Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá hiệu quả tổng hợp một số mô hình rừng trồng tại huyện Thạch Thành - tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

MAI VĂN ĐẢM

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TỔNG HỢP MỘT SỐ MƠ HÌNH
RỪNG TRỒNG TẠI HUYỆN THẠCH THÀNH,
TỈNH THANH HOÁ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI XUÂN DŨNG

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan bản luận văn này do chính tác giả thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Xuân Dũng.
Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào để bảo vệ luận văn Thạc sĩ hay
Tiến sĩ. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn và được sự cho phép sử


dụng của các tác giả. Các hình và ảnh sử dụng trong cơng trình là của tác giả.
Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Hà Nộ n

01 t

n 10 n m 2018

Tác giả luận văn
Mai Văn Đảm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo Sau đại học khóa học 2016 - 2018
tại trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam và làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học, được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học và giảng
viên hướng dẫn.
Tôi tiến hành nghiên cứu luận văn : “Đánh giá hiệu quả tổng hợp một
số mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch Thành - tỉnh Thanh Hóa”.
Sau một thời gian từ hình thành ý tưởng nghiên cứu, lập đề cương, triển
khai đề tài, xử lý nội nghiệp và viết báo cáo đến nay luận văn đã hoàn thành.
Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo,
PGS.TS. Bùi Xuân Dũng người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn,
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin được gửi tới các quý thầy cô trong trường Đại học Lâm
Nghiệp, những người đã bồi dưỡng kiến thức, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu lời cảm ơn chân thành nhất. Tôi cũng xin được
gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên

xã Ngọc Trạo và xã Thành Long thuộc huyện Thạch Thành - Thanh hóa, đã
tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình thu thập số liệu làm luận
văn tốt nghiệp.
Trong q trình hồn thành luận văn, mặc dù bản thân đã có nhiều cố
gắng nhưng do trình độ của bản thân cịn hạn chế nên luận văn khơng thể
tránh khỏi có những khiếm khuyết nhất định. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo của các thầy cơ giáo, ý kiến phê bình, đóng góp của các bạn bè đồng khóa
để bản luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nộ n

01 t n 10 n m 2018
Tác giả
Mai Văn Đảm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Trên thế giới................................................................................................... 3

1.1.1. Quan đ ểm về đ n

ệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng . 3

1.1.2. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng ......................................... 5
1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 7
1.2.1. Quan đ ểm về đ n

ệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng

trồng........................................................................................................... 7
1.2.2. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng ......................................... 9
1.2.3. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng tại khu vực nghiên cứu.. 11
Chƣơng 2. MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 13
2.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 13
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 13
2.2.1. Đố tượng nghiên cứu ................................................................... 13
2.2.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 13


iv

2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 14
2.3.1. Đ n

t ực trạng các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch


Thành tỉnh Thanh Hố ............................................................................ 14
2.3.2. Đ n

ệu quả của các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch

Thành tỉnh Thanh Hố ............................................................................ 14
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổng hợp của các mơ
hình rừng trồng huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hoá ............................ 14
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 14
2.4.1. Đ n

t ực trạng các mơ hình rừng trồng tại tại huyện Thạch

Thành tỉnh Thanh Hoá ............................................................................ 14
2.4.2. Đ n

ệu quả của các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch

Thành tỉnh Thanh Hóa ............................................................................ 18
2.4.3. Để đ ều tra và tính tốn ................................................................ 23
2.4.4. Đ n

ệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng tại huyện

Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa ................................................................. 25
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm t n

iệu quả của các mơ hình

một các khách quan và hiệu quả nhất ..................................................... 26

Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SINH - KINH TẾ - XÃ HỘI
TẠI HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HÓA.............................. 27
3.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 27
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 27
3.1.2. Địa ìn địa mạo.......................................................................... 28
3.1.3. Đ ều kiện về khí hậu ...................................................................... 28
3.1.4. Đ ều kiện thủ v n......................................................................... 28
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ................................................................... 29
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 30
3.2.1. Kinh tế ........................................................................................... 30


v

3.2.2. Thực trạng phát triển c c n n lĩn vực ................................... 31
3.3. Hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng ........................................................ 32
3.4. Dân số và lao động ...................................................................................... 32
3.4.1. Dân số và phân bố dân cư ............................................................ 32
3.4.2. Lao động........................................................................................ 32
3.5. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................ 32
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
4.1. Thực trạng các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch Thành tỉnh Thanh
Hóa....................................................................................................................... 33
4.2. Hiệu quả của các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch Thành ................ 36
4.2.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................ 36
4.2.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................. 43
4.2.3. Hiệu quả s n t

mô trường và khả n n


ấp thụ Carbon ...... 46

4.2.4. Hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch
Thành tỉnh Thanh hóa ............................................................................. 53
4.3. Một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả của các mơ hình rừng trồng trên địa
bàn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.......................................................... 57
4.3.1. Nhữn quan đ ểm v địn

