Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

BÁO cáo THỰC tập cơ sở vật CHẤT tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ TỔNG hợp tân PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.08 KB, 33 trang )

lOMoARcPSD|2935381

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA KINH TẾ-VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÂN
PHÁT

Giáo viên hướng dẫn: ĐỖ MINH NGỌC
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THẮM

Lớp: KTTH1-K60

HÀ NỘI, ngày 1-5-2022

1

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

 LỜI CẢM ƠN 

Thực tập cơ sở vật chất là công việc bước đầu giúp sinh viên tiếp xúc với mơi
trường làm việc thực tế. Nó là bước đầu chuẩn bị cho việc thực tập tốt nghiệp, giúp
sinh viên nhìn nhận được một phần nào đó thực tế chun nghành kế toán tổng hợp
mà chúng em đang theo học tại trường Đại Học Giao Thông Vận tải Cơ Sở II.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự hướng


dẫn và giúp đỡ tận tình của cơ ĐỖ MINH NGỌC cùng các anh chị trong CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÂN PHÁT đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập cơ sở vật chất tại
công ty.
Là một sinh viên lần đầu tiên thực tập tại một cơng ty và chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, qua gần hai tuần thực tập tại q cơng ty đã chỉ cho em nhiều bổ
ích. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực tập và làm báo cáo nhưng
cũng không thể tránh khỏi những sai sót kính mong q thầy cơ có thể chỉnh sửa,
bổ sung các thiếu sót giúp em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên kiến
tập:
NGUYỄN THỊ THẮM

2

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

PHẦN 1.1:.....................................................................................................................7
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÂN PHÁT...........................................................................7
1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................7
1.1.1.1.Giới thiệu chung về cơng ty:.....................................................................7
1.1.1.2.Q trình hình thành và phát triển..........................................................8
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp...............................................................................8
1.1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................................11

1.1.4.Tình hình nhân lực......................................................................................11
PHẦN 1.2:...................................................................................................................12
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.......................................12
1.2.1. Vị thế của doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh.............................12
1.2.2. Tình hình khách hàng của doanh nghiệp....................................................15
1.2.3. Nhà cung cấp chủ yếu của doanh nghiệp....................................................16
1.2.4.Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................17
1.2.5. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiêp...................................................18
PHẦN 1.3:...................................................................................................................19
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP....................19
1.3.1.Mơ hình bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp...................................19
1.3.2. Mơ hình bộ máy kế tốn...............................................................................20
1.3.3. Chế độ và chính sách kế tốn.......................................................................22
1.3.4. Tổ chức quản lý và sản xuất trong doanh nghiệp......................................24
PHẦN 1.4:...................................................................................................................24
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................................24
1.4.1.Khái qt một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty những năm gần đây.......24
3

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

1.4.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......................27
1.4.3.Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp............................................................30
 KẾT LUẬN ..........................................................................................................33

4


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

5

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

 LỜI MỞ ĐẦU 
Ngày nay đất nước ta đang trong quá trình hội nhập với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Hơn nữa Việt Nam đã ra nhập WTO đây là sự kiện rất quan trọng, là cơ
hội nhưng đồng thời cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước, các
đơn vị kinh tế nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải có nhiều biện
pháp quản lý đối với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và nỗ lực hơn nữa
trong cuộc chiến tìm kiếm thị trường cho mình.Các doanh nghiệp cần phải nắm rõ
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình như thế nào để đưa ra phương hướng phát
triển tốt nhất.
Như chúng ta đã biết thì thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập trên
ghế nhà trường, giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn.
Chương trình thực tập này là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với
môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của đợt thực tập cơ sở vật chất này chỉ kéo dài
trong vòng 1 tuần, nhưng cũng phần nào tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát
thực tế, gắn kết được 1 số những lý thuyết trên ghế giảng đường với mơi trường thực
tế bên ngồi.
Qua q trình thực tập được tiếp cận với môi trường làm việc, cơ sở và một số hoạt

động kinh doanh chung của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp
Tân phát cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô ĐỖ MINH NGỌC và các cán bộ
trong công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
“Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát” là một đơn vị với
thời gian thành lập là 3 năm, nhưng công ty này đã cố gắng khơng ngừng vươn lên
trong q trình kinh doanh, đã tổ chức được bộ máy kế toán tương đối hợp lý, làm cho
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty không ngừng vươn cao, từng bước khẳng
định vị thế của mình, tạo uy tín đối với khách hàng trong và ngoài thành phố.
6

