Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hương Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN BÁ CÔNG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG PHÂN PHỐI
VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ
HƢƠNG NGẢI, CẦN KIỆM, ĐẠI ĐỒNG,
HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ

Hà Nội, 2018


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày……tháng….năm……
Người cam đoan
(Tác giả ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN BÁ CÔNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong
khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường- Trường Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam, các bác, các cô chú, các anh chị ở nơi thực tập cùng bố mẹ, vợ con và
bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến GS.TS.
Nguyễn Thế Nhã đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thạch Thất, thành phố Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ,
động viên và quan tâm trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, do điều kiện về thời gian, tài chính
và trình độ nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên khi thực hiện đề tài khó

tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan tâm đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn này được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Công


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nơng nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
Việt Nam, là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi. Hiện nay, việc sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ cây
trồng trong nông nghiệp đang được chú ý và quan tâm hơn. Việc sử dụng
TBVTV để bảo vệ cây trồng đã hạn chế được nhiều thiệt hại cho bà con nông
dân, tránh mất mùa. Nhưng, việc sử dụng hóa chất, thuốc BVTV trong nông
nghiệp chưa được quản lý chặt chẽ, các biện pháp quản lý chất thải từ việc sử
dụng TBVTV còn chưa cao nên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng
môi trường và hệ sinh thái, đặc biệt là môi trường đất và nước.
Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi
trường từ quá trình phân phối quản lý và sử dụng TBVTV tại các xã Hương
Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Từ thực
trạng đó, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TBVTV
góp phần bảo vệ mơi trường và hệ sinh thái.
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại khu vực nghiên cứu;
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn tại trong đất;
+ Đánh giá việc sử dụng các loại thuốc BVTV trên địa bàn;
+ Hiện trạng phân phối trên khu vực thực hiện đề tài các loại thuốc

BVTV;
- Đánh giá được thực trạng quản lý thuốc BVTV tại các xã Hương Ngải,
Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội;
+ Thực trạng quản lý việc cung cấp thuốc BVTV trên khu vực nghiên
cứu;
+ Đánh giá thực trạng phân phối Thuốc BVTV trên địa bàn xã Hương
Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuốc BVTV tại xã


iv

Hương Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội;
+ Các giải pháp về quản lý: Bao gồm các quy định áp dụng cho các cơ
sở phân phối, các chính sách nơng nghiệp, chương trình quản lý dịch hại tổng
hợp cho người sử dụng thuốc BVTV trong khu vực thực hiện đề tài;
+ Công cụ kinh tế và công cụ giáo dục cộng đồng, tuyên tuyền cũng
được đề xuất nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trong việc sử dụng thuốc
BVTV tại địa phương;
+ Ngoài ra, các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu, kiểm soát việc sử
dụng các loại thuốc BVTV.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………...i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................. iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Khái niệm về thuốc BVTV ..................................................................... 3
1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV ..................... 4
1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật............................................................ 11
1.4. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường...................................... 14
1.5. Đánh giá rủi ro đến sức khỏe con người và hệ sinh thái từ thuốc BVTV 22
1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .......................................... 27
Chƣơng 2. MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG- NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 34
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 34
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 35
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................. 39
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 39
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................... 42
3.3. Tổng quan ngành nông nghiệp huyện thạch thất ................................. 45
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 51
4.1. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do phân phối và sử dụng
thuốc BVTV ................................................................................................ 51


vi

4.1.1. Mạng lưới phân phối thuốc BVTV và chất thải từ quá trình phân phối
tại các xã Hương Ngải, Đại Đồng, Cần Kiệm huyện Thạch Thất .............. 51

4.1.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV và quản lý chất thải thuốc BVTV .... 57
4.1.3. Công tác quản lý nhà nước ............................................................... 64
4.1.4. Dư lượng thuốc BVTV trong môi trường .......................................... 66
4.2. Đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải thuốc BVTV tại huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội .................................................................... 70
4.2.1. Biện pháp quản lý .............................................................................. 70
4.2.2. Biện pháp về kinh tế .......................................................................... 80
4.2.3. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục cộng đồng .................................... 80
4.2.4. Biện pháp về kỹ thuật ........................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