ướng chung ....................................... 58

4.3.2. Các giải pháp về kỹ thuật .............................................................. 58
4.3.3. Các giải pháp về cơ c ế chính sách .............................................. 60
4.3.4. Các giải pháp kinh tế - xã hội ....................................................... 62
4.3.5. Các giải pháp về thông tin, tuyên truyền và phổ cập ................... 63
KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................66
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

AGB

Sinh khối trên mặt đất


BCR

Tỷ lệ thu nhập trên chi phí

BGB

Sinh khối dưới mặt đất

B

Tổng sinh khối (B=AGB+BGB)

Ccb

Sinh khối cây bụi

Ctt

Sinh khối thảm tươi

CVR-LR
CP
CPTM

Sinh khối vật rơi lá rụng
Độ che phủ
Che phủ thảm mục

D1,3


Đường kính tại vị trí 1,3m

DT

Đường kính tán

DW

Gỗ chết

Ect

Chỉ số canh tác

FAO

Tổ chức nông nghiệp và liên hiệp quốc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HDC

Chiều cao dưới cành

Hvn

Chiều cao vút ngọn


IPCC

Ủy ban liên mình chính phủ về biến đổi khí hậu

IRR

Tỷ lệ thu hồi nội bộ


vii

Viết tắt
Lmm
NĐ-CP
NN&PTNT

Viết đầy đủ
Lượng đất mất đi qua thời gian
Nghị định chính phủ
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

NPV

Giá trị hiện tại thuần túy

NXB

Nhà xuất bản

ODB


Ô dạng bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

PRA
TC
TK,TM
X%

Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự
tham gia của người dân
Độ tàn che
Thảm khô, thảm mục
Độ xốp của đất


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phương trình tính tốn sinh khối của các loại cây.......................... 23
Bảng 2.2. Tương quan sinh khối trên và dưới mặt đất tầng cây cao .............. 24
Bảng 2.3. Tương quan sinh khối tươi và khô của cây bụi, thảm tươi ............. 24
Bảng 2.4. Tỷ lệ hàm lượng Carbon trong thực vật ......................................... 24
Biểu 2.5. Tính tốn các chỉ tiêu tham gia đánh giá ......................................... 26
Bảng 4.1. Thực trạng diện tích rừng trồng của huyện Thạch Thành .............. 33
Bảng 4.2. Lượng tăng trưởng bình quân hàng năm của các mơ hình ............. 35
Bảng 4.3. Thu nhập và chi phí cho từng mơ hình rừng trồng Keo lai trồng ở

huyện Thạch Thành. ........................................................................................ 36
Bảng 4.4. Các chỉ tiêu về kinh tế các OTC của mơ hình trồng Keo lai .......... 37
Bảng 4.5. Thu nhập và chi phí mơ hình Keo tai tượng tại huyện ................... 38
Thạch Thành .................................................................................................... 38
Bảng 4.6. Tính tốn các chỉ tiêu về kinh tế các OTC của mơ hình trồng Keo
tai tượng........................................................................................................... 39
Bảng 4.7. Thu nhập và chi phí mơ hình Thơng mã vĩ tại huyện Thạch Thành .. 39
Bảng 4.8. Tính tốn các chỉ tiêu về kinh tế các OTC của mơ hình trồng Thông
mã vĩ ................................................................................................................ 40
Bảng 4.9. Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các mơ hình rừng trồng
tại địa bàn huyện Thạch Thành ....................................................................... 41
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội thông qua phương pháp phỏng vấn nhanh các chủ
rừng người dân ................................................................................................ 44
Bảng 4.11. Cường độ xói m n của đất tại khu vực nghiên cứu ..................... 46
Bảng 4.12. Khả năng hấp thụ Carbon của các mô hình tại huyện .................. 49
Thạch Thành .................................................................................................... 49
Bảng 4.13. Sinh khối của cây bụi thảm tươi và vật rơi rụng .......................... 50
Bảng 4.14. Tổng khả năng hấp thụ Cacbon của các mơ hình rừng trồng ....... 51
Bảng 4.15. Chỉ tiêu canh tác của các mơ hình rừng trồng .............................. 55


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1. Biểu điều tra tầng cây cao ............................................................... 15
Biểu 2.2. Biểu điều tra độ tàn che ................................................................... 16
Biểu 2.3. Biểu điều tra cây bụi thảm tươi ....................................................... 17
Biểu 2.4. Biểu điều tra thảm khô .................................................................... 17
Biểu 2.5. Điều tra tàn che (TC), thảm mục (TM), che phủ thảm tươi và cây
bụi (CP), lượng đất bị xói mịn L(mm) ........................................................... 21


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Bản đồ hành chính Huyện Thạch Thành......................................... 27
Hình 4.1. Bản đồ phân bố các loại rừng tại huyện Thạch Thành ................... 34