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Trong thời gian thực tập tại cơng ty, tìm hiểu khái qt về cơng ty và hoạt động kế
tốn của công ty đã giúp chúng em biết thêm được nhiều điều bổ ích, nắm được
những kinh nghiệm thực tế của cơng ty.
Nội dung của báo cáo như sau: Ngồi phần mở đầu và kết luận báo cáo tổng quan
gồm có 4 phần:
Phần 1.1: Khái quát chung về “Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
tổng hợp Tân phát”
Phần 1.2: Môi trường hoạt động của công ty
Phần 1.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của “Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát”
Phần 1.4: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả SXKD của “Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát”
PHẦN 1.1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÂN PHÁT

1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1.1.Giới thiệu chung về công ty:
-Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG
HỢP TÂN PHÁT.
-Tên tiếng anh: TAN PHAT INVESTMENT TRADING AND GENERAL SERVICES
COMPANY LIMITESD.
-Tên viết tắt: TAN PHAT TRADING SEGI CO .,LTD.
-Trụ sở chính: Số nhà 20, Ngõ 26 Chùa Hà, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
-Điện thoại: 0356111935.
7

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

-Email:
-Số ĐKKD/MST: 0108635774.
-Người đại diện theo phát luật: NGUYỄN NHƯ THỊNH.
-Kế toán trưởng: Vũ Hà Phương.
-Vốn điều lệ: 5.000.000.000.
-Ngày thành lập: 06/03/2019.
1.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển.
Những năm gần đây, trong thời kỳ mở cửa, kinh tế thị trường phát triển đa dạng nhiều
ngành nghề thì nhu cầu về thương mại tiêu thụ cũng như các vấn đề nóng xoay quanh
việc tiêu thụ các mặt hàng liên quan tới thực phẩm cũng tăng cao, hơn nữa đây là một
trong những ngành nghề chiếm vị trí quan trọng trong sự phát triển của đất nước thì
hàng loạt các cơng ty thương mại và dịch vụ ra đời trong đó có Cơng ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát.

Công ty đăng ký giấy phép kinh doanh ngày 06/03/2019 với tư cách là công ty
tnhh 2 thành viên ngoài quốc doanh với 100% là vốn tư nhân.
Ngày 08/03/2019 công ty bắt đầu đi vào hoạt động chính thức với hình thức kinh
doanh là bán bn thực phẩm, có trụ sở làm việc và kho tại số nhà 20, ngõ 26 Chùa
hà, Cầu Giấy, Hà nội.
Công ty từng bước phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu, ngồi việc chun cung ứng
“sữa thanh trùng dalatmilk” thì cơng ty còn phát triển ra một số mặt hàng kinh doanh
khác tùy vào xu thế của thị trường tại mỗi thời điểm.
Ngày 20/05/2020, công ty thuê kho về địa chỉ ngõ 109 Trường Chinh, Thanh Xuân,
Hà Nội để tiện cho việc bảo quản, vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa.

8

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Ngày nay, Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát đã trở
thành 1 trong 2 đơn vị chuyên cung cấp và phân phối sữa thanh trùng dalatmilk lớn
nhất miền Bắc.
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
-Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Bán buôn thực phẩm: 4632
- Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, làm tăng khả năng là cầu nối trung gian giữa
doanh nghiệp sản xuất và thị trường tiêu dùng, nhằm phát huy những thành quả đạt
được, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động và cuối cùng là đem lại lợi nhuận
cho cơng ty. Doanh nghiệp thương mại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản
xuất, mở rộng lưu thông tạo điều kiện không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của

doanh nghiệp.
- Chức năng chủ yếu của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân
phát là kinh doanh các mặt hàng về sữa, cụ thể sản phẩm kinh doanh chính là “sữa
thanh trùng dalat milk”. Cùng với sự phát triển của thị trường, đòi hỏi sự đa dạng về
các mặt hàng kimh doanh để đảm bảo nhu cầu cung ứng hàng hóa cũng như nhu cầu
mua bán của các tệp khách hàng thì đến khoảng T3/ 2020 cơng ty có mở rộng các sản
phẩm kinh doanh sang các mặt hàng khác như nguyên vật liệu cung cấp cho các cơ sở
kinh doanh trà sữa ( đường nâu, đường mía,…),.. theo đơn đặt hàng mà khách hàng
yêu cầu.
-Nhiệm vụ:
+Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về hoạt động kinh doanh của cơng ty mình.
+ Có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải thu khác theo đúng quy định của
pháp luật.