BTNMT
BXD

: Bộ Tài nguyên và Môi trường
: Bộ Xây dựng

CNMT
COD

CTNH
CTR

: Cơng nghệ mơi trường
: Nhu cầu oxi hóa học
: Chất thải nguy hại
: Chất thải rắn

B
C

E
EMP
ES

:Kế hoạch quản lý môi trường
:Cán bộ giám sát môi trường

KT-XH

:Kinh tế - xã hội


NTSH

:Nghị định
: Nước thải sinh hoạt

QCVN


QLMT

:Quy chuẩn Việt Nam
:Quyết định
:Quản lý mơi trường

XDCT
XLNT

:Xây dựng cơng trình
:Xử lý nước thải.

TN&MT
TBVTV
TCKT
TCVN
TP
TSS
TT

:Tài ngun và Môi trường
: Thuốc bảo vệ thực vật
: Tiêu chuẩn kỹ thuật
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Thành phố
: Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng
: Thông tư

UBND


: Ủy ban nhân dân

WHO

Tổ chức y tế thế giới

K
N
Q

X
S
T

U
W


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Phân loại thuốc BVTV theo cơng dụng........................................ 12
Bảng 1. 2: Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg
chuột) ............................................................................................................... 14
Bảng 1. 3: Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy .......................... 14
Bảng 1. 4: Thời gian tồn lưu của thuốc BVTV trong đất ............................... 19
Bảng 1. 5: Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs ... 19
Bảng 3. 1: Tình hình biến động sử dụng đất từ năm 2014- 2010 ................... 45
Bảng 4. 1: Tình hình bn bán thuốc BVTV trên địa bàn huyện Thạch Thất52
Bảng 4. 2: Hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV trên địa bàn xã Hương

Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất .............................................. 53
Bảng 4. 3: Hiện trạng điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở phân
phối TBVTV trên địa bàn xã Hương Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện
Thạch Thất....................................................................................................... 54
Bảng 4. 4: Khối lượng phát sinh và hiện trạng thu gom chất thải rắn tại các cơ
sở phân phối thuốc BVTV .............................................................................. 56
Bảng 4. 5: Hiện trạng lưu trữ và xử lý chất thải rắn tại các cơ sở phân phối
thuốc BVTV .................................................................................................... 56
Bảng 4. 6: Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải tại các cơ sở phân phối
thuốc BVTV .................................................................................................... 57
Bảng 4. 7: Lượng nước bình quân và nguồn nước cung cấp cho nông nghiệp
(tưới tiêu) trên địa bàn nghiên cứu .................................................................. 58
Bảng 4. 8: Thống kê lượng TBVTV bình quân sử dụng trong nông nghiệp của
các xã nghiên cứu ............................................................................................ 59
Bảng 4. 9: Tình hình sử dụng đồ bảo hộ khi dùng thuốc BVTV của các hộ dân59


ix

Bảng 4. 10: Tình hỉnh sử dụng và thải bỏ chất thải thuốc BVTV của các hộ
dân ................................................................................................................... 62
Bảng 4. 11: Khảo sát nguồn tiếp nhận nước thải sau khi phun thuốc BVTV
(rửa bình xịt).................................................................................................... 62
Bảng 4. 12: Phương án thải bỏ và xử lý chất thải rắn từ thuốc BVTV của các
hộ dân .............................................................................................................. 63
Bảng 4. 13: Các quy định pháp lệnh, điều lệ và các quy định về công tác quản
lý thuốc BVTV ................................................................................................ 64
Bảng 4. 14: Kết quả phân tích mẫu đất thơn Phú Đa 1, Phú Lễ, Yên Lạc 3 xã
Cần Kiệm......................................................................................................... 67
Bảng 4. 15: Kết quả phân tích mẫu đất thơn Đồng Cầu, Minh Đức, Ngọc Lâu

xã Đại Đồng .................................................................................................... 68
Bảng 4. 16: Kết quả phân tích mẫu đất thơn 1, thơn 5 và thơn 9 xã Hương
Ngải ................................................................................................................. 69
Bảng 4. 17: Kế hoạch triển khai đề xuất trong quản lý và xử lý thuốc BVTV.83


