Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Khảo sát họ vi điều khiển MSP430

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 164 trang )

Phan Thi Thu D4dtvt EPU
MỤC LỤC
Trang

PHẦN A: GIỚI THIỆU 1
Trang bìa 2
Phân công cán bộ hướng dẫn 3
Nhiệm vụ đề tài 4
Lời cảm ơn 5
Tóm tắt đồ án tốt nghiệp 6
Mục lục 7
PHẦN B: NỘI DUNG 11
Chương 1: Dẫn nhập 12
1.1 Lý do chọn đề tài 13
1.2 Mục đích nghiên cứu 13
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 13
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 13
1.5 Tình hình nghiên cứu 13
1.6 Phương pháp nghiên cứu 14
Chương 2: Khảo sát vi điều khiển MSP430 (F2274) 15
2.1 Vi điều khiển MSP430F2274 16
2.1.1 Tổng quan về MSP430 16
2.1.1.1 Kiểu thiết kế 17
2.1.1.2 Sơ đồ chân của các loại MSP430 18
2.1.2 MSP430F2274 19
2.1.2.1 Sơ đồ khối của vi điều khiển MSP 430F2274 19
2.1.2.2 Cấu trúc của MSP430F2274 19
2.1.3 Tìm hiểu về CPU 430F2274 19
2.1.3.1 Các chế độ định địa chỉ 21
2.1.3.2 Vùng địa chỉ 21
2.1.3.3 Tổ chức bộ nhớ 22


2.1.3.4 Chức năng các chân 23
2.1.3.5 Cấu trúc các thanh ghi 31
2.1.3.6 Các thanh ghi có chức năng đặc biệt 31
2.1.3.7 Cấu trúc xuất nhập 32
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
2.1.3.7.1 Hoạt động xuất nhập 32
2.1.3.7.2 Thanh ghi Input PxIN 32
2.1.3.7.3 Thanh ghi đầu ra PxOUT 32
2.1.3.7.4 Thanh ghi định hướng PxDIR 32
2.1.3.7.5 Thanh ghi cho phép điện trở kéo 32
2.1.3.7.6 Thanh ghi lựa chọn chức năng PxSEL và PxSEL2 32
2.1.3.7.7 Các ngắt P1 và P2 33
2.1.3.7.8 Địa chỉ các thanh ghi xuất/nhập số 33
2.1.4 Bộ định thời 35
2.1.4.1 Timer_A 35
2.1.4.1.1 Đặc tính của Timer_A 35
2.1.4.1.2 Timer hoạt động ở chế độ Counter 16 Bit 36
2.1.4.1.3 Lựa chọn nguồn xung và bộ chia xung 36
2.1.4.1.4 Kích hoạt Timer 36
2.1.4.1.5 Các chế độ hoạt động của Timer 36
2.1.4.1.6 Các ngắt của Timer_A 36
2.1.4.1.7 Thanh ghi điều khiển Timer_A 37
2.1.4.2 Timer_B 38
2.1.4.2.1 Đặc tính của Timer_B 38
2.1.4.2.2 Những điểm giống và khác nhau giữu Timer_A và Timer_B 39
2.1.4.2.3 Hoạt động của Timer_B 39
2.1.4.2.4 Kích hoạt timer 40
2.1.4.2.5 Các chế độ hoạt động của Timer 40
2.1.4.2.6 Các ngắt của Timer_B 40

2.1.4.2.7 Các thanh ghi của Timer_B 41
2.1.5 Bộ khuếch đại thuật toán OA 42
2.1.6 Các kênh chuyển đổi ADC 43
2.1.6.1 Kênh chuyển đổi ADC10 43
2.1.6.1.1 Hoạt động của bộ chuyển đổi ADC10 44
2.1.6.1.2 Lựa chọn nguồn xung clock ADC10CLK 44
2.1.6.1.3 Lựa chọn kênh tương tự 44
2.1.6.1.4 Điện áp tham chiếu 45
2.1.6.1.5 Đặc tính công suất thấp của điện áp tham chiếu nội 45
2.1.6.1.6 Thời gian lấy mẫu và chuyển đổi 45
2.1.6.1.7 Tính toán thời gian lấy mẫu 45
2.1.6.1.8 Chế độ chuyển đổi 46
2.1.6.1.9 Ngắt của ADC10 46
2.1.6.1.10 Các thanh ghi của ADC10 47
2.1.6.2 Kênh chuyển đổi ADC12 49
2.1.6.2.1 Lựa chọn nguồn xung 50
2.1.6.2.2 Điện áp tham chiếu 51
2.1.6.2.3 Ngắt ADC12 51
2.1.6.2.4 Các thanh ghi điều khiển ADC12 52
2.1.7 Kênh chuyển đổi số sang tương tự DAC12 53
2.1.7.1 Hoạt động của kênh chuyển đổi DAC12 54
2.1.7.2 Điện áp tham chiếu của kênh DAC12 54
2.1.7.3 Ngắt của DAC12 54
2.1.7.4 Các thanh ghi DAC12 54
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
2.1.8 Hệ thống xung clock và bộ phát xung 57
2.1.8.1 Thanh ghi điều khiển DCOCTL 57
2.1.8.2 Thanh ghi điều khiển hệ thống xung BCSCTL1 57
2.1.8.3 Thanh ghi điều khiển BCSCTL2 58