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tổng diện tích rừng trồng của huyện Thạch Thành năm 2017...33
Biểu đồ 4.2. Tổng thu và tổng chi cho mơ hình rừng trồng Keo lai ............... 37
Biểu đồ 4.3. Tổng thu và tổng chi cho mơ hình rừng trồng Keo tai tượng……..38
Biểu đồ 4.4. Tổng thu và tổng chi cho mơ hình rừng trồng Thông mã vĩ ...... 40
Biểu đồ 4.5. Tổng lợi nhuận (NPV) của các mơ hình rừng trồng…………...…41
Biểu đồ 4.6. Nâng cao hiểu biết và ý thức xã hội thông qua phỏng vấn ........ 45
Biểu đồ 4.7. Cường độ xói m n của 3 mơ hình .............................................. 47
Biểu đồ 4.8. Tổng sinh khối hấp thụ Cacbon của các mơ hình rừng trồng tại
huyện Thạch Thành………………………………………………………….52
Biểu đồ 4.9. Chỉ số canh tác Ect của 3 mơ hình rừng trồng tại Thạch Thành.54


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm nghiệp là ngành sản xuất chính của đồng bào trung du, miền núi,
phải nói là một ngành sản xuất đặc biệt, vừa sản xuất ra hàng hoá phục vụ cho
chế biến và tiêu dùng, vừa bảo vệ môi trường sinh thái. Tuy nhiên, trong
những năm qua ngành Lâm nghiệp đã có những chuyển biến rõ nét như diện
tích rừng hàng năm đều tăng, hàng hố thuộc lĩnh vực lâm nghiệp cũng tăng
đáng kể trong tổng số hàng xuất khẩu của cả nước. Nhận thức của người dân

đã thay đổi rõ rệt từ chỗ chỉ biết vào rừng chặt lâm sản từ rừng tự nhiên thì
nay người dân đã tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng giảm bớt áp lực vào rừng
tự nhiên. Trong những năm qua Nhà nước đầu tư trồng rừng theo các chương
trình của các dự án như DA 327, 661, 147, [1]. Đặc biệt là dự án trồng rừng
sản xuất theo QĐ 147/2007/ QĐ – TTG [1] đã làm thay đổi nhận thức của
nhân dân về rừng. Sau một chu kỳ trồng rừng họ đã có thu nhập từ rừng,
nhiều hộ đã thốt nghèo và giàu lên từ trồng rừng. Tuy vậy, năng xuất và hiệu
quả trên đơn vị diện tích chưa cao, vẫn tồn tại mâu thuẫn giữa phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ mơi trường sinh thái. Vì vậy, để giải quyết vấn đề này
trong sản xuất lâm nghiệp cần đưa ra được những phương thức canh tác thích
hợp nhằm giải quyết hài hịa các lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường sinh thái,
đảm bảo phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững. Đặc biệt là trong trồng
rừng, hiện nay việc lựa chọn loài cây trồng, lựa chọn mơ hình rừng trồng
khơng những thu được hiệu quả kinh tế - xã hội cao mà còn cải thiện và bảo
vệ môi trường sinh thái tốt, đang là giải pháp có ý nghĩa chiến lược và mang
tính khả thi nhất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường
của các phương thức sản xuất kinh doanh lâm nghiệp có ý nghĩa rất quan
trọng. Song việc đánh giá hiệu quả của mơ hình rừng trồng là một vấn đề khá
phức tạp, vì giữa ba mặt kinh tế - xã hội - môi trường sinh thái có mối quan hệ
khăng khít và ảnh hưởng lẫn nhau. Nếu như ta quá coi hiệu quả mặt này sẽ


2

dẫn đến xem nhẹ mặt khác, cho nên việc tìm ra điểm gặp gỡ và hài hòa cho cả
ba mặt trên là điều cần thiết, có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh, là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho việc phát triển bền vững.
Thạch Thành là huyện miền núi nằm ở phía Tây tỉnh Thanh Hố. Là
huyện có diện tích đất nơng nghiệp ít, thường xuyên bị lụt bão do vậy thu
nhập từ nông nghiệp khơng đủ đảm bảo cuộc sống người dân. Vì vậy, cuộc

sống người dân cịn dựa vào rừng là chính. Cùng với nhu cầu gỗ củi và các
lâm sản khác từ rừng ngày càng tăng, kiểu canh tác lạc hậu của đồng bào
miền núi đã làm giảm nhanh diện tích và chất lượng rừng, đồng thời ảnh
hưởng xấu tới nguồn nước, tăng lượng xói mịn, giảm độ phì làm suy thối tài
ngun rừng. Diện tích rừng trồng nhiều nhưng năng xuất và sản lượng còn
thấp. Mặt khác từ trước tới nay chưa có một cơng trình nghiên cứu nào về
đánh giá hiệu quả tổng hợp cho các mơ hình rừng trồng tại địa phương. Chính
vì những lý do trên mà tôi tiến hành nghiên cứu luận văn: “Đánh giá hiệu
quả tổng hợp một số mơ hình rừng trồng cây gỗ lớn tại huyệnThạch
Thành, tỉnh Thanh Hoá”. Nhằm đưa ra được mơ hình mang lại hiệu quả cao
nhất cả về kinh tế - xã hội - môi trường sinh thái.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Quan điểm về đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả
của các mơ hình rừng trồng đã bắt đầu được tiến hành và ngày càng được
hoàn thiện, thống nhất trong phạm vi toàn thế giới.
Vào những năm 1970 - 1980 ở những nước đang phát triển như Thái
lan, Singapore, Philippines và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng dành những
quan tâm thích đáng đến đánh giá tác động môi trường trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh.[18]
Năm 1974, Giáo sư John E. Gunter trường đại học tổng hợp thuộc bang
Michigan - Mỹ đã xuất bản giáo trình: “Những vấn đề cơ bản trong đánh giá
đầu tư lâm nghiệp”. Trong đó, chủ yếu tác giả đưa ra các cơ sở để đánh giá
hiệu quả rừng trồng như các cơng thức tính lãi, giá trị thu nhập trên chi phí, tỷ