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1: Thuốc BVTV trong hệ thống nơng nghiệp ..............................................15
Hình 1. 2: Chu trình Thuốc BVTV trong hệ sinh thái nơng nghiệp .........................17
Hình 1. 3: Tác hại của TBVTV đối với con người ...................................................21

Hình 3. 1: Bản đồ vị trí đia lý huyện Thạch Thất ........................................... 39
Hình 4. 1: Sơ đồ vị trí 3 xã nghiên cứu ........................................................... 51
Hình 4. 2: Hình ảnh về việc mang đồ bảo bộ trong sử dụng thuốc BVTV của
người dân ......................................................................................................... 60


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong vài thập niên gần đây, tốc độ cơng nghiệp hóa diễn ra khá nhanh
ở nhiều xã trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, vẫn
cịn một số địa phương mà ở đó nơng nghiệp là ngành mũi nhọn như các các
xã Hương Ngải, Đại Đồng, Cần Kiệm. Để bảo vệ cây trồng, tối ưu hóa năng
suất sản xuất, ngồi việc bón phân, lựa chọn giống cây trồng thì từ rất lâu
người dân đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) như là một biện pháp
đơn giản, nhanh chóng và hữu hiệu.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tốt mà thuốc BVTV mang lại là
những tác động xấu đến môi trường do thuốc BVTV thường có độc tính rất

cao và khó phân hủy khi thải vào môi trường. Hơn nữa, những người thường
sử dụng thuốc BVTV là nông dân nên nhận thức về ảnh hưởng của thuốc
BVTV đến sức khỏe con người, hệ sinh thái, đến mơi trường cịn nhiều hạn
chế. Do đó người dân thường sử dụng quá liều quy định để đảm bảo hiệu quả
diệt trừ sâu hại mà chưa quan tâm đến vấn đề mơi trường. Khơng chỉ có vậy,
việc thải bỏ chất thải thuốc BVTV cũng là điều đáng quan tâm bởi đây cũng
là chất thải nguy hại nhưng thay vì được thu gom, xử lý thích hợp thì chúng
được vứt mọi nơi, góp phần làm ơ nhiễm mơi trường. Việc ni gia súc, gia
cầm bằng thức ăn có dư lượng thuốc BVTV cao tích luỹ ở mơ mỡ, cũng là
một con đường có thể tấn cơng vào mơi trường sống. Hiện có rất ít tài liệu nói
về sự liên quan giữa thuốc trừ sâu và bệnh ung thư, nhưng các điều tra dịch tễ
học cho thấy việc tiếp xúc thường xuyên với thuốc diệt cỏ Paraquat có thể là
yếu tố gây mắc bệnh Parkinson (Đặng Kim Chi, 2003). Do điều kiện nghiên
cứu độc học và độc học môi trường cịn có nhiều hạn chế, nên có nhiều
trường hợp ngộ độc hoặc nhiễm độc hoá chất độc, thuốc BVTV đã không cứu
chữa được. Thực trạng này đã, đang và ngày càng trở thành một vấn đề bức
xúc cho các nhà quản lý và các nhà khoa học Việt Nam.


Nằm trong địa thành phố Hà Nội, huyện Thạch Thất không phải là
huyện vựa lúa lớn nhất thành phố Hà Nội, nhưng diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp huyện Thạch Thất chiếm 56,96% tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn
huyện (lúa là cây trồng chính) và được phân bố khắp các xã trong huyện [Chi
cục Thống kê huyện Thạch Thất, 2017]. Do điều kiện thời tiết thuận lợi, đất
đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào đã tạo điều kiện cho nền nông nghiệp phát
triển. Tuy nhiên, do nhận thức về bảo vệ mơi trường của người dân Thạch
Thất cịn thấp, người dân cũng ít được tuyên truyền về bảo vệ môi trường
trong phân phối và sử dụng thuốc BVTV, vì vậy, việc phân phối, sử dụng
thuốc BVTV tràn lan, quá liều đang diễn ra hết sức bình thường tại Thạch
Thất như ở xã Cần Kiệm, Hương Ngải, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, người