2.1.8.4 Thanh ghi cho phép ngắt IE1 59
2.1.8.5 Thanh ghi cờ ngắt 59
2.2 Mođun eZ430-RF2500 60
2.2.1 Công cụ phát triển eZ430-RF2500 60
2.2.1.1 eZ430-RF2500 60
2.2.1.2 Chức năng các chân 61
2.2.1.3 Thông số kỹ thuật 63
2.2.1.3.1 MSP430F2274 63
2.2.1.3.2 CC2500 63
2.2.1.4 Sơ đồ mạch eZ430-RF2500 65
2.2.1.5 Chip CC2500 68
2.2.1.5.1 Giới thiệu 68
2.2.1.5.2 Cấu tạo của chíp 70
2.2.1.5.3 Nguyên lý hoạt động 71
2.2.2 Phần mềm biên dịch và nạp chương trình (The IAR Embedded
Workbench IDE) 73
2.2.2.1 Cách cài đặt phần mềm 73
2.2.2.2 Cài đặt thiết bị 76
2.2.2.3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm(IAR Embedded Workbench IDE)
81
2.2.2.3.1 Giới thiệu 81
2.2.2.3.2 Hướng dẫn tạo New Project 82
2.2.2.3.3 Thiết lập các thông số cho Project 85
2.2.2.3.4 Biên dịch và kiểm tra 87
2.2.2.3.5 Thêm Project vào Workspace 88
2.2.3 Tập lệnh C sử dụng lập trình 89
2.2.3.1 Các kiểu dữ liệu cơ bản 89
2.2.3.2 Toán tử quan hệ và logic 89
2.2.3.3 Tập lệnh ngôn ngữ C 90
2.2.3.4 Chỉ thị tiền xử lý 91

2.2.3.5 Các hàm xử lý số 92
2.2.3.6 Các hàm hỗ trợ đặc biệt 92
Chương 3: Thiết kế phần cứng mở rộng Port và các bài thực tập lập trình
3.1 Vấn đề đặt ra 95
3.2 Các IC sử dụng trong việc mở rộng Port 95
3.2.1 IC 74HC595 95
3.2.1.1 Giới thiệu 95
3.2.1.2 Sơ đồ chân 95
3.2.1.3 Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động 96
3.2.1.3.1 Cấu tạo 96
3.2.1.3.2 Nguyên tắc hoạt động 97
3.2.2 IC 2803 99
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
3.2.2.1 Giới thiệu 99
3.2.2.2 Sơ đồ chân 99
3.2.2.3 Nguyên lý hoạt động 100
3.3 Phương pháp mở rộng Port 101
3.3.1 Sơ đồ nguyên lý 101
3.3.2 Nguyên lý hoạt động 102
3.3.3 Sơ đồ mạch in 102
3.3.4 Mạch hoàn chỉnh 103
3.3.5 Giới thiệu bộ Kit thí nghiệm 104
3.4 Các bài tập ứng dụng 105
3.4.1 Quy ước chung 105
3.4.2 Các lưu ý trước khi sử dụng 105
3.4.2.1 Cách truy xuất bit trong C 105
3.4.2.2 Cách mở rộng Port 106
3.4.3 Các bài tập về Led đơn 108
Bài 1: Điều khiển 16 led chớp tắt 108

Bài 2: Điều khiển điểm sáng chạy 16 Led đơn 111
Bài 3: Điều khiển điểm sáng chạy 32 Led đơn 114
Bài 4: Điều khiển 32 Led đơn sáng dần 118
3.4.4 Các bài tập về Led 7 đoạn 122
Bài 1: Đếm từ 0 – 999 hiển thị Led 7 đoạn 122
Bài 2: Đồng hồ số hiển thị Led 7 đoạn 126
3.4.5 Các bài tập về LCD 131
Bài 1: Hiển thị chữ “Thí nghiệm VDK MSP 430”trên 2 dòng dùng liệt kê
131
Bài 2: Hiển thị chữ“MSP 430 SPKT TPHCM”trên 2 dòng dùng mảng- 135
3.4.6 Các bài tập về Led ma trận 139
Bài 1: Hiện chữ “ A” bằng phương pháp liệt kê 139
Bài 2: Hiện chữ “ A” bằng phương pháp mảng 143
Bài 3: Hiện chữ “ THANH CONG “ chạy từ phải sang trái 147
3.4.7 Các bài tập về nút nhấn 151
Bài 1: Dùng P2.2 làm nút nhấn. Khi nhấn nút nhấn thì Led ở P1.0 sáng151
Bài 2: Tạo 3 nút nhấn Up, Down, Reset biến. Hiển thị Led 7 đoạn
153
3.4.8 Các bài tập về Timer 158
Bài 1: Sử dụng ngắt Timer_A, sau chu kỳ 50000 thì chớp tắt Led P1.0 158
Bài 2: Sử dụng ngắt Timer_B, sau chu kỳ 50000 thì chớp tắt Led P1.1 160
3.4.9 Các bài tập về ADC10 162
Bài 1: Dùng ADC10 chuyển từ tương tự sang số xuất ra 10 Led đơn 162
Bài 2: Dùng ADC10 chuyển nhiệt độ sang độ C Led 7 đoạn 165
Chương 5: Kết quả nghiên cứu kết luận và hướng phát trển
5.1 Kết quả nghiên cứu 171
5.2 Kết luận 171
5.3 Hướng phát triển 171
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo 172
Chương 2
KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN
MSP 430 (F2013)
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
2.1 VI ĐIỀU KHIỂN MSP430F2013:
2.1.1 Tổng quan về MSP430:
MSP 430 là họ vi điều khiển cấu trúc RISC 16-bit được sản xuất bởi
công ty Texas Instruments.
MSP là chữ viết tắt của “MIXED SIGNAL MICROCONTROLLER”.Là
dòng vi điều khiển siêu tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguồn thấp, khoảng
điện áp nguồn cấp từ 1.8V – 3.6V.
MSP 430 kết hợp các đặc tính của một CPU hiện đại và tích hợp sẵn các
module ngoại vi. Đặc biệt Chíp MSP 430 là giải pháp thích hợp cho những
ứng dụng yêu cầu trộn tín hiệu.
Những đặc tính của dòng MSP 430 bao gồm:
• Điện áp nguồn: 1.8V – 3.6 V.
• Mức tiêu thụ năng lượng cực thấp:
- Chế độ hoạt động: 270 μA tại 1MHz, 2,2 V.
- Chế độ chờ: 0.7 μA.
- Chế độ tắt (RAM vẫn được duy trì): 0.1 μA.
• Thời gian đánh thức từ chế độ Standby nhỏ hơn 1μs.
• Cấu trúc RISC-16 bit, Thời gian một chu kỳ lệnh là 62.5 ns
• Cấu hình các module Clock cơ bản:
- Tần số nội lên tới 16 MHz với 4 hiệu chỉnh tần số +- 1%.
- Thạch anh 32 KHz.
- Tần số làm việc lên tới 16 MHz.
- Bộ cộng hưởng.

