)

5.2


- Nghiên cứu tính toán thiết kế bánh răng và
trục

5.3

- Nghiên cứu tính toán thiết kế cơ cấu sang số,
bộ đồng tốc

5.4

- Nghiên cứu tính toán thiết kế vỏ hộp số

5.5

- Nghiên cứu tính toán thiết kế ổ trục, gối trục

5.6

- Nghiên cứu tính toán bôi trơn và dầu bôi trơn
hộp số

5.7
IV.
6

- Nghiên cứu tính toán độ bền hộp số
Nghiên cứu công nghệ

nghệ tạo phôi và thiết kế đồ gá


- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ tạo

khuôn cối TCty VEAM chấp

phôi.
6.2

- Bộ tài liệu quy trình công

phôi.
6.1

Nghiên cứu lập quy trình công nghệ chế tạo

nhận

- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ phù hợp
trang thiết bị hiện có

6.3

- Nghiên cứu thiết kế đồ gá khuôn cối chế tạo
phôi.

6.4

- Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện quy trình
công nghệ tạo phôi.

7


nghệ gia công chi tiết đợc

ISO.

TCty VEAM chấp nhận

Nghiên cứu giải pháp tăng bền, giảm biến

- Bộ tài liệu về tổ chức tế vi vật

dạng răng do quá trình nhiệt luyện
8.1

- Bộ tài liệu quy trình công

chi tiết hộp số với độ chính xác cao, cấp 68

Nghiên cứu lập quy trình công nghệ gia công

liệu và giải pháp giảm biến

- Tối u hoá chiều dày lớp khuyếch tán, độ cứng

dạng răng do quá trình nhiệt

mặt răng.

luyện


12


8.2

- Nghiªn cøu tỉ chøc tÕ vi líp thÊm bỊ mặt và

luyện

lõi răng
8.3

- Nghiên cứu giảm các ngoại lực phụ gây nên
biến dạng trong quá trình nhiệt luyện.

8.4
9

Thuê khoán đo độ cứng tế vi, chụp ảnh
- Bộ tài liệu quy trình công

hộp số.

nghệ lắp ráp hộp số

Nghiên cứu lập quy trình công nghệ thử

- Bộ tài liệu quy trình công

nghiệm hộp số


10

Nghiên cứu lập quy trình công nghệ lắp ráp

nghệ thư nghiƯm hép sè phï

10.1 - Nghiªn cøu lùa chän phơng pháp thử

hợp:

nghiệm phù hợp
10.2 - Nghiên cứu lập quy trình kiểm tra các chi tiết + Tài liệu kiểm tra chi tiết
(Calibration Measurment)
10.3 - Nghiên cứu lập quy trình kiểm tra độ ồn cặp
bánh răng trong lắp ráp (Gear Noise Tester)
10.4 - Nghiên cứu lập quy trình kiểm tra ®é kÝn khÝt
cđa hép sè (Air Leaking Tester)

+ Tµi liƯu kiểm tra độ ồn cặp
bánh răng
+ Tài liệu kiểm tra độ kín khít
của hộp số

10.5 - Nghiên cứu lập sơ ®å bƯ thư hép sè (Final
Tester Stand) ®Ĩ kiĨm tra khả năng truyền

+ Tài liệu sơ đồ bệ thử Final
Tester Stand


mômen của hộp số
10.6 - Nghiên cứu lập quy trình kiĨm tra ®å ån cđa
hép sè (Transmisson Noise Tester)
10.7 - Lập quy trình kiểm tra khả năng chịu tải (độ

+ Tài liệu kiểm tra độ ồn hộp
số
+ Tài liệu kiểm tra khả năng
chịu tải hộp số

bền) hộp số.
V. Chế tạo các chi tiết hộp số
11

Chế tạo các chi tiết hộp số

11.1 - Chế tạo phôi rèn

- 3 phôi rèn x 4HS = 12 phôi
bánh răng (x 3 hệ số chế thư)
- 3 ph«i rÌn x 4HS = 12 ph«i
trơc (x 3 hƯ sè chÕ thư)
- 4 cơm ph«i vá hép số