lệ thu hồi vốn nội bộ… Đây là một giáo trình tương đối hồn chỉnh để giới
thiệu hệ thống chi tiêu và cơ sở để đánh giá hiệu quả từ đơn giản đến phức
tạp, các chỉ tiêu cho phép đánh giá hiệu quả kinh doanh rừng trồng về mặt
kinh tế - xã hội và môi trường, một số chỉ tiêu đơn giản đã và đang được vận
dụng trong đánh giá hiệu quả kinh doanh.[4]
Giai đoạn nghiên cứu hiệu quả tổng hợp của rừng có thể chia ra làm 2
giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Từ khi loài người xuất hiện đến thập kỷ 60 của thế kỷ XX,
đây là giai đoạn con người nhận thức và tiến hành các nghiên cứu riêng rẽ
hiệu quả kinh tế, mơi trường của rừng. Cơng trình nghiên cứu đầu tiên về hiệu
quả sinh thái là cơng trình nghiên cứu xói m n đất đã được nhà khoa học
người Đức Volni tiến hành (1877 - 1895). Ông đã tiến hành nghiên cứu ảnh


4

hưởng của thực vật, độ dốc, loại đất đến cường độ xói m n đất. Tuy nhiên,
nghiên cứu này mới chỉ là định tính những nhân tố ảnh hưởng, mà chưa tìm ra
ngun nhân đầu tiên gây xói m n đất [5].
Đến năm 1944, nhà khoa học Ellinson đã phát hiện ra vai trò quan
trọng của hạt mưa trong hoạt động xói mịn. Thí nghiệm của Ellinson đã
chứng minh rằng, việc giảm tốc độ hạt mưa bằng các dàn che nhân tạo hoặc
tán lá của thảm thực vật sẽ giảm cường độ xói m n hàng trăm lần. Phát
hiện trên của Ellinson đã làm thay đổi quan điểm nghiên cứu xói mịn và
khả năng bảo vệ đất của lớp phủ thực vật. Các nghiên cứu xói mịn chuyển
sang thời kỳ định lượng, áp dụng phưong pháp thực nghiệm hiện trường và
phương pháp nhân tạo trong phịng thí nghiệm . Kết quả nghiên cứu quan
trọng nhất về xói mịn và bảo vệ đất là xây dựng phương trình mất đất tại
trường đại học Phadun (Mỹ) và được Wischmeier W.H hoàn chỉnh (1957).
Phương trình có dạng:

A = S.K.L.R.C.P
Trong đó:
A là lượng đất mất đi;
K là chỉ số xói mịn của đất;
L là hệ số chiều dài sườn dốc;
s là hệ số độ dốc;
c là hệ số cây trồng, p là hệ số bảo vệ đất.[5]
Phương trình trên đã làm sáng tỏ vai trị của từng nhân tố ảnh hưởng
đến xói mịn. Nó có tác dụng định hướng cho các nghiên cứu nhằm xác định
quy luật xói mịn ở các khu vực có điều kiện địa lý khác nhau. Tuy nhiên, sử
dụng phương trình trên gặp phải khá nhiều khó khăn do sự khác biệt về điều
kiện địa lý, địa chất, tự nhiên, kinh tế, xã hội và việc canh tác nông lâm
nghiệp so với điều kiện nơi xây dựng phương trình.


5

Ngồi các nghiên cứu về xói m n đất, nhiều nhà khoa học trên thế giới
đã đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả nuôi dưỡng nguồn nước của rừng. Năm
1937, Vư-sôp-xki đã nghiên cứu khả năng thấm nước của lớp phủ thực vật
thơng qua lượng thốt hoi nước của thực vật và dòng chảy bề mặt.
Giai đoạn 2: từ thập kỷ 70 cho đến nay, các nghiên cứu tập trung vào
mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế, xã hội và sinh thái hay hiệu quả tổng hợp
của rừng. Năm 1974, trường đại học tổng họp thuộc bang Michigan (Mỹ) đã
xuất bản giáo trình “Những vấn đề trong đánh giá đầu tư lâm nghiệp”[36].
Nội dung chủ yếu của giáo trình đưa ra cơ sở đánh giá hiệu quả của rừng
trồng. Đây là giáo trình tương đối hồn chỉnh về cơ sở và các chỉ tiêu đánh
giá từ đơn giản đến phức tạp hiệu quả tổng họp của rừng trồng.
Năm 1979, Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực thế giới (FAO) đã
xuất bản giáo trình “Phân tích dự án lâm nghiệp” do Hans M-Gregersen và