- Nguồn tạo xung nhịp bên ngoài.
- Điện trở bên ngoài.
• Timer_A 16 bit với 3 thanh ghi hình, 3 thanh ghi so sánh độ rộng
16 bit
• Timer_B 16 bit với 3 thanh ghi hình, 3 thanh ghi so sánh độ rộng
16 bit
• Giao diện truyền thông nối tiếp:
- Hỗ trợ truyền thông nối tiếp nâng cao UART, tự động dò
tìm tốc độ Baud.
- Bộ mã hóa và giải mã IrDA (Infrared Data Associatio).
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
- Chuẩn giao tiếp động bộ SPI.
- Chuẩn giao tiếp I2C.
• Bộ chuyển đổi ADC 10 bit, 200 ksps với điện áp tham chiếu nội,
Lấy mẫu và chốt. Tự động quét kênh, điều khiển chuyển đổi dữ
liệu.
• Bảo vệ sụt áp.
• Bộ nạp chương trình.
• Module mô phỏng trên chip.
• Các thành viên của dòng MSP 430 bao gồm:
- MSP430F2232: 8KB + 256B Flash Memory 512B RAM.
- MSP430F2252: 16KB + 256B Flash Memory 512B RAM.
- MSP430F2272: 32KB + 256B Flash Memory 1KB RAM.
- MSP430F2234: 8KB + 256B Flash Memory 512B RAM.
- MSP430F2254: 16KB + 256B Flash Memory 512B RAM.
- MSP430F2274: 32KB + 256B Flash Memory 1KB RAM.
MSP430 được sử dụng và biết đến đặc biệt trong những ứng dụng về
thiết bị đo có sử dụng hoặc không sử dụng LCD với chế độ nguồn nuôi rất thấp.
Với chế độ nguồn nuôi từ khoảng 1,8 đến 3,6v và 5 chế độ bảo vệ nguồn.

Với sự tiêu thụ dòng rất thấp trong chế độ tích cực thì dòng tiêu thụ là
200uA, 1Mhz, 2.2v; với chế độ standby thì dòng tiêu thụ là 0.7uA. Và chế độ tắt
chỉ duy trì bộ nhớ Ram thì dòng tiêu thụ rất nhỏ 0.1uA.
MSP430 có ưu thế về chế độ nguồn nuôi. Thời gian chuyển chế độ từ chế
độ standby sang chế độ tích cực rất nhỏ (< 6us). Và có tích hợp 96 kiểu hình
cho hiển thị LCD. 16 bit thanh ghi, 16 bit RISC CPU.
Có một đặc điểm của họ nhà MSP là khi MCU không có tín hiệu dao
động ngoại, thì MSP sẽ tự động chuyển sang hoạt động ở chế độ dao động nội.
2.1.1.1 Kiểu thiết kế:
TA
PACKAGED DEVICES
PLASTIC 14-PIN
TSSOP (PW)
PLASTIC40-PINQFN
(RHA) PLASTIC 14-
PIN DIP (N)
PLASTIC 16-PIN
QFN (RSA)
4 0°C
to 85°C
MSP430F2001IPW
MSP430F2011IPW
MSP430F2002IPW
MSP430F2012IPW
MSP430F2003IPW
MSP430F2013IPW
MSP430F2001IN
MSP430F2011IN
MSP430F2002IN
MSP430F2012IN

MSP430F2003IN
MSP430F2013IN
MSP430F2001IRSA
MSP430F2011IRSA
MSP430F2002IRSA
MSP430F2012IRSA
MSP430F2003IRSA
MSP430F2013IRSA
4 0°C
to 105°C
MSP430F2001TPW
MSP430F2011TPW
MSP430F2002TPW
MSP430F2012TPW
MSP430F2003TPW
MSP430F2013TPW
MSP430F2001TN
MSP430F2011TN
MSP430F2002TN
MSP430F2012TN
MSP430F2003TN
MSP430F2013TN
MSP430F2001TRSA
MSP430F2011TRSA
MSP430F2002TRSA
MSP430F2012TRSA
MSP430F2003TRSA
MSP430F2013TRSA
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU

Bảng 1: Kiểu thiết kế MSP430
2.1.1.2 Sơ đồ chân của các loại MSP430F20x3
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
Hình 1: Các kiểu chân của MSP430.
2.1.2 MSP430F2274:
2.1.2.1 Sơ đồ khối của vi điều khiển MSP 430F2274:
Hình 2: Sơ đồ khối của MSP 430F2274
2.1.2.2 Cấu trúc của MSP430F2274:
Hình 3: Cấu trúc của MSP430F2274
2.1.3 Tìm hiểu về CPU của MSP430F2274:
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
CPU có kiến trúc RISC (Reduced Intruction Set Computer) là một kiến
trúc vi xử lý theo hướng đơn giản hóa tập lệnh. Các lệnh được xây dựng để
có thể thực hiện với chỉ 1 chu kỳ máy. Mặt khác bus dữ liệu và bus địa chỉ
(có độ rộng 16 bít) tách dời nhau điều này giúp cho quá trình đọc dữ liệu và
mã lệnh có thể diễn ra đồng thời do đó nâng cao hiệu suất làm việc của vi xử
lý.
CPU gồm 16 thanh ghi 16 bit. R0-15 có các chức năng đặc biệt. Các
thanh ghi còn lại được sử dụng với mục đích chung. CPU có sơ đồ khối như
sau:

Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
Hình 4: kiến trúc RISC của CPU
2.1.3.1 Các chế độ định địa chỉ:
MSP 430 có 7 chế độ định địa chỉ:
+ Chế độ thanh ghi.
+ Chế độ chỉ số.

+ Chế độ định địa chỉ ký hiệu.
+ Chê độ định địa chỉ tuyệt đối.
+ Chế độ định địa chỉ thanh ghi gián tiếp.
+ Chế độ định địa chỉ tăng tự động.
+ Chê độ định địa chỉ tức thời.
2.1.3.2 Vùng địa chỉ:
Vùng nhớ có thể định địa chỉ có dung lượng là 128 KB.
Hình 5: Sơ đồ vùng nhớ chương trình và dữ liệu
a. Bộ nhớ chương trình và dữ liệu Flash/ ROM:Địa chỉ bắt đầu của bộ
nhớ chương trình và dữ liệu Flash/ ROM phụ thuộc vào dung lượng
hiện thời và sự thay đổi của thiết bị, địa chỉ kết thúc là 0x1FFFF.
b. RAM: Vùng nhớ RAM bắt đầu từ địa chỉ 0200h, địa chỉ kết thúc phụ
thuộc vào dung lượng hiện thời và sự thay đổi của thiết bị. RAM có
thể sử dụng cho cả hai mã và dữ liệu
c. Các module ngoại vi: Vùng địa chỉ từ 0100h – 01FFh là vùng địa chỉ
của các module ngoại vi 16 bít. Vùng địa chỉ từ 010h – 01Fh được
đăng ký cho các module ngoại vi 8 bít.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
d. Vùng địa chỉ của các thanh ghi đặc biệt (SFRs): Một vài thiết bị ngoại
vi được hỗ trở bởi các thanh ghi có chức năng đặc biệt, được định địa
chỉ byte và bao gồm 16 byte thấp của vùng địa chỉ.
2.1.3.3 Tổ chức bộ nhớ:

Hình 6: Tổ chức bộ nhớ
Byte có thể nằm ở vùng địa chỉ chẵn hoặc lẻ. Word chỉ nằm ở vùng địa
chỉ chẵn, khi sử dụng cấu trúc word chỉ có vùng địa chỉ chẵn được sử dụng.
Byte thấp của 1 word luôn là vùng địa chỉ chẵn. Byte cao của word nằm ở địa
chỉ lẻ tiếp theo.
Bộ nhớ có thể được mở rộng thậm chí vượt quá số địa chỉ có thể định địa

chỉ trực tiếp, đây là một ưu điểm của bộ nhớ có cấu trúc kiểu RISC. Bộ nhớ
được chia thành các Bank, tại một thời điểm chỉ có một Bank được truy xuất.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
2.1.3.4 Chức năng các chân:

Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
Bảng 2: Bảng chức năng các chân.
• Chân P1.0/TACLK/ADC10CLK (29):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào xung clock TACLK của Timer A.
 Bộ chuyển đổi xung của ADC10
• Chân P1.1/TA0 (30):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A: Ngõ vào CCI0A chế độ capture, ngõ ra OUT0 chế độ
so sánh.
• Chân P1.1/TA0 (31):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A: Ngõ vào CCI1A chế độ capture, ngõ ra OUT1 chế độ
so sánh.
• Chân P1.3/TA0 (32):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A: Ngõ vào CCI2A chế độ capture, ngõ ra OUT2 chế độ
so sánh.
• Chân P1.4/SMCLK/TCK (33):
 Chân xuất / nhập số.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
 Ngõ ra SMCLK (Sub-Main clock) của khối tạo dao động nội.