11.2 - Chế tạo phôi đúc

13


11.3 - Gia công chi tiết bánh răng


-12 bánh răng x 3 hƯ sè chÕ thư

11.4 - Gia c«ng chi tiÕt trơc

-12 trơc x 3 hƯ sè chÕ thư

11.5 - Gia c«ng vá hép sè

- 4 cơm vá hép sè

11.6 - Chế tạo cơ cấu sang số

- 4 cụm cơ cấu sang số

VI. Lắp ráp hộp số
12

Lắp ráp hoàn thiện hộp số

- 4 hộp số cho 2 loại xe

VII. Khảo nghiệm đánh giá các chỉ tiêu chất lợng
của hộp số
13

Thử trên thiết bị kiểm tra

13.1 - Thử độ kín khít cđa hép sè
13.2 - Thư ®é ån cđa hép sè

13.3 - Thử khả năng truyền mô men (hiệu suất cơ
khí)
14

Thử trên xe xác định tính năng hoạt động và
khả năng chịu tải (độ bền) của hộp số

14.1 - Lắp đặt lên xe, vận hành

- Bộ tài liệu kết quả kiểm tra
hộp số đợc xác nhận bởi Cơ
quan chức năng nhà nớc về
tiêu chuẩn đo lờng chất lợng.

14.2 - Thử khả năng chịu tải của HS
15

Theo dõi thống kê, phân tích số liệu, lập báo
cáo
- Bộ hồ sơ hoàn thiện tính toán
thiết kế hộp số (02bộ)
- Bộ hồ sơ hoàn thiện quy trình
công nghệ chế tạo hộp số.

VIII. Hoàn thiện hồ sơ

- Bộ hồ sơ hoàn thiện quy trình
công nghệ lắp ráp hộp số.
- Bộ hồ sơ hoàn thiện quy trình
kiểm tra hộp số.


IX. Báo cáo tổng kết đề tài,
- Các báo cáo và nghiệm thu

nghiệm thu cấp cơ sở và cấp

xong đề tài

Nhà nớc

14


3. Trích lợc yêu cầu khoa học của sản phẩm tạo ra (mục 16), và yêu cầu kỹ
thuật, chỉ tiêu chất lợng đối với sản phẩm (mục 17 TMĐT)
16 Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III)
TT

Tên sản phẩm

1
1

2
Tài liệu thiết kế hộp số
cho xe tải và xe buýt

2

Qui trình công nghệ chế

tạo hộp số cho xe tải và
xe buýt.
Qui trình công nghệ lắp
ráp hộp số cho xe tải và
xe buýt.
Qui trình công nghệ
kiểm tra hộp số cho xe
tải và xe buýt.

3

4

17

TT

Yêu cầu khoa học
3
- Bộ tài liệu hoàn chỉnh và đợc sản xuất chấp
nhận
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của xe tải, xe buýt.
- Bộ tài liệu hoàn chỉnh và đợc sản xuất chấp
nhận
- Phù hợp với khả năng chế tạo trong nớc.
- Bộ tài liệu hoàn chỉnh và đợc sản xuất chấp
nhận

Chú
thích

4

- Bộ tài liệu hoàn chỉnh và phù hợp với điều
kiện trong nớc

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lợng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I)

Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lợng chủ
yếu

1

Cần
đạt
Trong
nớc

Thế giới
(Hàn Quốc)

3

4

5

6

-


0,84 - 0,86

Không có

0,84 - 0,90

dB(A)

80-85

nt

80

3 - Độ bền (khả năng chịu tải)

(%)

180

nt

200

4 - Tiêu chuẩn cấp chính xác
bánh răng

-


Cấp 6 - ISO

nt

Dự
kiến
số
lợng
sản
phẩm
tạo ra

Cấp 6- ISO

I.