dân ở đây không dám sử dụng nước của Sơng Tích, kênh Đồng Mơ, ngun
nhân do thuốc bảo vệ thực vật từ trên đồng xả xuống dòng sông cùng với các
bọc, vỏ chai, bao đựng thuốc BVTV thả trôi lềnh bềnh trên sông làm nguồn nước
bị ô nhiễm [7]. Theo đề án Quy hoạch Bảo vệ môi trường huyện Thạch thất đến
năm 2020 [14], dư lượng TBVTV trong đất, trong nước là một trong số các vấn
đề chính liên quan đến mơi trường và tài ngun ở huyện Thạch Thất hiện nay.
Trước tình hình đó, u cầu cần có một khảo sát, nghiên cứu cụ thể về hiện
trạng ô nhiễm môi trường do sử dụng thuốc BVTV, đồng thời đề xuất các giải
pháp nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng này, và đó là lý do tiến hành đề tài
“Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trường trong phân phối và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hương
Ngải, Cần Kiệm, Đại Đồng, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội”.


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về thuốc BVTV
Trong nơng nghiệp, có rất nhiều mối nguy cơ có thể ảnh hưởng xấu đến
năng suất, chất lượng của nông sản như sâu bệnh, cỏ dại, chuột, mối, mọt, thiên
tai, bão, lũ, nấm,.. Các nguồn thực phẩm như rau, quả, dược liệu,..là những sản
phẩm nông nghiệp đặc biệt, cũng có nguy cơ mắc phải các dịch bệnh.
Thuốc BVTV:
Thuốc BVTV là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có
tác dụng phịng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát
sinh vật gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc cơn trùng; bảo
quản thực vật; làm tăng độ an tồn, hiệu quả khi sử dụng thuốc. (Khoản 16,
Điều 3, Chương I, Luật Bảo Vệ và Kiểm Dịch số 41/2013/QH13, được Quốc
Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thơng qua ngày
25/11/2013).
Thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản

phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt
loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu
tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây.
Ngồi ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất
cao cũng là một dạng của thuốc BVTV.
Thuốc BVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác
động đến cơ chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng,
vì thế khi các hợp chất này đi vào mơi trường, chúng cũng có những tác động
nguy hiểm đến môi trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián
tiếp. Và đây cũng là lý do mà thuốc BVTV nằm trong số những hóa chất đầu
tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại.


Những sinh vật gây hại cây trồng và nông sản được gọi chung là dịch hại,
do vậy những thuốc dùng để diệt trừ dịch hại được gọi là thuốc trừ dịch hại
hoặc thuốc BVTV.
Ngồi tác dụng phịng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc
BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hịa sinh trưởng
thực vật, các chất làm rụng lá, khô cây giúp cho việc thu hoạch mùa màng
bằng cơ giới được thuận tiện; những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu
hút các loại sinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt.
Theo từ điển bách khoa bảo vệ thực vật (NXB Nông nghiệp – 1996,
Đường Hồng Dật chủ biên) “Thuốc bảo vệ thực vật hay còn gọi là thuốc trừ
dịch hại là tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt
các loại dịch bệnh gây hại của cây trồng, nông lâm sản,… hoặc các lồi dịch
bệnh cản trở q trình chế biến, bảo quản nơng sản. Thuốc trừ hại cịn bao
gồm các chất có tác dụng điều hịa, kích thích sinh trưởng cây trồng, bảo quản
nông sản”.
Dư lượng thuốc BVTV:
Dư lượng thuốc BVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các

phụ trợ khác cũng như các chất chuyển hoá của chúng và tạp chất, tồn tại trên
cây trồng, nông sản, đất, nước sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả
năng gây độc; cịn lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi
trường.
1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV
Thuốc BVTV đóng một vai trị quan trọng trong sản xuất nông nghiệp,
tùy theo từng loại thuốc BVTV mà cấu tạo thành phần thuốc khác nhau từ đó
dẫn đến những đặc trưng về tính chất hóa học mức độ độc hại riêng của từng
loại thuốc, cụ thể như sau:
 Thuốc trừ sâu nhóm Clo hữu cơ.
- Đặc điểm chung:


+ Cơng thức có chứa: Cl, C, H, O, S..., ln có chứa ngun tử Clo và các
vịng bezen hay dị vịng.
+ Ít tan trong nước, tan trong nhiều dung mơi hữu cơ.
+ Có độ bền hóa học lớn, thời gian phân hủy chậm từ vài năm đến vài
chục năm.
+ Có độc tính cao.
- Cơng thức cấu tạo.
+ DDT: C14H9Cl5
+ BHC (666): C6H6Cl6
- Độc tính:
LD50 = 113 mg/kg (DDT) và 125 mg/kg (BHC)
Tích lũy trong cơ thể đặc biệt ở mô mỡ và mô sữa, gây ung thư, sinh quái
thai, dị tật...
- Triệu chứng ngộ độc cấp tính:
+ Nơn mửa, ỉa chảy.
+ Run cơ bắt đầu ở mặt rồi đến các đầu chi, sau đó co giật rung, co giật
tồn thân rồi đi vào hơn mê.

+ Thở nhanh sau đó rối loạn hô hấp, dần dần liệt hô hấp, chú ý liệt cơ hơ
hấp có thể xuất hiện nhiều giờ sau nhiễm độc.
- Điều trị ngộ độc.
+ Nếu chất độc thấm qua da, cần rửa sạch da, thay quần áo nhiễm.
+ Nếu do uống thì rửa dạ dày càng sớm càng tốt, với nhiều nước sau đó
cho dầu Paraffin 200ml.
+ Tăng đào thải thuốc qua nước tiểu:
Lasix 20 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại 6 giờ 1 lần
Truyền tĩnh mạch dung dịch Natriclorua 9% hoặc glucose 5% ngày 3- 4 lít
+ Chống co giật: gardenal 0,10g hoặc Seduxen 10mg tiêm bắp thịt.
+ Hồi sức hô hấp là cơ bản: hô hấp nhân tạo


+ Trợ tim mạch.
+ Truyền dịch, chống sốc nếu có.
- Xét nghiệm:
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng, dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định:
Phản ứng cắt Clo hữu cơ;
Sắc ký lớp mỏng;
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ.
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ:
- Đặc điểm chung:
+ Cơng thức hóa học có chứa: P, C, H, O, S...
+ Tác động rất nhanh.
+ Ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ, Thời gian bán
hủy nhanh.

+ Rất độc và gây ngộ độc cấp tính cao.
+ Thải ra ngồi theo đường nước tiểu.
- Cơng thức cấu tạo:
+ Methyl parathion (Wofatox): C8H10NO5PS.
+ Parathion: C10H14NO5PS.
+ DDVP (Dichlovos): C4H7Cl2O4P.
+ Dipterex (Trichlorfon ): C4H8Cl3O4P
- Độc tính:
+ Methyl parathion: LD50 (chuột) = 25 -50mg/kg
+ DDVP: LD50 = 80 mg/kg
+ Dipterex: LD50 = 630 mg/kg


- Triệu chứng ngộ độc.
Các triệu chứng xuất hiện sau vài giờ khi bị ngộ độc:
+ Cường phế vị: Nôn, đau bụng, vã mồ hôi, tăng tiết nước bọt, co đồng tử,
ỉa đái không chủ động, mạch chậm, huyết áp hạ, co thắt phế quản, tăng tiết
dịch phế quản, ho, đôi khi phù phổi, ngừng thở.
+ Về thần kinh vận động: Co giật mí mắt, cơ mặt, rụt lưỡi, co cơ cổ và
lưng có khi cứng tồn thân.
+ Về thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, run, vật vã, cơn co giật,
nói khó, lẫn lộn, có khi bị hơn mê.
+ Nếu bị nhẹ, các triệu chứng giảm dần sau 2- 3 ngày, đến khi tới 2- 3
tuần lễ. Những trường hợp rất nặng chết rất nhanh, có trường hợp trong vòng
30 phút đến 1- 2 giờ do tăng tiết phế quản, liệt cơ hô hấp.
+ Test atropin: tiêm tĩnh mạch 2 mg Atropin:
Đồng tử ít thay đổi, khơng giãn to, mạch khơng nhanh lên hoặc nhanh ít:
Nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ.
Đồng tử giãn to ngay, mạch nhanh ngay, da đỏ nóng, nếu bệnh nhân tỉnh
sẽ vật vã, kích thích: Khơng nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ.