Amoldo H.Contresal biên soạn. Cuốn sách đã đề cập đến các nội dụng: tiếp
cận phân tích dự án, phương pháp phân chi phí đầu vào và ra, phương pháp
phân tích hiệu quả của dự án. Hiệu quả kinh tế của dự án trồng rừng bao hàm
cả hiệu quả về mặt xã hội và sinh thái. Trong nhiều năm, FAO đã nghiên cứu
vấn đề canh tác trên đất dốc và đưa ra các mơ hình canh tác có hiệu quả như:
SALT 1, SALT 2 và SALT 3. (Dẫn theo Phạm Mạnh Hà, năm 2004).[42]
Đến thập kỷ 90 của thế kỷ XX, sự phát triển của kinh tế thế giới đã gây
ra suy thối tài ngun và ơ nhiễm nặng nề trên tồn thế giới (thủng tầng ơ
zơn, hiệu ứng nhà kính, hạn hán, lũ lụt...). Để giải quyết mâu thuẫn giữa phát
triển và bảo vệ môi trường cần có quan điểm phát triển bền vững nhằm thoả
mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng tới tương lai.
1.1.2. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng
Ngày nay, quan điểm phát triển bền vững kinh tế, xã hội đã trở thành một
quan điểm chính thống và bắt buộc mọi người không thể bỏ qua. Tại hội nghị


6

quốc tế về môi trường năm 1992 ở Riodejaneiro đã đi tới tiếng nói chung là
phải kết hợp hài hồ giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội,
hướng tới sự phát triển bền vững trong từng nước và trên toàn thế giới.
Trồng rừng ở Braxin: Trồng rừng ở Braxin là một thành cơng hết sức
khích lệ. Năm 1991, Campinhos đã thông báo kết quả thực tiễn năng suất
rừng trồng trong suốt 30 năm. Có thể thấy do nhờ chọn giống, nhân giống
hom và thâm canh mà năng suất rừng trồng tăng 5% mỗi năm. [12]
Trồng rừng ở Cơng Gơ: Diện tích rừng trồng bằng cây hom ở Công Gô
từ năm 1978 đến năm 1986 là 23407 ha. Tăng trưởng bình quân năm ở tuổi 6
của các d ng vơ tính được chọn là 35 m3/ha/năm so với 12 m3/ha/năm ở các
lô hạt chưa được tuyển chọn và 25 m3/ha/năm của các xuất xứ đã được tuyển
chọn. Như vậy, tăng 40% lên 192 % tức là gần 5 lần so với rừng trồng chua

được cải thiện.[14]
Trồng rừng ở Nam Phi: Quaile (1989) thông báo kết quả rừng trồng
bằng cây con từ hạt đạt tăng trưởng bình qn 21,9 m3/ha/năm, trong khi đó
các d ng vơ tính đại trà đạt trên 30 m3/ha/năm . Các d ng vơ tính tứ vật liệu
giống thế hệ cho năng suất cao hơn và đồng đều hơn cây con từ hạt. Kết quả
trên Quaile là đ n bẩy khích lệ cơng tác trồng rừng vơ tính phục vụ ngun
liệu cơng nghiệp ở Nam Phi.[14]
Tháng 10/1997, Đại hội Lâm nghiệp thế giới đã tổ chức tại Antdya
(Turkey) với chủ đề chính “Lâm nghiệp phục cụ cho sự phát triển bền vững”.
Qua việc tổng hợp sơ bộ một số cơng trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả các mơ
hình canh tác cho thấy hầu hết các cơng trình chủ yếu tập trung vào đánh giá
hiệu quả kinh tế, c n ít quan tâm đến hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
Tại Malaysia, năm 1999 [41]. Trong dự án xây dựng rừng nhiều tầng đã
giới thiệu cách thiết lập mơ hình rừng trồng hỗn loài trên 3 đối tượng: Rừng,
Keo tai tượng (Acasia Magium), rừng trồng Keo lai, rừng tự nhiên 10-15 tuổi