2

Mức chất lợng
Mẫu tơng tự

Đơn
vị

7

Hộp số cho xe tải

1 - Hiệu suất cơ khí.
2 - Độ ån


02
Hép


02
Hép


II. Hép sè cho xe buýt

15


Chơng 1
nghiên cứu Tổng quan
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
a. Ngoài nớc
Trong hộp số cơ khí, ngoài chi tiết trục, chi tiết vỏ thì bánh răng chiếm tới
70% tỷ lệ số chi tiết. Công nghệ chế tạo bánh răng là cơ sở quan trọng của ngành
chế tạo cơ khí. Công nghệ chế tạo bánh răng gồm những công nghệ cơ bản là công
nghệ chế tạo phôi, công nghệ gia công chính xác và công nghệ nhiệt luyện. Chế tạo
phôi nhằm đạt tổ chức dạng thớ răng tăng sức bền răng. Nhiệt luyện nhằm tăng cứng
bề mặt, dẻo dai trong lõi răng sao cho ít biến dạng nhất. Với tính chất phức tạp và
tầm quan trọng cao nên công nghệ chế tạo bánh răng đà hình thành những bộ môn
nghiên cứu độc lập nh: Bộ môn tạo phôi, bộ môn gia công chính xác hình dạng
răng, bộ môn nhiệt luyện, bộ môn kiểm tra bánh răng, v.v... Ngay cả ở những nớc
có ngành công nghiệp phát triển nh Mỹ, Nga, Nhật Bản, Đức,... thì việc tập trung
nghiên cứu thiết kế và nghiên cứu công nghệ chế tạo bánh răng, hộp số vẫn luôn là
vấn đề mới. Các tập đoàn lớn chế tạo hộp số có thị phần lớn trên thế giới là: Eaton,

Dana (Mỹ), SF (Đức), AISIN (Nhật); riêng tập đoàn Eaton năm 2000 đầu t mới 1
nhà máy chuyên sản xuất hộp số ở Mehico, cung cấp cho thị trờng Bắc Mỹ có tổng
vốn đầu t cũng hơn 100 triệu USD. Hộp số của tập đoàn Eaton đợc xây dựng trên
2 nhóm chính: khả năng truyền mômen lớn nhất và phân phối tỷ số truyền tối u.
Hai hÃng Hino, Volkswagen dïng chung 1 lo¹i hép sè cho 2 lo¹i xe tải khác nhau.
riêng hÃng Volkswagen dùng 1 loại hộp số FS4205A cho 5 cỡ xe tải khác nhau, có
tải träng tõ 8,5 tÊn ®Õn 10 tÊn, víi 3 cì động cơ khác nhau, có công suất từ 115 ML
đến 192 ML với tính lắp lẫn của hộp số khá cao.
Những tiến bộ về thiết kế hộp số cơ khí (MT)
- Hộp số nhỏ gọn và truyền đợc momen lớn:
+ Giảm khoảng cách trục giữa trục chính và trục trung gian, dùng bánh răng
có môdun nhỏ hơn, nhng có độ bền cao nhờ các tiến bộ về công nghệ chế tạo và
vật liệu.
+ Vỏ hộp số bằng gang đợc thay thế bằng vỏ hợp kim nhôm nhẹ hơn, đặc
biệt đợc sư dơng ë xe t¶i nhĐ.

16


+ Giảm tiếng ồn nhờ cải tiến biên dạng bánh răng ăn khớp.
+ Vật liệu đồng dùng làm bộ đồng tốc đợc thay thế bằng vật liệu mới có hệ
số masát lớn hơn, hiệu quả đồng tốc cao hơn và việc sang số nhẹ nhàng hơn.
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu về thiết kế hộp số,
tiêu biểu là các công trình: Geared power Transmission Technology của John.
coy, NASA Lewis Research Center. Công trình Comparison of Load capacity
Ratings for Involute Gear due to ANSI/AGMA, ISO/DIN and Comecon Standards
của Dr-Ing. Theodor Hosel. Công trình Gear Design của A.J. Lemnski, The
Boeing Co. Công trình Fundamentals of Gear Stress/ Strength Relationships –
Materials” cña Dale H Breen, Gear Research Institute. Công trình Computer Aided
Design of Gear của giáo s C.H. Suh Ph. D University of Colorado Boulder Colo,