 Ngõ vào kiểm tra xung clock TCK .
• Chân P1.5/TA0/TMS (34):
 Chân xuất / nhập số
 Ngõ ra OUT0 củaTimer_A chế độ so sánh.
 TSM: Ngõ vào lựa chọn chế độ kiểm tra.
• Chân P1.6/TA1/TDI/TCLK (35):
 Chân xuất / nhập số
 TA1: ngõ ra OUT1của Timer A ở chế độ so sánh.
 TDI: Ngõ vào kiểm tra dữ liệu.
 TCLK: Ngõ vào kiểm tra xung clock.
• Chân P1.7/TA2/TDO/TDI (36):
 Chân xuất / nhập số
 TA2: ngõ ra OUT2 của Timer A ở chế độ so sánh:.
 TDI: Ngõ vào kiểm tra dữ liệu.
 TDO: Ngõ ra kiểm tra dữ liệu.
• Chân P2.0/ACLK/OA0I0 (6):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ ra xung clock ACLK.
 Ngõ vào tương tự A0 của kênh ADC10.
• Chân P2.1/TAINCLK/SMCLK/A1/OA0O (7):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A.
 Kênh ADC10: Ngõ vào kênh tương tự A1, ngõ ra kênh tương
tự OA0.
 Xung clock INCLK của Timer_A
 Xung clock chủ SMCLK
• Chân P2.2/TAINCLK/SMCLK/A1/OA0O (8):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A1 kênh ADC10
 Ngõ vào CCI0B của Timer_A chế độ capture.

 Ngõ ra OUT0 của kênh ADC10 chế độ so sánh.
 Ngõ vào tương tự A2
• Chân P2.3/TA1/A3/V
REF-
/V
eREF-
/OA1I1/OA1O (27):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào CCI1 của Timer_A.
 Ngõ ra OUT1 kênh ADC10 chế độ so sánh
 Ngõ vào tương tự A3 của kênh ADC10.
 Điện áp tham chiếu âm V
REF-
/ V
eREF-
• Chân P2.4/TA2/A4/V
REF+
/V
eREF+
/OA1I0 (28):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A4 của kênh ADC10
 Ngõ ra OUT2 của Timer_A chế độ so sánh.
 Điện áp tham chiếu dương V
REF+
/ V
eREF+
• Chân P2.5/R
OSC
(40):

 Chân xuất / nhập số.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
 Ngõ vào điện trở ngoài để định nghĩa tần số DCO.
• Chân XIN/ P2.6 (3):
 Ngõ vào kết nối với dao động thạch anh.
 Chân xuất/ nhập số.
• Chân XUOT/P2.7 (2):
 Ngõ vào kết nối với dao động thạch anh.
 Chân xuất/nhập số.
• Chân P3.0/UCB0STE/UC0CLK/A5 (9):
 Chân xuất / nhập số.
 Chân cho phép truyền dữ liệu USCI_B0 khi hoạt động ở chế độ
tớ.
 Ngõ vào tương tự A5 của kênh ADC10
• Chân P3.1/UCB0SIMO/UCB0SDA (10):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào USCI_B0 khi hoạt động ở chế độ slave, ngõ ra khi
hoạt động ở chế độ master trong chế độ SPI.
 Chân dữ liệu SDA I
2
C trong chế độ I
2
C.
• Chân P3.2/UCB01SOMI/UCB0SCL (11):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ ra USCI_B0 khi hoạt động ở chế độ tớ, ngõ vào khi hoạt
động ở chế độ chủ trong chế độ SPI.
 Xung clock SCL I
2

C trong chế độ I
2
C.
• Chân P3.3/UCB0CLK/UCA0STE (12):
 Chân xuất / nhập số.
 Xung clock USCI_B0
 Cho phép truyền dữ liệu USCI_A0 trong chế độ tớ.
• Chân P3.4/UCA0TXD/UCA0SIMO (23):
 Chân xuất / nhập số.
 Chân truyền dữ liệu nối tiếp USCI_A0 trong chế độ UART.
 Ngõ vào chế độ tớ, ngõ ra chế độ chủ trong chế độ SPI.
• Chân P3.5 UCA0RXD/UCA0SOMI (24):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào nhận dữ liệu USCI_A0 trong chế độ UART.
 Ngõ ra chế độ tớ/ ngõ vào chế độ chủ trong chế độ SPI.
• Chân P3.6 / A6/OA0I2 (25):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A6 của kênh chuyển đổi ADC10.
 Ngõ vào tương tự OA0I2 của kênh OA0.
• Chân P3.7 / A7/OA1I2 (26):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A7 của kênh chuyển đổi ADC10.
 Ngõ vào tương tự OA1I2 của kênh OA1.
• Chân P4.0/TB0 (15):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào CCI0A của Timer_B chế độ capture, ngõ ra OUT0 chế
độ so sánh.
• Chân P4.1/TB1 (16):
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU

 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào CCI1A của Timer_B chế độ capture. Ngõ ra OUT1
chế độ so sánh.
• Chân P4.2/TB2 (17):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào CCI2A của Timer_B chế độ capture. Ngõ ra OUT2
chế độ so sánh.
• Chân P4.3/TB0/A12/OA0O (18):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào CCI0B của Timer_B chế độ capture. Ngõ ra OUT0
chế độ so sánh.
 Ngõ vào tương tự A12 của kênh chuyển đổi ADC10.
• Chân P4.4/TB1/A13/OA1O (19):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B: Ngõ vào CCI1B chế độ capture. Ngõ ra OUT1 chế độ
so sánh.
 Ngõ vào tương tự A13 của kênh chuyển đổi ADC10.
• Chân P4.5/TB2/A14/OA0I3 (20):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B: Ngõ ra OUT0 chế độ so sánh.
 Ngõ vào tương tự A14 của kênh chuyển đổi ADC10.
• Chân P4.6/TBOUTH/A15/OA1I3 (21):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B.
 Ngõ vào tương tự A15 của kênh chuyển đổi ADC10.
• Chân P4.7/TBCLK (22):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào nhận xung TBCLK của timer_B.
• Chân RST/NMI/SBWTDIO (5):
 Chân Reset tác động ở mức thấp hoặc cấm ngắt.