7

và 2-3 tuổi. Dự án sử dụng 23 loài cây bản địa có giá trị trồng theo 30m trong
rừng tự nhiên. Trên băng trồng 6 hàng cây bản địa. Trồng 14 loài cây bản địa
dưới tán rừng Keo tai tượng theo 3 khối thí nghiệm A, B, C. Kết quả cho thấy,
trong 14 lồi cây có 3 lồi: Shorea roxburrghii; S. lepprosula; S. ovalis. Sinh
trưởng chiều cao và đường kính tốt nhất. Tỷ lệ sống không khác biệt, sinh
trưởng chiều cao cây trồng tốt, ở băng 10m và băng 40m. Băng 20m không
thỏa mãn điều kiện sinh trưởng chiều cao. Khối B có tỷ lệ sống, sinh trưởng
chiều cao tốt khi trồng một hàng, sinh trưởng đường kính tốt cho công thức
trồng 6 hàng và 16 hàng. (Dẫn theo Vũ Quang Vinh (2010).
Khi nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng hỗn loài tác giả Bernar Dupy
(1995), cho thấy kết cấu tầng tán của rừng trồng hỗn loài phụ thuộc vào đặc

tính sinh trưởng và tính hợp phần của lồi cây trong lâm phần [41]. (Dẫn theo
Vũ Quang Vinh (2010).
Như vậy, trên thế giới việc đánh giá hiệu quả các mô hình rừng trồng
đã được chú ý rất nhiều và phổ cập rộng rãi, được nhiều quốc gia vận dụng.
1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
1.2.1. Quan điểm về đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng
Năm 1970, Bùi Ngạnh nghiên cứu tác động chống xói mịn của các kiểu
rừng, trường đại học Lâm nghiệp tiến hành nghiên cứu khả năng xói m n ở các
trạng thái thực bì khác nhau tại Cầu Hai - Phú Thọ . Tuy nhiên, phần lớn các
cơng trình đánh giá hiệu quả của rừng trong giai đoạn này chủ yếu nghiên cứu về
các mặt chống xói mịn, bảo vệ nguồn nước, c n tác động kinh tế, xã hội của
rừng chưa được đề cập tới và đối tượng nghiên cứu chính là rừng tự nhiên.[21]
Đến năm 1989, trong chương trình hợp tác lâm nghiệp Việt Nam Thuỵ Điển, cố vấn Heine Krekula đã soạn thảo chương trình đánh giá hiệu
quả kinh tế trồng rừng nguyên liệu giấy . Tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh tế gồm giá trị lợi nhuận dòng (NPV), tỷ suất lọi nhuận nội bộ


8

(IRR)... và có tính đến lạm phát. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập tói các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả xã hội, môi trường.[22]
Năm 1990, P. H. Stahl một chuyên gia về lâm sinh cùng với nhà kinh tế
học Heine Kerekula đã tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động
kinh doanh rừng trồng Bạch đàn làm nguyên liệu giấy tại khu công nghiệp
giấy Bãi Bằng, trong cơng trình này, các tác giả đề cập đến các chỉ tiêu kinh
tế như: NPV, IRR. Ngoài các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, bước đầu tác
giả đã gián tiếp đề cập đến các chỉ tiêu xã hội và mơi trường nhưng chỉ là
những dự đốn chung c n ảnh hưởng của Bạch đàn đối với đất chưa được tính
tốn cụ thế (Trần Cơng Qn, 1995).[40]
Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tại Việt Nam bắt đầu có những

nghiên cứu, xây dựng các mơ hình sản xuất lâm nghiệp bền vững. Cơng trình
đầu tiên thuộc loại này do TS. Hoàng Sỹ Động nghiên cứu rừng lá rộng rụng
lá ở miền Nam Việt Nam [5]. Trong cơng trình này, tác giả đã nghiên cứu
tổng thể về rừng Khộp từ cấu trúc rừng, lập địa, sinh trưởng, kết cấu lâm sản
và môi trường sinh thái, sử dụng công cụ máy tính và các phần mềm chun
dụng xây dựng mơ hình tốn học để tính giá trị tổng thể thu được từ các mơ
hình rừng Khộp.
Phương trình có dạng như sau:
Y = a + b.Xi + c.x2 + d.x3
Trong đó:
Y là tổng giá trị thu được từ mơ hình;
x1; x2, x3 là giá trị kinh tế, môi trường, đa dạng sinh học của mơ hình;
a, b, c, d là các tham số;
Các giá trị: Y, x1; x2, x3 được trị số hoá trên cơ sở đặc điểm cấu trúc
rừng, khả năng cho sản phẩm, bảo vệ đất, nước và đặc trưng đa dạng sinh học
của rừng Khộp.


9

Tuy nhiên, việc trị số hoá các giá trị trên đ i hỏi cán bộ có nhiều kinh
nghiệm và có thang điểm chi tiết, phù hợp với từng đối tượng. Đồng thời,
phải có trang bị máy tính, đặc biệt là các phần mềm chuyên dụng.
Năm 1991, Việt Nam đã soạn thảo và phát triển chiến lược bảo vệ môi
trường như “Việt Nam - kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển lâu
bền 1991 - 1992”. Kế hoạch đã dẫn đến việc xây dựng và thông qua luật bảo
vệ môi trường năm 1994.
Hiện nay, công tác đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường sinh
tháu trong các hoạt động kinh doanh nói chung và trong các hoạt động sản xuất
lâm nghiệp nói riêng đã được chú ý đầu tư một các đáng kể. Các kết quả