USA, 1996.
Nh÷ng tiÕn bộ về công nghệ chế tạo và tạo phôi
- Các tiến bộ về công nghệ chế tạo tập trung vào chế tạo bánh răng và trục
bằng phơng pháp biến dạng dẻo, tạo thớ răng, nâng sức bền tiếp xúc và đặc biệt là
sức bền uốn tăng lên từ 20 - 30%. Hai phơng pháp cơ bản đợc sử dụng là phơng
pháp bao hình và chép hình. Phơng pháp bao hình thờng đợc sử dụng để cán trục
then hoa. Phơng pháp chép hình thờng dùng dập nóng và dập nguội để tạo dạng
răng. Dập nóng có lực dập nhỏ nhng cho ®é chÝnh x¸c thÊp. DËp ngi cho ®é
chÝnh x¸c cđa chi tiết dập nguội cao, lớp bề mặt đợc hoá bền hơn, có thể để lợng
d cắt gọt ít, nhng đòi hỏi các máy dập cỡ lớn.
- Trong quá trình nhiệt luyện do sự thay đổi kết cấu kim loại, gây nên nội
ứng suất và biến dạng cục bộ làm biến dạng profin răng và lỗ then hoa. Để giảm
biến dạng, khi chế tạo phải giải quyết đồng bộ từ tạo phôi rèn, thờng hoá,... đến
chế độ thấm các bon, ni tơ, nhiệt độ thờng hoá (Normalizing) để đồng nhất hoá tổ
chức kim loại tơng ứng với nhiệt độ thấm.
- Công ty DAELIM MTI Hàn Quốc có công nghệ tạo phôi bằng công nghệ
dập nguội trên máy dập 1000 tấn, vật liệu ít bị thay đổi tổ chức và tạo thớ răng để
tạo phôi bánh răng thẳng và răng nghiêng, đà cho năng suất cao, độ bền bánh răng
đợc nâng cao rõ rệt, nhng giá thành đầu t cao.
- Về gia công cơ khí, nhờ sự phát triển của các máy công cụ CNC nên việc
gia công bánh răng và trục đợc chính xác hơn. Lĩnh vực này có các công trình

17


“Gear Shaping Machines CNC Development” cña John M. Lange, Miller
Assosciates, Inc. Công trình CNC Gear Shaping và Economis of CNC Gear
Hobbing” cđa Dr. G. Sulzer Leibherr Machine Tools.
- C«ng nghƯ kiểm tra bánh răng với các thiết bị kỹ thuật số hiện đại, tiêu
biểu của hÃng HOMMELWERKE GMBH Hommel Measuring Computer Family

MC20 với các thiết bị đo 3 chiều, phần mềm phân tích xử lý số liệu, máy phân
tích vật liệu... Trong quá trình lắp ráp thờng kiểm tra độ ồn cặp bánh răng (Gear
Noise Tester) đồng thời với việc rà trơn bề mặt răng, kiểm tra độ kín cuả hộp số
bằng cách bơm khí nén vào hộp số, kiểm tra độ ồn khi hộp số làm việc và kiểm tra
mômen tải của hộp số với mômen tải đợc tạo ra tới mômen cực đại trên bệ thử.
b. Trong nớc
Công nghệ chế tạo bánh răng của ta ở mức tạo biên dạng răng bằng phơng
pháp cắt gọt, sau khi thấm các bon, tôi, ram phải gia công bề mặt răng khắc phục
hậu quả của biến dạng bánh răng do quá trình nhiệt luyện. Một số cơ sở sản xuất lớn
nh HAMECO, đầu t hệ máy gia công thế hệ mới nhng cha sản xuất bánh răng
hộp số ôtô theo loạt. Công ty 179 quân đội cũng đầu t máy gia công một số bánh
răng hộp số cho xe UAZ nhng sản lợng thấp, đơn chiếc. Viện Nghiên cứu cơ khí
Bộ Công nghiệp đà có một số nghiên cứu bánh răng hộp giảm tốc dùng trong một số
sản phẩm cơ khí và cha có nghiên cứu dùng cho ôtô. Công nghệ tạo phôi hiện nay
chủ yếu bằng phơng pháp dập nóng hoặc chồn để tạo phôi tròn, không tạo phôi
răng nên cha tạo ra đợc thớ răng.
Các hộp số đợc chế tạo thờng là các hộp giảm tốc cho máy xây dựng, hộp
số thuỷ (bánh răng lớn)... truyền tải nhỏ và tốc độ thấp. Hiện nay có một số cơ sở
chế tạo bánh răng nhỏ, hộp số truyền tải nhỏ cho xe máy.