• Chân TEST/SBWTCK (37):
• Chân DV
CC
(38,39), AV
CC
(14): Chân cấp nguồn V
CC
• Chân DV
SS
(1,4), AV
SS
(13): Chân cấp mass
• Chân P1.0/TACLK/ADC10/CLK (29):
 Chân xuất / nhập số.
 TACLK: Ngõ vào nhận xung clock cho Timer A.
 ADC10: Ngõ vào tương tự A10.
 CLK: Ngõ vào bộ chuyển đổi xung clock từ nguồn xung ngoài.
• Chân P1.1/TA0 (30):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A, lưu trữ: Ngõ vào CCI0A, so sánh: Ngõ ra OUT0.
• Chân P1.1/TA0 (31):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A, lưu trữ: Ngõ vào CCI1A, so sánh: Ngõ ra OUT1.
• Chân P1.3/TA0 (32):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A, lưu trữ: Ngõ vào CCI2A, so sánh: Ngõ ra OUT2.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
• Chân P1.4/SMCLK/TCK (33):
 Chân xuất / nhập số.

 SMCLK (Sub-Main clock): Ngõ ra của khối tạo dao động nội,
cung cấp cho các module ngoại vi.
 TCK: Ngõ vào kiểm tra xung clock cho việc lập trình.
• Chân P1.5/TA0/TMS (34):
 Chân xuất / nhập số
 TA0: Timer_A chế độ so sánh, ngõ ra OUT0.
 TSM: Ngõ vào lựa chọn chế độ kiển tra.
• Chân P1.6/TA1/TDI/TCLK (35):
 Chân xuất / nhập số
 TA1: Timer A,chế độ so sánh: ngõ ra OUT1.
 TDI: Ngõ vào kiểm tra dữ liệu.
 TCLK: Ngõ vào kiểm tra xung clock.
• Chân P1.7/TA2/TDO/TDI (36):
 Chân xuất / nhập số
 TA2: Timer A,chế độ so sánh: ngõ ra OUT2.
 TDI: Ngõ vào kiểm tra dữ liệu.
 TDO: Ngõ ra kiểm tra xung clock.
• Chân P2.0/ACLK/OA0I0 (6):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ ra hệ thống xung clock ACLK, ADC10.
 Ngõ vào kênh tương tự A0/OA0.
 Ngõ vào kênh tương tự I0.
• Chân P2.1/TAINCLK/SMCLK/A1/OA0O (7):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A.
 Kênh ADC10: Ngõ vào kênh tương tự A1, ngõ ra kênh tương
tự OA0.
• Chân P2.2/TAINCLK/SMCLK/A1/OA0O (8):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A.

 Lưu trữ ngõ vào CCI0B, nhận BLS.
 Ngõ ra OUT0 của kênh ADC10 chế độ so sánh.
 Ngõ vào kênh tương tự A2/OA0.
 Ngõ vào kênh tương tự I1.
• Chân P2.3/TA1/A3/V
REF-
/V
eREF-
/OA1I1/OA1O (27):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_A.
 Ngõ vào CCI1 chế độ lưu trữ.
 Chế độ so sánh: ngõ ra OUT1 kênh ADC10.
 Ngõ vào kênh tương tự A3.
 Ngõ vào điện áp tham chiếu âm.
• Chân P2.4/TA2/A4/V
REF+
/V
eREF+
/OA1I0 (28):
 Chân xuất / nhập số.
 Điện áp tham chiếu dương .
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
• Chân P2.5/R
OSC
(40):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào điện trở ngoài để định nghĩa tần số DCO.
• Chân XIN/ P2.6 (3):

 Ngõ vào kết nối với dao động thạch anh.
 Chân xuất/ nhập số.
• Chân XUOT/P2.7 (2):
 Ngõ vào kết nối với dao động thạch anh.
 Chân xuất/nhập số.
• Chân P3.0/UCB0STE/UC0CLK/A5 (9):
 Chân xuất / nhập số.
 Chân cho phép truyền dữ liệu khi ở chế độ USCI_B0.
 Ngõ vào nhận xung của USCI_A0.
 Ngõ ra kênh ADC10.
 Ngõ vào kênh tương tự A5.
• Chân P3.1/UCB0SIMO/UCB0SDA (10):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào chế độ tớ USCI_B0.
 Ngõ vào chế độ chủ trong chế độ SPI.
 Dữ liệu SDA I
2
C trong chế độ I
2
C.
• Chân P3.2/UCB01SOMI/UCB0SCL (11):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ ra chế độ tớ USCI_B0.
 Ngõ vào chế độ chủ trong chế độ SPI.
 Xung clock SCL I
2
C trong chế độ I
2
C.
• Chân P3.3/UCB0CLK/UCA0STE (12):