nghiên cứu đã xác định được hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh
một các tổng hợp. Tuy nhiên, do công tác đánh giá hiệu quả môi trường trong
sản xuất kinh doanh còn khá mới mẻ lại hết sức phức tạp và khó khăn mặt khác
kèm theo đó là sự thiết hụt thông tin, phương pháp luận và kinh nghiệm thực
tiễn cũng như sự khác nhau về đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Điều đó làm
cho các kết quả nghiên cứu c n chưa đồng bộ, chưa thống nhất và phù hợp
1.2.2. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng
Trong lĩnh vực lâm nghiệp, những năm gần đây một số lớp đào tạo về
phương pháp và kĩ thuật đánh giá do nước ngoài tài trợ cùng với sự giúp đỡ
của các tổ chức nhằm tạo điều kiện cho chúng ta có phương pháp đánh giá
phù hợp cho các mơ hình kinh doanh rừng trồng.
Năm 1995, Trần Hữu Đào đã nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh
doanh trên cả 3 mặt: hiệu quả kinh tê, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi
trường sinh thái của mơ hình rừng trồng Quế thâm canh thuần lồi quy mơ
hộ gia đình Văn Chấn - Yên Bái. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ thiên về đánh
giá hiệu quả kinh tế, chưa chú trọng và đề cập sâu đến hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.[4]


10

Trong những năm gần đây, ngành Lâm nghiệp cũng tiến hành nghiên
cứu đánh giá hiệu quả của dự án phát triển Lâm nghiệp, đặc biệt dự án PAM,
dự án 327... Nhưng do thiếu những cơ sở khoa học cần thiết nên phần lớn các
nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế trong Lâm nghiệp đều áp dụng hình thức
tiếp cận sinh lý.[40]
Ngơ Đình Quế (1971) xác định được sinh khối rừng Thông tại Lâm
Đồng, mật độ 2500 cây/ha, cấp đất II là 300 tấn/ha. Nguyễn Hồng Trí (1986)
với cơng trình “Sinh khối và năng suất rừng Đước” đã áp dụng phương pháp
“cây mẫu” nghiên cứu năng suất sinh khối một số quần xã Đước đôi ngập

mặn ven biển Minh Hải. Kết quả nghiên cứu thu được sinh khối ở ba trạng
thái rừng già, rừng tự nhiên và rừng trồng 7 năm tuổi lần lượt là 119,35
tấn/ha; 33,159 tấn/ha và 34,853 tấn/ha.[32]
Cùng với lồi thơng ba lá, cịn có thêm cơng trình nghiên cứu về sinh
khối của tác giả Nguyễn Ngọc Lung và Ngơ Đình Quế, trong đó các tác giả đã
trình bày một phần về động thái kết cấu sinh khối và tổng sinh khố của đối
tượng này.
Theo Nguyễn Tuấn Dũng (2005), rừng trồng thơng mã vĩ thuần lồi
trồng tại Hà Tây ở tuổi 20 có tổng sinh khối khơ là 173,4 - 266,2 tấn/ha và
rừng trồng thuần loài Keo lá tràm 15 tuổi có tổng sinh khố khơ là 132,2 223,4 tấn/ha. Lượng Carbon tích lũy của rừng Thơng mã vĩ biến động từ 80,7
- 122 tấn/ha và của rừng Keo lá tràm là 62,5 - 103,1 tấn/ha.[3]
Viên Ngọc Nam (2011) nghiên cứu tích lũy Carbon cây Đước đơi
(Rhizophora apiculata Blume) là 97,26 tấn/ha. Tỷ lệ Carbon tích lũy trong cây
của thân là cao nhất, và tăng theo khi đường kính tăng nhưng tỷ lệ Carbon
trong lá giảm dần, trong khi đó tỷ lệ Carbon trong lá và rễ biến động không
đáng kể.[20]


11

Dương Ngọc Quang (2010), lượng Carbon lưu giữ trong đất giảm dần
từ tầng trên xuống tầng dưới của phẫu diện. Tích lũy Carbon trong cây gỗ bao
gồm cả rễ là lớn nhất (66%), tiếp theo là trong đất (33%), trong vật rơi rụng,
cây ngã đổ, thảm mục và thảm tươi là rất thấp dưới 0,5%.[29]
Võ Đại Hải (2007), lượng Carbon hấp thụ trong cây Mỡ chủ yếu tập
trung vào thân cây (54 - 80%), rễ cây (14 - 30%), cành cây (3 - 11%) và thấp
nhất là ở trong lá cây (1 - 6%).[10]
Lê Tấn Lợi và cộng sự (2014), Nghiên cứu tại cồn Ông Trang huyện
Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau trên ba địa hình. Kết quả nghiên cứu: Tổng lượng
Carbon tích lũy trong 1 ha tại cồn Ơng Trang cao nhất tại địa hình lồi Đước