1.2 Lựa chọn đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
1.2.1 Lựa chọn đối tợng nghiên cứu
Các loại hộp số mẫu đà đợc nghiên cứu phân tích gồm: Hộp số của ôtô tải 3
tấn hÃng Lifan LF 3070G1, ôtô 1,5 tấn Mudan, và xe khách 29 chỗ Dongu do Trung
Quốc sản xuất. Hộp số ôtô tải 3 tấn Zil 5301 do nhà máy ôtô AMO Zil CHLB Nga
sản xuất. Hộp số ôtô Hyundai 1,5 tấn Hàn Quốc sản xuÊt.

18



Theo thèng kª, ë ViƯt Nam cã ba nhãm xe tải chính là: Nhóm xe thứ nhất
gồm các xe tải của các nớc thuộc Liên Xô cũ nh Zil, Gaz, Maz. Các loại xe này
vẫn còn đợc sử dụng nhiều trong quân đội và đà có từ rất lâu. ở chính hÃng đà có
cải tiến nhiều nhng cũng cha du nhËp nhiỊu vµo ViƯt Nam. Nhãm xe thø hai cã
xt sứ từ Hàn quốc và Nhật Bản là các xe có chất lợng cao và giá thành cũng rất
cao. Công nghệ chế tạo hộp số cho nhóm xe này thuộc loại công nghệ cao, chúng ta
cha có khả năng chế tạo do giá thành cao của việc chuyển giao công nghệ và đầu t
thiết bị công nghệ. Nhóm xe thứ ba có xuất sứ từ Trung Quốc gồm các loại xe nông
dụng, xe thông dụng và xe thơng mại. Hình 1.1 vµ 1.2 giíi thiƯu hép sè EATON vµ
hép sè xe t¶i 3 tÊn Zil5301 cã cÊu tróc rÊt phøc tạp.

Hình 1.1 Hộp số hÃng EATON
Hộp số EATON có các thông số cơ bản: Mômen lớn nhất: 76/84 kg.m; Số tay
sè: 6 sè tiÕn 1 sè lïi; ChiỊu dµi tỉng thể 555mm; Đồng tốc kiểu vành masat; trọng
lợng hộp số 155kG (khi không có vỏ ly hợp và cụm điều khiển); Các chi tiết nhôm
đợc chế tạo từ đúc; Cơ cấu chọn số đơn.

Hình 1.2 Hộp số ôtô Zil5301 diezel

19


Xe ôtô tải Zill 5301 và một số loại cải tiến của nó lắp động cơ diesel D245.12
có công suất 80kW (108.8HP) ở 2400v/ph và sử dụng hộp số cơ khí 5 tay số có đồng
tốc. Dữ liệu cơ sở cđa hép sè xe t¶i Zil 5301 nh− sau:
KiĨu hép sè: C¬ khÝ, 5 sè tiÕn, 1 sè lïi
Tû sè truyền

:1


- 6.45

:2

- 3.56

:3

- 1.98

:4

- 1.275

:5

- 1.0

:R

- 6.15

Cơ cấu cài số : Cơ khí, các tay trợt trên nắp hộp số
Hộp trích công suất: Từ bánh răng số lùi
Công suất cực đại: 22.8kW
Do giá thành của xe Trung Quốc phù hợp với thị trờng Việt Nam, khả năng
chế tạo các linh kiện tại Việt Nam có thể thực hiện đợc do việc thiết kế linh hoạt
của các nhà thiết kế Trung Quốc nên niệc chọn thiết kế và chế tạo theo mẫu của
Trung Quốc phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay.
+ Ôtô tải thông dụng 3 tấn Lifan LF 3070G1