 Chân xuất / nhập số.
 Cho phép truyền dữ liệu trong chế độ tớ USCI_A0.
• Chân P3.4/UCA0TXD/UCA0SIMO (23):
 Chân xuất / nhập số.
 Chân truyền dữ liệu nối tiếp USCI_A0 trong chế độ UART.
 Ngõ vào chế độ tớ, ngõ ra chế độ chủ trong chế độ SPI.
• Chân P3.5 UCA0RXD/UCA0SOMI (24):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào nhận dữ liệu USCI_A0 trong chế độ UART.
 Ngõ ra chế độ tớ/ ngõ vào chế độ chủ trong chế độ SPI.
• Chân P3.6 / A6/OA0I2 (25):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A6 của kênh chuyển đổi ADC10.
 Ngõ vào tương tự I2 của kênh OA0.
• Chân P3.7 / A7/OA1I2 (26):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào tương tự A7 của kênh chuyển đổi ADC10.
 Ngõ vào tương tự I2 của kênh OA1.
• Chân P4.0/TB0 (15):
 Chân xuất / nhập số.
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
 Timer_B, chế độ lưu trữ: Ngõ vào CCI0A, chế độ so sánh: Ngõ
ra OUT0.
• Chân P4.1/TB1 (16):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B, chế độ lưu trữ: Ngõ vào CCI1A, chế độ so sánh: Ngõ
ra OUT1.
• Chân P4.2/TB2 (17):
 Chân xuất / nhập số.

 Timer_B, chế độ lưu trữ: Ngõ vào CCI2A, chế độ so sánh: Ngõ
ra OUT2.
• Chân P4.3/TB0/A12/OA0O (18):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B, chế độ lưu trữ: Ngõ vào CCI0B, chế độ so sánh: Ngõ
ra OUT0.
 Ngõ vào tương tự A12 của kênh chuyển đổi ADC10, ngõ ra
tương tự OA0.
• Chân P4.4/TB1/A13/OA1O (19):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B, chế độ lưu trữ: Ngõ vào CCI1B, chế độ so sánh: Ngõ
ra OUT1.
 Ngõ vào tương tự A13 của kênh chuyển đổi ADC10, ngõ ra
tương tự OA1.
• Chân P4.5/TB2/A14/OA0I3 (20):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B, chế độ so sánh: Ngõ ra OUT0.
 Ngõ vào tương tự A14 của kênh chuyển đổi ADC10, ngõ vào
tương tự I3 củaOA0.
• Chân P4.6/TBOUTH/A15/OA1I3 (21):
 Chân xuất / nhập số.
 Timer_B.
 Ngõ vào tương tự A15 của kênh chuyển đổi ADC10, ngõ vào
tương tự OA0.
• Chân P4.7/TBCLK (22):
 Chân xuất / nhập số.
 Ngõ vào nhận xung TBCLK của timer_B.
• Chân RST/NMI/SBWTDIO (5):
 Chân Reset tác động ở mức thấp hoặc cấm ngắt.
• Chân TEST/SBWTCK (37):

• Chân DV
CC
(38,39), AV
CC
(14): Chân cấp nguồn V
CC
• Chân DV
SS
(1,4), AV
SS
(13): Chân cấp mass
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
2.1.3.5 Cấu trúc các thanh ghi:
Bốn thanh ghi đầu tiên từ R0 – R3 được chỉ định làm thanh ghi bộ đếm
chương trình, con trỏ ngăn xếp, thanh ghi trạng thái, constant Generator.
Các thanh ghi còn lại là những thanh ghi sử dụng mục đích chung.
Các thiết bị ngoại vi được kết nối tới CPU sử dụng dữ liệu, địa chỉ, bus
điều khiển.
Hình 8: Cấu trúc thanh ghi
2.1.3.6 Các thanh ghi có chức năng đặc biệt:
Tất cả các ngắt và module cho phép truy xuất BIT đều được tập trung ở
vùng địa chỉ thấp nhất. Các bít của các thanh ghi chức năng đặc biệt không
được cho phép tới một mục đích chức năng vật lý của thiết bị. Phần mềm
đơn giản được cung cấp với sắp xếp này.
Thanh ghi cho phép ngắt 1 và 2:
Trong đó:
- WDTIE Cho phép ngắt Whatchdog Timer: Không hoạt động:\
nếu chế độ whatchdog được lựa chọn. Hoạt động nếu chế độ timer
được lựa chọn.

Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
- OFIE : Cho phép dừng bộ phát xung.
- NMIIE : Cấm không cho phép ngắt được.
2.1.3.7 Cấu trúc xuất nhập:
Chíp MSP 430F2274 có thể lên tới 8 port xuất nhập từ P1 – P7. Mỗi port
có 8 chân. Mỗi chân đều có những chức năng đặc biệt có thể định hướng
làm đầu vào hoặc đầu ra, có thể đọc truy suất hoặc điều khiển.
Ports P1 và P2 có khả năng ngắt. Mỗi ngắt được cấu hình riêng theo
cạnh lên hoặc cạnh xuống của sườn xung hoặc theo tín hiệu vào tương ứng
với các vector ngắt.
Đặc tính xuất nhập bao gồm:
+ Chức năng đặc biệt của các chân không phụ thuộc vào
việc lập trình.
+ Có thể lựa chọn làm OUTPUT hoặc INPUT.
+ P1 và P2 được cấu hình riêng cho tín hiệu ngắt.
+ Không phụ thuộc thanh ghi output hay input.
+ Cấu hình có điện trở kéo.
2.1.3.7.1 Hoạt động xuất nhập:
Hoạt động xuất nhập dữ liệu được lập trình bằng phần mềm.
2.1.3.7.2 Thanh ghi Input PxIN:
Khi được lựa chọn làm đầu vào. Giá trị mỗi bít của thanh ghi tương ứng
với tín hiệu.
Bit = 0 đầu vào ở mức thấp.
Bit = 1 tín hiệu ở mức cao.
2.1.3.7.3 Thanh ghi đầu ra PxOUT:
Khi không sử dụng điện trở kéo, và được định hướng làm đầu gia. Giá
trị các bít của thanh ghi tương ứng:
Bit =0 đầu ra ở mức thấp.
Bit = 1 đầu ra ở mức cao.