- Điều trị ngộ độc.
+ Nếu chất độc vào qua đường tiêu hoá, phải rửa dạ dày bằng dung dịch
Natri bicarbonat. Rửa nhiều nước cho đến khi hết chất độc trong nước rửa dạ
dày (có khi tới 40- 60 lít), nước ấm. Uống than hoạt tính, lịng trắng trứng.
+ Nếu chất độc ở da, phải rửa da bằng nước xà phòng.
+ Dùng Atropin liều cao: Tiêm tĩnh mạch 0,5- 2 mg, cứ 2 giờ 1 lần cơ thể
nhẹ, cứ 15 phút 1 lần với thể nặng cho đến khi da nóng, đồng tử giãn 5 mm
(tình trạng thấm Atropin). Theo dõi đồng tử, ví dụ sau 20 phút, đồng tử co lại
< 4mm thì cứ 20 phút tiêm nhắc lại, đồng tử và mạch trở lại bình thường, liều
dùng Atropin có khi tới 60mg.


+ Dấu hiệu ngộ độc Atropin: Đồng tử giãn to, mồm khơ, mắt đỏ, nhịp tim
nhanh. Nếu có thuốc 2- PAM dung dịch 2,5%: 1- 2g tiêm tĩnh mạch chậm 510 phút, sau nhỏ giọt tĩnh mạch 0,5 g/giờ.
+ Chống tim mạch: bù dịch bằng dung dịch Ringer lactat, dung dịch muối
0,9%. Hồi sức hô hấp: Thở ôxy, nếu suy hơ hấp cấp, đặt Masque bóp bóng và
chuyển tuyến bệnh viện ngay.
+ Kháng sinh chống bội nhiễm.
+ Xét nghiệm.
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng, dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định:
Phản ứng tạo Indophenol.
Sắc ký lớp mỏng.
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ.
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm Carbamat hữu cơ
- Đặc điểm chung
+ Cơng thức hóa học dẫn xuất từ acid carbamic (NH2COOH)

+ Tác động nhanh
+ Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lũy nhanh.
+ Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.
+ Thời gian bán hủy nhanh.
- Công thức cấu tạo:
+ Bassa: C12H17NO2
+ Mipcin (Isoprocarb): C11H15NO2
- Độc tính:
+ Bassa: LD50 = 340- 410 mg/kg


+ Mipcin (Isoprocarb): LD50 = 483 mg/kg.
- Triệu chứng ngộ độc cấp:
+ Nhịp tim chậm làm bệnh nhân ngất xỉu; tụt huyết áp, tăng tiết dịch và
tăng co thắt cơ trơn phế quản khiến nạn nhân khó thở, tím tái.
+ Đau bụng, nơn ói, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, mờ mắt, hoa mắt do
giảm nhãn áp; ngoài ra bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai và hơn mê. Nạn
nhân sẽ tử vong nhanh chóng nếu khơng được điều trị kịp thời.
- Điều trị ngộ độc: Điều trị như ngộ độc Phospho hữu cơ nhưng chỉ dùng
PAM trong những trường hợp nặng.
- Xét nghiệm.
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng, dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ
Quang phổ UV - VIS.
 Thuốc trừ sâu nhóm Pyrethroid
- Đặc điểm chung:

+ Hoạt chất Pyrethrin được chiết xuất từ cây hoa cúc Pyrethrum
cinerariaetrifolium.
+ Gây độc cấp tính yếu. Tác động hệ thần kinh gây thiếu oxy.
+ Đào thải qua nước tiểu.
+ Ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- Công thức cấu tạo
+ Cypermethrin: C22H19Cl2NO3.
+ Permethrin: C21H20Cl2O3
- Độc tính:


+ Cypermethrin: LD50 = 215 mg/kg
+ Permethrin: LD50 = 430- 4.000 mg/kg
- Triệu chứng ngộ độc
+ Phản ứng phản vệ: Bao gồm co thắt phế quản, phù hầu họng và sốc sảy
ra ở những người mẫn cảm.
+ Biểu hiện ở da: Bỏng, ngứa, tê cóng và ban đỏ.
+ Ở mắt: Tổn thương giác mạc.
+ Thần kinh trung ương: Co giật, hôn mê, hoặc ngưng thở.
- Điều trị ngộ độc.
+ Điều trị co thắt phế quản và phản ứng phản vệ nếu có.
+ Ở da: Rửa nhiều với xà phịng và nước, bôi vitamin E.
+ Ở mắt: Rửa với nhiều nước.
+ Đường tiêu hóa: Cho uống than hoạt.
- Xét nghiệm
+ Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng, dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc
tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ...
+ Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A).
+ Xác định:
Sắc ký lớp mỏng.

Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ.
Quang phổ UV - VIS.
Trong những phân tử chất độc có nhứng gốc sinh độc khác nhau quyết
định đến độ độc của thuốc đó. Các gốc sinh độc chỉ có thể là 1 nguyên tử hay
một loại nguyên tố (Như Hg, Cu,… trong các hợp chất chứa thủy ngân hay
đồng); hoặc cũng có thể là một nhóm các nguyên tố (như gốc- CN trong hợp
chất chứa Xianamit; hay gốc P=O(S) trong nhóm phân lân hữu cơ) biểu hiện
đặc trưng tính độc của thuốc đó.


Một hợp chất có hoạt tính sinh học mạnh thường là các hoạt chất có độ
độc cao. Các chất độc có các nối đơi hay nối ba, các phân từ dễ đứt gãy hay
dễ phản ứng sẽ làm tăng độ độc của thuốc. Sự thay thế nhóm này bằng nhóm
khác, sự thêm hay bớt đi nhóm này hay nhóm khác trong phân tử sẽ làm thay
đổi tính độc của các hợp chất đi rất nhiều.
1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
1.3.1. Phân loại theo dạng thương phẩm
Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau:
- Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: Gồm các hoạt chất, dung mơi, chất
hóa sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong
nước thành dung dịch nhũ tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp.
- Thuốc bột thấm nước: Còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN:
gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở
dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước
để sử dụng.
- Thuốc phun bột: Viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp
(dưới 10%), nhưng chứa tỷ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao
lanh. Ngồi ra, thuốc cịn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột
mịn, thuốc khơng tan trong nước.
- Thuốc dạng hạt: Viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao

viên, và một số chất phù trợ khác.
- Ngồi ra cịn một số dạng tồn tại khác:
+ Thuốc dung dịch;
+ Thuốc bột tan trong nước;
+ Thuốc phun vào mùa nóng;
+ Thuốc phun vào mùa lạnh.


1.3.2. Phân loại theo đối tượng gây hại
Theo tài liệu của Cục bảo vệ thực vật, Bộ nông nghiệp và phát triển nơng
thơn, ở Việt Nam, tính đến năm 2017, trên thị trường đã có 436 hoạt chất với
hàng nghìn tên thương mại khác nhau về thuốc BVTV. Tuy nhiên, ta có thể
phân thành 5 loại chính dựa vào cơng dụng của thuốc như sau:
Bảng 1. 1: Phân loại thuốc BVTV theo cơng dụng
STT

Cơng dụng

Thành phần chính
- Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon);
- Hợp chất hữu cơ phospho (este axit
phosphoric);

1

Thuốc trừ sâu

- Muối carbamic;
- Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo;
- Dinitro phenol;

- Thực vật.
- Nitro anilin;

2

Thuốc cỏ

- Muối carbamic và thiocarbamic;
- Hợp chất nitơ dị vòng (triazine);
- Dinitrophenol và dẫn xuất phenol.
- Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản sulfur
đồng và thủy ngân);

3

Thuốc nấm

- Thuốc diệt nấm hữu cơ (dithiocarbamat);
- Thuốc diệt nấm qua rễ (benzimidazoles);
- Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật).
- Chất chống đông máu (Hydroxy

4

Thuốc chuột

coumarins);
- Các loại khác (Arsennicals, thioureas).
- Ức chế sinh trưởng (hợp chất quatermary);


5

Thuốc kích thích

- Kích thích đâm chồi (Carbamates);
- Kích thích rụng quả (cyclohexmide).