Đề tài đà chọn mẫu hộp số xe tải 3 tấn của Trung Quốc sử dụng cho loại xe
tải LF3070G1 cđa h·ng Lifan (cïng lo¹i hép sè cđa xe Zil 5301 Nga) và mẫu hộp số
xe khách 29 chỗ ngồi Dongu Trung Qc (cïng lo¹i hép sè cđa xe Toyota Coaster
29 chỗ và xe Hyundai Counter, Kia, Daewoo 29 chỗ ngồi của Hàn Quốc) là loại ôtô
thông dụng đang đợc sản xuất lắp ráp ở nhiều công ty Việt Nam và khả năng thị
trờng có tiềm năng lớn trong thời gian tới. Hình dáng xe tải LF3070G1 đợc nêu
trong hình 1.3

Hình 1.3 ảnh chụp hình dáng xe tải LF3070G1

20


Đặc tính của xe đợc giới thiệu trong bảng 1.1
Bảng 1. 1 Đặc tính kỹ thuật ôtô tải tự đổ lifan loại lf3070g1
Kiểu loại

Lf3070g1

Kích thớc toàn bộ (dài x rộng x cao)

mm

5990 x 2190 x 2540

KÝch th−íc lßng thïng

mm

3700 x 2000 x 600


Chiều dài cơ sở

mm

3350

Vết bánh trớc

mm

1640

Vết bánh sau

mm

1630

Số chỗ ngồi

Ngời

3

Tự trọng của xe

Kg

4230


Tải trọng của xe

Kg

2980

Trọng lợng toàn bộ

Kg

7405

Vận tốc lớn nhất

km/h

75

Khoảng sáng gầm xe

mm

215

Góc vợt dốc lớn nhất

%

20


Kiểu lốp

8.25 -16, 8.25-20

Model động cơ

4102qbz

Đờng kính xy lanh

mm

102

Hành trình piston

mm

115

Lít

3.76

Công suất max./số vòng quay

Kw/rpm

81/3000


Mô men xoắn max./số vòng quay

N.m/rpm

320/2000-2200

Dung tích buồng đốt

Loại nhiên liệu

Diezel

Hệ thống ly hợp

Một đĩa, loại khô

Hộp số

5 số tiến, 1 số lùi

Tỷ số truyền các tay sè

I-7.31; II-4.31; III-2.45;
IV-1.54;V-1.00; R-7.66

Tû sè trun cÇu sau

6.337


21


+ ôtô khách dongou loại zqk6700n1

Hình 1.4 ảnh chụp hình dáng xe khách Dongou
Đặc tính kỹ thuật xe khách Dongu nêu trong bảng 1.2
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật xe khách Dongou 29 chỗ
Kiểu loại

Zqk6700n1

Kích thớc toàn bộ (dài x rộng x cao)

mm

6980 x 2025 x 2700

Chiều dài cơ sở

mm

3800

Vết bánh trớc

mm

1675


Vết bánh sau

mm

1485

Ngời

29

Tự trọng của xe

Kg

3850

Trọng lợng toàn bộ

Kg

5970

Vận tốc lớn nhất

km/h

90

Khoảng sáng gầm xe


mm

212

Góc vợt dốc lớn nhất

%

30

Số chỗ ngồi (kể cả ngời lái)

Kiểu lốp

7.50 -16

Model động cơ

Cy4105q

Đờng kính xy lanh

mm

105

Hành trình piston

mm


118

Lít

4.087

Công suất max./số vòng quay

Kw/rpm

74/3000

Mô men xoắn max./số vòng quay

N.m/rpm

260/1800

Dung tích buồng đốt

Loại nhiên liệu

Diesel

Hệ thống ly hợp

Một đĩa, loại khô

Hộp số


5 số tiến, 1 số lïi

22


1.2.2 Phơng pháp nghiên cứu
Angôrit phơng pháp nghiên cứu đợc tóm tắt nêu trên hình1. 5
Nghiên
cứu mẫu
hộp số của
nớc ngoài