9

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

+ Thực hiện đúng các quy định của bộ luật lao động nhằm đảm bảo quyền lợi
của người lao động; cộng thêm các hình thức lương thưởng, bồi dưỡng, đảm bảo an
sinh phúc lợi cho cơng nhân viên trong tồn cơng ty.
+ Tn thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà Cơng ty đã kí kết.
+ Đảm bảo thực hiện tốt vệ sinh mơi trường, an tồn vệ sinh thực phẩm và an
tồn phịng cháy chữa cháy.

+ Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường trong nước và thị hiếu
của khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu
quả và lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn.
+ Tiếp tục nâng cao, đa dạng hóa các mặt hàng thực phẩm, phong phú về chủng
loại và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
+ Hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra của công ty.
Nội dung kinh doanh của công ty là khai thác hết khả năng của mình để có thể ngày
càng mở rộng được mơi trường kinh doanh, đa dạng hóa các ngành hàng.
Trong cơ chế thị trường như hiện nay và đặc biệt là đang trong thời kỳ vực dậy nền
kinh tế sau đại dịch covid 19 của thế giới nói chung và nền kinh tế của Việt Nam nói
riêng, địi hỏi cơng ty cần phải cố gắng, khơng ngừng phát triển để vực lại doanh thu
cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp và đáp ứng được nhiều hơn nữa xu thế của
nhiều tệp khách hàng.
Quy trình bán hàng:
Tân Phát dùng 2 hình thức bán hàng là bán hàng trực tiếp và bán hàng gián tiếp
+ Bán hàng trực tiếp: Cơng ty có nhân viên kinh doanh trực tiếp liên hệ bán sau đó
gửi thơng tin khách hàng cũng như số lượng đơn hàng khách đặt về bộ phận kế toán
bán hàng. Kế toán bán hàng lên đơn giao và làm việc cũng như điều phối đơn vị đội
xe giao hàng đến tận tay khách lẻ với yêu cầu lượng đặt hàng tối thiệu được xác định
+Bán hàng gián tiếp:
10

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

 Kế toán bán hàng sẽ là người nhận đơn đặt hàng trực tiếp từ người bán.
 Hoặc do phòng kinh doanh báo lại, chịu trách nhiệm ghi chép và sắp xếp đơn
hàng.

Sau khi tiếp nhận đơn hàng của người mua thì kế tốn bán hàng phải đi kiểm tra mức
tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng và chủng loại theo yêu cầu của người
mua hay khơng.
 Nếu chưa có đủ hàng thì phải báo lại cho người mua,
 Cịn nếu có đủ hàng thì sẽ làm phiếu yêu cầu xuất kho gửi cho thủ kho, để
thủ kho làm thủ tục xuất hàng.
 Đồng thời, kế tốn bán hàng tiến hành xuất hóa đơn kèm theo phiếu xuất kho
và biên bản giao nhận hàng hóa để gửi cho người bán.
 Sau khi làm xong các thủ tục giấy tờ phục vụ việc bán hàng. Thì kế toán đi
phản ánh nghiệp vụ bán hàng phát sinh vào sổ tổng hợp và các sổ chi tiết có
liên quan để ghi nhận hoạt động này.
Tùy vào đặc thù của từng đơn vị, kế tốn bán hàng cịn phải làm báo cáo về tình hình
hoạt động bán hàng diễn ra trong ngày. Số lượng hàng tiêu thụ để gửi cho ban lãnh
đạo công ty.