đơi đạt 448,7 tấn/ha, tiếp theo là Vẹt tách với 423,74 tấn/ha và tích lũy
Carbon tại địa hình Mắm Trắng chiếm ưu thế là thấp nhất với 387,65
tấn/ha.[16]
Nhìn chung, những nghiên cứu về đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng
ở Việt Nam trong thời gian gần đây đã được chú ý quan tâm nhiều hơn. Các
kết quả nghiên cứu đã xác định được hiệu quả của các hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách tổng hợp. Vấn đề đánh giá hiệu quả kinh tế các mơ hình
rừng trồng khác nhau và việc áp dụng đánh giá hiệu quả các mơ hình rừng
trồng đã đực áp dụng nhiều, việc đánh giá này là vô cùng cần thiết và quan
trọng đối với các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh rừng trồng, có như
vậy mới lựa chọn ra được mơ hình có hiệu quả cao về nhiều mặt, đáp ứng cho
sự phát triển lâm nghiệp một cách bền vững.
1.2.3. Các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng tại khu vực nghiên cứu
Vũ Quang Vinh (2010), Đánh giá hiệu một số mơ hình rừng trồng dự
án KfW4 tại huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa [41]. Của các mơ hình rừng
trồng: Thơng nhựa, Sao đen, Vối Thuốc, Keo lai, Sấu, Dó Trầm. Nghiên cứu
đã chỉ ra được hiệu quả Kinh tế - Xã hội mà dự án đem lại, đồng thời cũng


12

đưa ra các giải pháp về mặt kỹ thuật. Tuy nhiên chưa đánh giá được tác động
của các mơ hình rừng trồng đối với mơi trường và chưa có đánh giá mơ hình
rừng trồng Keo tai tượng và Thơng mã vĩ.
Nguyễn Thị Thanh Thanh (2016) [38], Đánh giá hiệu quả rừng trồng
keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại xã Thạch Cẩm, huyện Thạch Thành,
tỉnh Thanh Hóa, đã đánh giá được hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường. Tuy
nghiên cứu chỉ tập trung vào mơ hình rừng trồng Keo lá tràm và phạm vi
nghiên cứu chỉ đại diện cho một xã nên chưa đảm bảo tính khách quan cho
tồn huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.

Như vậy, tại huyện Thạch Thành việc đánh giá hiệu quả các mơ hình
rừng trồng đã được chú ý nhưng chưa phổ cập rộng rãi, chưa có nhiều nghiên
cứu cụ thể cho các mơ hình rừng trồng: Thông mã vĩ, Keo tai tượng, Keo lai
phổ biến trên địa bàn huyện.


13

Chƣơng 2
MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm phát triển
bền vững các mơ hình rừng trồng và nâng cao đời sống của người dân.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu hiện trạng rừng trồng cây gỗ tại huyện Thạch Thành, tỉnh
Thanh Hoá.
- Đánh giá hiệu quả tổng hợp của một số mơ hình rừng trồng cây gỗ tại
khu vực nghiên cứu
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các mơ
hình rừng trồng cho địa phương.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được xác định là các mơ hình rừng trồng cây gỗ
tại huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hố như sau:
- Mơ hình trồng rừng Thơng mã vĩ Pinus massoniana Lamb, 1803;
- Mơ hình trồng rừng Keo tai tượng Acacia mangium;
- Mơ hình keo lai nguyên liệu giấy Acacia hybrid.
2.2.3. Phạm vi nghiên cứu

- Địa điểm nghiên cứu: Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
- Thời gian Thực hiện đề tài: Từ tháng 4/2018 đến tháng 10 năm 2018.


14

2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá thực trạng các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch Thành
tỉnh Thanh Hố
2.3.2. Đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng tại huyện Thạch
Thành tỉnh Thanh Hoá
- Đánh giá hiệu quả kinh tế.
- Đánh giá hiệu quả xã hội.
- Đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái và khả năng hấp thụ Carbon
của từng mơ hình rừng tại huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng trong huyện
Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổng hợp của các mơ
hình rừng trồng huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hoá
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Đánh giá thực trạng các mơ hình rừng trồng tại tại huyện Thạch
Thành tỉnh Thanh Hoá
- Kế thừa số liệu về diện tích, phân bố của các mơ hình rừng trồng tại
hạt Kiểm lâm huyện Thạch Thành.
- Phương pháp điều tra thực địa: Để đánh giá thực trạng sinh trưởng
của các mô hình rừng trồng tại khu vực nghiên cứu. Đề tài đã tiến hành lựa
chọn 2 xã: Xã Ngọc Trạo và xã Thành Long thuộc huyện Thạch Thành. Mỗi
xã tiến hành điều tra và lập 2 OTC/mỗi mơ hình.
- Lập OTC: Sử dụng OTC điển hình (500m2) để đo đếm sự sinh trưởng,
trữ lượng, khả năng tích lũy Carbon và chất lượng của các mơ hình bằng các

tiêu chuẩn.
Trong mỗi OTC đo các chỉ tiêu sau:
+ Đo đường kính D1.3 bằng thước kẹp kính chính xác đến cm theo hai
chiều Đơng Tây - Nam Bắc và lấy giá trị trung bình;


×