Trung Quốc
Nga
Hàn Quốc

Nghiên cứu
tổng quan

Nghiên cứu
thiết kế

Tháo lắp,
phân tích,
đo đạc

Tính toán,
vẽ theo
mẫu


Bộ thiết kế
01: xe tải
01: xe khách

Nghiên cứu
công nghệ

Xác
vật
gốc

định
liệu

Xác định
công nghệ
tạo phôi

Bộ QTCN
chế tạo:
01

Xác định
công nghệ
gia công

Bộ QTCN
Lắp ráp
02


Xác định
công nghệ
lắp ráp

Bộ QTCN
Kiểm tra:
01
-

-

Xác định
công nghệ
kiểm tra

Không chấp nhận

SX chấp nhận
Chế tạo thử nghiệm
- Vỏ HS
- Bánh răng, trục

Chế tạo
- Chế tạo phôi rèn
- Chế tạo phôi đúc
- Gia công

Hiệu suất
truyền lực
0.84-0.86


-

Không đạt tiêu chuẩn

Lắp ráp
- 02 HS xe tải
- 02 HS xe khách

Đạt
tiêu
chuẩn độ
ồn 80-85
dB(A)

Đạt
cấp
chính xác
bánh răng
cấp 6 ISO

-

Thử nghiệm
- Độ ồn
- Hiệu suất
- Khả năng tải,Cấp CX

Đạt tiêu chuẩn độ
bền 180 - 200%

tải khi lắp trên xe
thực

Đạt tiêu chuẩn

Nhập kho

Hình 1.5 Angôrit nghiên cứu thiết kế và công nghƯ chÕ t¹o hép sè
23


Công cụ sử dụng trong angôrit phơng pháp nghiên cứu gồm
a/ Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
+ Nghiên cứu tổng quan
+ Nghiên cứu lý thuyết
+ Chế tạo thử nghiệm
b/ Phơng pháp chuyên gia
+ Phối hợp với sự đóng góp cụ thể của các nhà khoa học bằng cách tham gia đề tài
và t vấn chuyên môn
+ Phối hợp với sự đóng góp của các chuyên gia có kinh nghiệm về những công việc
chuyên môn
c/ Ngoài ra đề tài sẽ áp dụng công nghệ mới đợc TCty VEAM nghiên cứu triển
khai tại các đề tài dự án và trên dây chuyền lắp ráp hộp số nhập từ Hàn Quốc.
Hiện nay ở Việt Nam cha có đơn vị nào nghiên cứu độc lập sản xuất hộp số
ôtô. Đề tài đà nghiên cứu thiết kế phù hợp với công nghệ trang thiết bị hiện có của
cơ sở sản xuất để chế tạo hộp số

1.3 Những nội dung đà thực hiện
Ghi rõ những nội dung cụ thể đ thực hiện của Đề tài, những hạng mục chủ yếu
đ đợc tiến hành, trong đó trình bày đầy đủ và toàn diện nghiên cứu lý thuyết và

(hoặc) thí nghiệm (hoặc điều tra khảo s¸t)
1.3.1 Thu thËp c¸c sè liƯu vỊ hép sè
Néi dung gồm phân tích đánh giá, thu thập số liệu, hình ảnh kết cấu và các
thông số kỹ thuật của hộp số.
Một số hÃng chế tạo hộp số lớn của Hàn Quốc nh TONGIL, DYMOS cung
cấp hầu hết cho các hÃng lớn Hyundai, Daewoo, Kia, Ssanyoung.... Các loại hộp số
của hÃng EATON cung cấp cho các hÃng ôtô lớn của Mỹ nh General Motor (GM),
Ford... cả xe con, xe khách và xe hạng nặng. Tại Nhật Bản, thờng các hÃng ôtô lớn
nh Toyota, Nissan, Honda... đều đầu t tự chế tạo chi tiết hộp số trong tập đoàn.
Tại Trung Quốc, nhiều hÃng chỉ đầu t chế tạo hộp số để cung cấp cho các hÃng ôtô
lớn nh nhà máy hộp số Trùng Khánh chế tạo hộp số ở mức tự động hoá trên 80%
để chế tạo các hộp số của dòng xe cao cÊp nh− Ford China (CN), Toyota CN,
24


×