1.1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Hiện tại cơng ty có 2 xe lạnh chun chở sữa với khối lượng l.25 Tấn, 2 nhà kho
chứa sữa với tổng diện tích là 240 m2 và 1 văn phịng làm việc.
1.1.4.Tình hình nhân lực.
-Là 1 cơng ty với thời gian hình thành là 4 năm, đang trong quá trình phát triển hoàn
thiện và nâng cao hơn nữa về bộ máy trong công ty. Cụ thể số lượng nhân sự của công
ty như sau :

Phân loại
Số nhân sự trong Công ty
Phân theo trình độ chun mơn

Số lượng
( người)
14


Tỷ lệ %
100

11

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

 Trên đại học
 Đại học, cao đẳng
 Trung học chuyên nghiệp
 Lao động phổ thông
Phân theo phân công lao động
 Hội đồng quản trị/ Ban giám đốc
 Lao động quản lý
 Lao động trực tiếp
Phân theo hợp đồng lao động
 Hợp đồng xác định thời hạn
 Hợp đồng không xác định thời hạn
Phân theo giới tính
 Nam
 Nữ

0
09
0
05


7,50
20,00
33,75
38,75

02
02
10

6,25
13,75
80,00

09
05

5.00
95,00

06
08

81,25
18,75

Bảng 1: Tình hình nhân sự tại Cơng ty Tân Phát

STT
1

2
3
4

Tên
Nguyễn Như Thịnh
Nguyễn Thị Giang
Vũ Hà Phương
Nguyễn Diệu Nhi

Chức Danh
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế tốn trưởng
Trưởng phịng kinh

Trình độ
Đại học
Đại học
Đại học
Đại học

doanh

Bảng 2:

Danh sách nhân sự chủ chốt
PHẦN 1.2:
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Vị thế của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh

Trong nền kinh tế thị trường hiện này, các doanh nghiệp kinh doanh lớn nhỏ xuất hiện
ngày càng nhiều. Nó đầy tính cạnh tranh của các doanh nghiệp lên rất cao khi muốn
tồn tại và phát triển trong thị trường khốc liệt này. Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ tổng hợp Tân phát mặc dù chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động được 3
12

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

năm, một con số không phải là dài nhưng đây cũng là một quãng thời gian đủ lớn để
doanh nghiệp có thể xây dựng được vị thế của mình trên thị trường
Chỉ là một công ty nhỏ làm trong lĩnh vực bn bán thực phẩm với sản phẩm chính là
sữa thanh trùng dalatmilk nhưng công ty luôn không ngừng cố gắng mở rộng quy mô
và phạm vi hoạt động. TÂN PHÁT phấn đấu không ngừng cải tiến trang thiết bị và
phương thức bảo quản, kinh doanh thực phẩm để luôn đảm bảo được chất lượng cho
thực phẩm, hàng hóa của mình.
- Cơng ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Tân phát đã trở thành 1 trong
2 đơn vị chuyên cung cấp và phân phối sữa thanh trùng dalatmilk lớn nhất miền Bắc.
-Chiến lược phát triển:
Sản phẩm:
Luôn tìm kiếm nhà cung cấp với những sản phẩm tốt nhất, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm để đưa đến cho người tiêu dùng và lại sự hài lòng cao nhất cho
mỗi sản phẩm được bán ra. Đa dạng hóa sản phẩm của cơng ty tạo ra nhiều sự lựa
chọn cho khách hàng.
Khách hàng:
Công ty TÂN PHÁT phấn đấu trở thành doanh nghiệp có sự thỏa mãn của
khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý. Tiếp tục triển khai các chiến
lược khuyến mãi, tìm kiếm khách hàng tiềm năng để tăng lượng khách hàng sử

dụng sản phẩm của công ty.
Đạo đức kinh doanh:
Mỗi nhân viên là một đại diện của Cơng ty, có nghĩa vụ tn thủ đạo đức
kinh doanh cao nhất đóng góp cho cộng đồng và xã hội. Đặc biệt công ty ngành
nghề kinh doanh chính của cơng ty là thực phẩm nên đạo đức kinh doanh – nghề
nghiệp rất được chú trọng. Sẵn sàng hợp tác với khách hàng, đối tác và đồng
nghiệp trong trên nguyên tắc bình đẳng, trung thực, các bên cùng có lợi.
Quản trị doanh nghiệp:
13