(Nguồn: TS. Đặng Quốc Nam, tài liệu tập huấn dự án APHEDA-NILP
trong ngành trồng Chè)


1.3.3. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Qua nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể chuột, các chuyên gia
về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường miệng
và qua da. Tất cả các loại thuốc BVTV đều độc với người và động vật máu
nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách
xâm nhập vào cơ thể.
Các loại thuốc BVTV thường bền vững ở nhiệt độ thường nhưng dễ bị
kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mơ mỡ
và khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn sinh học từ sinh vật đến các loài
chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu lần.
- Độc tính cấp tính
+ Độc tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Letal dosis 50) là
liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị
mg/kg trọng thể. Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi được biểu thị
bằng nồng độ gây chết trung bình LC50 (Letal concentration 50), tính theo
mg hoạt chất/m3 khơng khí.
+ LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.
- Độc tính mãn tính
+ Mỗi loại hóa chất trước khi được cơng nhận là thuốc BVTV phải được

kiểm tra về độ độc mãn tính, bao gồm: Khả năng gây tích lũy trong cơ thể
người và động vật máu nóng, khả năng kích thích tế bào khối u ác tính, ảnh
hưởng của hóa chất đến bào thai và khả năng gây dị dạng đối với thế hệ sau.
Thường xuyên làm việc và tiếp xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc
mãn tính. Biểu hiện nhiễm độc mãn tính cũng có thể giống với các bệnh lý
thường khác như: Da xanh, mất ngủ, nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối loạn tuần
hoàn,…


Bảng 1. 2: Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột)
Đƣờng miệng

Phân loại theo WHO
Ia: Rất độc
(băng màu đỏ PMS red 199C)
Ib: Độc
(băng màu đỏ PMS red 199C)
II: Nguy hiểm
(Băng màu vàng PMS yellow C)
III: Cẩn thận
(Băng màu xanh da trời PMS blue 293 C
IV: Cẩn thận
(Băng màu xanh lá câyPMS green 347 C)

Đƣờng da

Chất rắn

Chất lỏng


Chất rắn

Chất lỏng

5

<20

<10

<40

5 - 50

20 - 200

10 - 100

40 - 400

50 - 500

200 - 2000 100 - 1000

>500

>2000

>200


>3000

>1000

400 - 4000
>4000

(Nguồn: )

1.3.5. Phân loại theo thời gian hủy
Mỗi loại thuốc BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất có
thể tồn lưu trong đất, nước, khơng khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng
cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Dựa vào thời gian phân
hủy của chúng có thể chia thuốc BVTV thành các nhóm sau:
Bảng 1. 3: Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
STT
1
2
3
4

Phân nhóm
Nhóm hầu như khơng
phân hủy
Nhóm khó phân hủy
Nhóm phân hủy trung
bình
Nhóm dễ phân hủy

Thời gian

phân hủy
2- 5 năm

1- 18 tháng
1- 12 tuần

Ví dụ
Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại:
Thủy ngân, Asen … Loại này đã bị
cấm sử dụng
DDT, 666 (HCH), đã bị cấm sử dụng
Thuốc loại hợp chất hữu cơ có chứa
clo (2,4- D)
Hợp chất phốt pho hữu cơ, cacbanat

(Nguồn: Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn thành phố Hồ Chí Minh
tháng 5/ 2018)
1.4. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng
Tại Việt Nam để phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, hàng năm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thuốc BVTV được phép sử
dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng. Trong danh mục được phép sử dụng


×