Nếu cho phép điện trở kéo, giá trị của bít tương ứng với điện trở được
lựa chọn:
Bit = 0 khi điện trở kéo xuống.
Bít = 1 khi điện trở kéo lên.
2.1.3.7.4 Thanh ghi định hướng PxDIR:
Các chân của mỗi port được định hướng làm đầu ra hoặc đầu vào phục
thuộc vào giá trị các bít của thanh ghi PxDIR:
Nếu bit = 0 chân được định hướng làm đầu vào.
Nếu bit = 1 chân được định hướng làm đầu ra.
2.1.3.7.5 Thanh ghi cho phép điện trở kéo:
Mối bít của thanh ghi PxREN cho phép hoặc không cho phép điện trở
kéo:
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
Bit = 1 điện trỏ kéo lên.
Bit = 0 điện trở kéo xuốNg.
2.1.3.7.6 Thanh ghi lựa chọn chức năng PxSEL và PxSEL2:
Các chân của mỗi port đều có nhiều chức năng tương ứng với các
module ngoại vi khác nhau. Mỗi bít của thanh ghi PxSEL và PxSEL2 được
sử dụng để lựa chọn chức năng là các port xuất nhập hoặc chức năng đặc
biệt.
PxSEL2 PXSEL Chức năng của chân
0 0 Chức năng xuất nhập
0 1 Module đầu tiên được lựa chọn
1 0 Đăng ký trước
1 1 Module ngoại vi thứ 2 được lựa chọn
Chú ý: Khi PxSEL =1 các ngắt của P1, P2 bị cấm. Khi bất kỳ bit nào của
thanh ghi P1SELx hoặc P2SELx được set, các ngắt tương ứng với các chân
này sẽ bị cấm.
2.1.3.7.7 Các ngắt P1 và P2:

Mỗi chân của port P1 và P2 đều có khả năng ngắt. Các ngắt được cấu
hình bởi các thanh ghi PxIFG, PxIE VÀ PxIES. Tất cả các chân của port P1
một nguyên nhân tương ứng với một vector ngắt. Tất cả các chân của port 2
có nhiều hơn một nguyên nhân khác nhau tương ứng với 1 vector. Có thể sử
dụng thanh ghi PxIFG để xác định nguyên nhân các ngắt port P1 và P2.
a) Thanh ghi cờ ngắt P1IFG và P2IFG:
- Mỗi bit của thanh ghi PxIFGx là một cờ ngắt tương ứng với chân
xuất/ nhập và khi có cạnh xung tín hiệu tại các chân. Tất cả các cờ
ngắt của thanh ghi PxIFGx đòi hỏi một ngắt tương ứng với các bit
PxIE và GIE được set. Mỗi cờ ngắt đòi hỏi phải reset bằng phần
mềm. Phần mềm cũng có thể set cờ ngắt:
+ Bit =0 Không có ngắt nào đang chờ.
+ Bit =1 Có 1 ngắt đang chờ được phục vụ.
Chú ý: Khi thay đổi thanh ghi PxOUT và PxDIP có nghĩa là bạn
đang set cờ ngắt tương ứng.
b) Thanh ghi lựa chọn ngắt theo sườn xung P1IES, P2IES:
- Mỗi bit của thanh ghi PxIES lựa chọn ngắt theo cạnh lên hay
cạnh xuống tương ứng với mỗi chân xuất/ nhập:
+ Bit = 0 Cờ ngắt được set khi có cạnh lên của xung.
+ Bit = 1 Cò ngắt được set khi có cạnh xuống của xung.
c) Thanh ghi cho phép ngắt P1IE và P2IE:
- Mỗi bít PxIE cho phép hay cấm ngắt và liên quan đến cờ ngắt
tương ứng:
+ Bit = 0: Cấm ngắt.
+ Bit = 1: Cho phép ngắt.
2.1.3.7.8 Địa chỉ các thanh ghi xuất/nhập số:
Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
MSP 430 được cấu hình để làm việc với BYTE, điều này sẽ gây khó
khăn cho người lập quen làm việc với BIT. Để có thể làm việc với BIT ta

phải định nghĩa lại địa chỉ của thanh ghi điều khiển PORT.

Vi xử lí
Phan Thi Thu D4dtvt EPU
Bảng 3: Địa chỉ thanh ghi xuất nhập
2.1.4 Bộ định thời:
MSP 340 có hai bộ định thời 16 Bit là Timer_A và Timer_B nó cũng
đồng thời đóng vai trò là bộ đếm.
2.1.4.1 Timer_A:
2.1.4.1.1 Đặc tính của Timer_A:
Là một bộ Timer/Counter 16 bit. Với ba thanh ghi lưu trữ và 3 thanh ghi
so sánh. Là một Timer đa chức năng. Đếm thời gian, so sánh, PWM .
Timer_A cũng có khả năng ngắt khi counter đếm tràn hoặc mỗi thanh ghi
đếm tràn. Các đặc tính chính của Timer_A bao gồm:
+ Là một Timer/counter 16 Bit không đồng bộ với 4 chế độ hoạt động.
+ Có thể lựa chọn và cấu hình nguồn xung
+ Hai tới 3 thanh ghi có thể cấu hình capture/compare
+ Cấu hình đầu ra với chế độ PWM
+ Chốt ngõ vào và ngõ ra không đồng bộ
Vi xử lí

×