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Ban lãnh đạo, quản trị của cơng ty duy trì và thực hiện tốt các chính sách đối
với người lao động ( ví dụ: chế độ an sinh xã hội; chính sách đãi ngộ, lương
thưởng , trợ cấp nhân viên,…), đồng thời công ty tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho
nhân viên.
Tiếp tục thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí trong q trình kinh doanh
nhưng vẫn giữ ngun được chất lượng sản phẩm và uy tín của cơng ty.
Trở thành doanh nghiệp có cơ cấu, quản trị điều hành chun nghiệp được
cơng nhận.Trở thành một doanh nghiệp có mơi trường làm việc mà tại đó nhân viên
có thể phát huy tốt nhất khả năng, đóng góp vào thành tựu chung và trở thành một
trong các doanh nghiệp mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm việc.
Cụ thể:
+Nhìn chung, dalatmilk đang sử dụng nguồn lực doanh nghiệp 1 cách vô cùng hợp lý
trong việc xây dựng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm khơng chỉ phục vụ tập khách
hàng mục tiêu mà còn hướng tới khách hàng tiềm năng.
+Các hương vị sữa thanh trùng dalatmilk không chỉ dừng lại các sản phẩm cơ bản mà

cịn có rất nhiều hương vị phù hợp với cả người lớn và trẻ nhỏ
+Đưa ra các mức giá chiết khấu hợp lý qua các kênh trung gian
+Mặc dù hãng sữa dalatmilk mới thành lập được cách đây vài năm, nhưng độ phủ trên
các gian hàng lớn là không thể phủ nhận
-Dự báo triển vọng của doanh nghiệp:
Ngành sữa Việt Nam năm 2019 có mức tăng trưởng tương đối tốt, đặc biệt là sữa
nước, sữa chua và sữa đặc. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê, sản lượng
sữa nước trong năm 2019 đạt hơn 1 triệu lít, tăng 8.32% so với năm 2018. Mục tiêu
năm 2020 là sản xuất 2.6 tỷ lít quy ra sữa nước, tiêu thụ đạt trung bình 27
lít/người/năm. Những con số thống kê này cho thấy một thị trường tiềm năng và dư
địa tăng trưởng cho các cơng ty trong ngành sữa nói chung và Dalatmilk nói riêng.

14

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Bên cạnh đó, thị trường trà sữa được dự báo sẽ tiếp tục chứng kiến nhu cầu mạnh mẽ
trong tương lai khi tiêu dùng trà sữa dần trở thành một nét văn hóa ẩm thực đường
phố tại Việt Nam. Ngồi ra, tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa được dự báo sẽ tiếp
tục tăng trưởng trong tương lai do ảnh hưởng của phong cách ẩm thực phương Tây. Vì
vậy, là một cơng ty sữa có sản phẩm sữa thanh trùng phù hợp với tiêu chí của các
thương hiệu lớn được sử dụng rộng rãi tại nhiều chuỗi, quán cà phê, trà sữa nổi tiếng
tại Việt Nam, doanh thu của Tân Phát được kỳ vọng sẽ tăng cao trong thời gian tới.

1.2.2. Tình hình khách hàng của doanh nghiệp.
-Thị trường mục tiêu của Công ty là những người dùng các sản phẩm tiêu dùng nhanh
từ sữa và cụ thể ở đây là sữa thanh trùng.

-Các sản phẩm từ sữa bản chất đã là 1 loại thực phẩm dễ dàng sử dụng, có thể đáp
ứng được tiêu chí nhanh, gọn, vừa túi tiền và đa dạng mùi vị. Đặc biệt với sản phẩm
là sữa thanh trùng dalatmilk với đặc điểm là được xử lý ở nhiệt độ thấp hơn (75 độ C)
trong khoảng 30 giây, sau đó được làm lạnh đột ngột xuống 4 độ C. Do được xử lý ở
nhiệt độ vừa phải nên sữa thanh trùng giữ được hầu như tồn bộ các vitamin, khống
chất quan trọng có trong sữa nguyên liệu và vẫn đảm bảo được hương vị thơm ngon
đặc trưng của sữa bò tươi tự nhiên. Khách hàng hiện nay là những người tiêu dùng
thông thái, vấn đề dinh dưỡng đánh thẳng vào sức khỏe người tiêu dùng nên ln ln
được mọi người quan tâm. Chính vì thế mà các sản phẩm thanh trùng dalatmilk ln
ln có 1 tệp khách hàng ổn định bởi chính giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sản
phẩm.
-Qua quá trình tiếp cận khách hàng, công ty đã đưa ra được một số nhận xét:
+Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng chủ yếu là độ tuổi 18- 25 chiếm 58.1% phù
hợp với tháp dân số trẻ của thành phố và đây cũng là độ tuổi cần cung cấp năng lượng
nhiều, khả năng tiêu dùng mạnh.

15

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

+Sinh viên là đối tượng khách hàng trẻ có sức tiêu dùng mạnh chiếm khoảng 48%
mẫu khảo sát, công nhân viên chức cũng là những người ý thức được tầm quan trọng
của sữa, khả năng tiêu dùng cũng mạnh.
-Khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp:
+Khách hàng mục tiêu cá nhân:
 Có thể nói độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên là 2 độ tuổi tiêu thụ sữa nhiều nhất,
tiếp theo đó là người già và trẻ sơ sinh

 Các ơng bố bà mẹ có con, có cha mẹ, có người thân nằm trong nhóm khách
hàng trên sẽ là người trực tiếp chi tiền để mua sản phẩm. Sản phẩm không chỉ
cần đạt yêu cầu về hương vị mà còn phải đảm bảo giá trị dinh dưỡng mang lại
đạt chuẩn, chất lượng tốt.
 Thêm vào đó các sản phẩm từ sữa thanh trùng dalatmilk nằm ở mức giá vừa
phải, xứng đáng với giá trị mà nó mang lại, phần lớn các hộ gia đình đều có thể
mua và sử dụng
+Khách hàng mục tiêu doanh nghiệp
 Về khách hàng mục tiêu doanh nghiệp của dalatmilk có phần phong phú hơn
 Đầu tiên, công ty cung cấp sản phẩm cho những cửa hàng-đại lý tạp hóa, siêu
thị phân phối các sản phẩm từ sữa, so với khách hàng mục tiêu cá nhân thì
những khách hàng mục tiêu doanh nghiệp sẽ được hưởng chiết khấu và nhiều
ưu đãi hơn.
 Các hệ thống khách sạn, resort.
 Các hệ thống cửa hàng tiện lợi như: winmart, circle K,…
 Các hệ thống siêu thị
 Các chuỗi café, trà sữa : Highland, starbucks coffe, the alley,…
16

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

1.2.3. Nhà cung cấp chủ yếu của doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần sữa TH-truemilk với nhà máy sản xuất tại Lâm Đồng
- Cơng ty ln nhận được hàng hóa đúng tiêu chuẩn, đúng thời gian, đáp ứng nhu cầu
cho quá trình kinh doanh.

1.2.4.Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.

Ngày nay môi trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Mặc dù cơng ty cũng
đã có vị thế và chỗ đứng nhất định trong mảng tiêu thụ sữa nhưng để tiêu thụ tốt sản
phẩm của mình thì công ty không chỉ quan tâm đến khả năng, tiềm năng của mình mà
cịn quan tâm đến các đối thủ cạnh tranh khác.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Hiện nay trên thị trường tiêu thụ có vơ vản các sản
phẩm từ các hãng sữa khác nhau ra đời để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các tệp khách
hàng khác nhau: vinamilk, mocchaumilk, Th true-milk,… cùng với đó là hàng loại
các công ty thương mại phân phối các sản phẩm đó cũng ra đời.
Nhận xét: Ngành sữa là thị trường tiềm năng đầy sức hấp dẫn đối với các doanh
nghiệp, với sự cạnh tranh gay gắt giữa những tên tuổi lớn, quen thuộc trong nước như
Vinamilk, TH True Milk… Đặc biệt, mặc dù sản phẩm chính của Cơng ty là sản phẩm
sữa thanh trùng- không phải là sản phẩm ở phân khúc chủ lực của các công ty sữa lớn
như Vinamilk, TH True Milk, sữa thanh trùng phải cạnh tranh khơng chỉ với các sản
phẩm cùng loại mà cịn các sản phẩm thay thế khác trên thị trường.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: dalatmilk hiện nay cũng là 1 hãng sữa chiếm được
ưu thế khá lớn, phần nào tiếp cận được khách hàng nhiều hơn. Nhận thấy sự tăng
trưởng tiêu thụ các sản phẩm sữa thanh trùng daltamilk ngày càng cao thì sự ra đời
cũng như gia nhập thêm các sản phẩm sữa thanh trùng dalatmilk về để cung cấp của
các doanh nghiệp khác trên thị trường là điều khó tránh khỏi.
Nhận xét: Nhận thấy để có thể tạo lịng tin và bước đệm đề phòng các đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn ra, công ty cần nâng cao việc tranning cho nhân viên từ khẩu quản
17

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

lý, tư vấn, chăm sóc khách hàng ( đặc biệt là những đối tác lớn có nhiều chuỗi và có
khả năng làm ăn lâu dài ), có nhiều ưu đãi cũng như marketing mạnh mẽ để tạo dấu ấn

riêng cho doanh nghiệp của mình cũng như độ uy tín trên thị trường.
1.2.5. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiêp.
Thuận lợi
 Sản phẩm kinh doanh là sản phẩm phổ thông, dễ dàng tiếp cận được với đa số
khách hàng; mẫu mã đa dạng, hương vị thơm ngon, có độ béo nhất định, phù
hợp nhiều độ tuổi.
 Có nhân viên ln ln quan tâm, chăm sóc khách hàng.
 Sữa thanh trùng là sản phẩm giữ được nhiều giá trị dinh dưỡng hơn so với các
sản phẩm từ sữa tiệt trùng. Được khá nhiều tệp khách hàng ưu tiên lựa chọn.
 Giá cả đưa ra hợp lý.
Nhược điểm:
 Chính vì kinh doanh chủ yếu là sữa thanh trùng dalatmilk, nên tỷ lệ cạnh tranh
với các doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm từ sữa khác là vô cùng lớn. Chưa
kể đến các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng.
 Thời gian vận chuyển hàng từ nhà cung cấp tới tay doanh nghiệp cũng có nhiều
khó khăn .
 Thơng thường, các sản phẩm sữa thanh trùng cần được bảo quản ở điều kiện
lạnh mát, 2-4oC trong 10-15 ngày tính từ ngày sản xuất. Điều này cũng khiến
cho việc phân phối sản phẩm bị hạn chế. Để có thể đưa các sản phẩm đi xa cần
sự hỗ trợ của các xe lạnh, thùng giữ nhiệt, thùng xốp,…
 Việc cân nhắc, cạnh tranh giá với các doanh nghiệp cùng ngành hàng cịn nhiều
khó khăn.
 Xoay vịng vốn để lấy hàng cũng có nhiều bất cập vì khách hàng lớn của cơng
ty hình thức thanh tốn hầu như đều là công nợ.
18

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381


PHẦN 1.3:
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1.Mơ hình bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Giám đốốc

Phịng kinh doanh

Phịng kếố tốn

Đội xe

Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Trong đó:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

Giải thích sơ đồ:
-Ban giám đốc: Là người đại diện pháp luật,chủ tài khoản của công ty, là
người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh
doanh, định hướng phát triển cơng ty.
-Phịng kế tốn:
+Lập kế hoạch dự trù chi tiêu hàng ngày. Trình Giám đốc kế hoạch chi tiêu. Chịu
trách nhiệm giải trình trước Giám đốc và cơ quan chức năng về thủ tục tài chính kế
tốn. Kiểm sốt chi tiêu nội bộ theo đúng quy trình, quy định của Cơng ty. Lập bảng
thanh tốn lương hàng tháng theo đúng quy trình. Thực hiện các chế độ, quy định cho
các cán bộ công nhân viên theo đúng quy định của Nhà nước và quy chế của Công ty.
19


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

+Theo dõi cơng nợ cùng Phịng kinh doanh để lập báo cáo công nợ hàng tháng. Quản
lý sổ sách tiền mặt theo đúng quy chế nội bộ và tuân thủ quy định của Nhà nước.
Hoàn thiện các hồ sơ tài chính – kế tốn hàng tháng và báo cáo Giám đốc.
-Phịng kinh doanh:Liên hệ tìm tập khách hàng, liên kết nhu cầu và đưa ra các chiến
lược để mời chào bán hàng.
-Đội xe:Quản lý xe, điều động xe để đi phân phối hàng hóa ( bao gồm cả lái
xe, phụ xe và người hỗ trợ giao nhận hàng).
1.3.2. Mơ hình bộ máy kế toán

Kếố toán trưởng

Kếố toán bán hàng

Kếố toán kho

Sơ đồ 2. Bộ máy kế tốn
Trong đó:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

Giải thích sơ đồ:
-Kế tốn trưởng:
+Là người lãnh đạo tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty, chịu trách nhiệm
20


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

trước GĐ về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân viên
trong phịng kế tốn, kiểm sốt tình hình thu chi của cơng ty, làm tham mưu
cho TGĐ về tài chính kế tốn.
+ Kiểm tra hồ sơ khai thuế tháng, báo cáo tài chính tháng, hồ sơ quyết tốn thuế năm
tài chính, báo cáo tài chính năm.
+Lập báo cáo tài chính và quyết tốn thuế cuối năm cho doanh nghiệp.
+
-Kế toán bán hàng:
+Theo dõi và tổng hợp tất cả các hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp có thể thống kê được những mặt hàng đã bán, đang còn và sự
luân chuyển của các mặt hàng. Nhằm giúp doanh nghiệp phát hiện hàng
hóa bán chậm, tồn kho để có biện pháp xử lý hợp lý.
+Theo dõi tình trạng cơng nợ của khách hàng, các khoản dịch vụ, sản phẩm
hàng hóa phải thu tiền.
+Lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng.
+Lập phiếu thu chi, bảng kê với các hoạt động mua bán hàng hóa hàng
ngày.
-Kế tốn kho:
+ Báo cáo tổng hợp tồn kho hàng hóa, công cụ dụng cụ.
+ Theo dõi xuất nhập kho hàng hóa, lập phiếu xuất nhập kho.
+Căn cứ phiếu nhập xuất kho hàng hóa (lưu ý ghi rõ đối tượng xuất, thuộc
hợp đồng nào, hạng mục nào) làm cơ sở ghi nhận vào sổ sách và báo cáo
nhập xuất tồn trong tháng.
+Kiểm tra chứng từ hàng nhập phải có đủ hồ sơ nhập, hàng xuất phải đủ thủ tục xuất.

+Phân loại hàng hóa phải rõ ràng, mã hàng hóa phải thống nhất cách theo dõi với
phòng kinh doanh.
21

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

+Đối chiếu số dư hàng tháng với phòng kinh doanh kịp thời giải quyết ngay những
trường hợp chênh lệch.
+Hàng tháng tham gia kiểm kê chọn mẫu, định kỳ 3 tháng mở rộng mẫu kiểm, 6
tháng tổ chức tham gia kiểm kê toàn bộ kho hàng (2 lần/năm).
1.3.3. Chế độ và chính sách kế tốn.
- Chế độ kế tốn của Cơng ty áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn
chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Niên độ kế toán: Ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Nội dung:
+ Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống;
+ Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn
kho nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ.
Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
+ Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hố.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ.
Giá bình quân cả kỳ =

- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Số thuế phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ
22

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
-Công ty áp dụng hình thức sổ kế tốn: Nhật Ký Chung

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm toán viên tiến hành ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ số hiệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung hàng ngày chuyển sang sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp
tương ứng. Cơng ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan.
23

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thơng tin từ các
chứng từ kế tốn nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và quản trị cũng

như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
1.3.4. Tổ chức quản lý và sản xuất trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm mơ hình bộ máy tổ chức quản lý: tập trung, phân tán, hỗn hợp có ảnh
hưởng gì đến doanh nghiệp:
+Cơng ty áp dụng mơ hình kế tốn tập trung.
- Cơ chế quản lý đang áp dụng trong doanh nghiệp.
- Phương pháp điều hành tổ chức sản xuất kinh doanh.
PHẦN 1.4:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.4.1.Khái quát một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty những năm gần đây.
Mức tăng Mức tăng
ST

Chỉ

T

tiêu
Tổn

1

g tài
sản
Tài

Năm 2019

Năm 2020


Năm 2021

12.862.829. 8.703.873.7 11.019.569.
324

60

573

(giảm)

(giảm)

(2020-

(2021-

2019)
-

2020
2.315.695.

4.158.955.5

813

64


sản
ngắn
hạn
24

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

Tài
sản
dài
hạn
Tổn
g
2

12.862.829. 8.703.873.7 11.019.569.
324

60

573

nguồ

-

2.315.695.


4.158.955.5

813

64

n
vốn
Nợ
phải
trả
Ngu
ồn

9.857.872.1 5.686.912.1 7.007.169.1
74

28

90

3.004.957.1 3.016.961.6 4.012.400.3
50

32

-

1.320.257.


4.170.960.0

062

46
12.004.482

995.438.7

83

51

vốn
chủ
sở
hữu
Ngu
ồn
3

5.000.000.0 5.000.000.0 5.000.000.0
00

00

00

vốn

kinh
doan
h
Doa
nh

4

8.751.500.3 24.791.541. 19.427.420. 16.040.041.
64

389

293

025

thu

5.364.121.
096

thuầ
5

n
Lợi
25

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()



×